Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 24

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 24

A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .

- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.( Trả lờ được câu hỏi 1,2,3,5)

- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ tư, ngày 16 tháng 02 năm 2011
Tập đọc – Tiết 70 + 71
Bài : QUẢ TIM KHỈ.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.( Trả lờ được câu hỏi 1,2,3,5)
- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1 :
I/ KTBC :
+ 5 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Nội quy đảo khỉ và trả lời các câu hỏi, tuỳ HS .
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : Giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ Đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ: Khỉ, dâng, Cá Sấu, tưởng..
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ Treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Trong bài có lời của những ai?
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh 2 câu nói của Khỉ và Cá 
g/ Đọc đồng thanh
* Chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* Đọc lại bài lần 2 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Từ ngữ nào tả hình dáng của Cá Sấu ?
+ Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
+ Cá Sấu định lừa Khỉ ntn ?
+ Tìm những từ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
+ Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+ Vì sao Khỉ gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
+ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
+ Theo em, Khỉ là con vật ntn? Còn Cá Sấu thì sao?
+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
+ Nêu nội dung bài.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
-Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học.
+ HS 1: câu hỏi 1
+ HS 2: câu hỏi cuối bài.
+ HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại đầu bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1:Một ngày ..Khỉ hái cho .
Đoạn 2:Một hôm ..dâng lên vua của bạn .
Đoạn 3 :Cá Sấu tưởng thật ..như mi đâu .
Đ oạn 4 :Đ oạn còn lại .
+ người kể chuyện, lời cuả Khỉ,lời củaCá Sấu .
+ Nghĩa là thong thả, không vội.
+Bạn là ai ?//Vì sao bạn khóc ?(Đ ọc giọng lo lắng ,quan tâm )
+3 HS Đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu .
+Vua của chúng tôi ôm nặng,/phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi .//Tôi cần quả tim của bạn .//
+Chuỵên quan trọng vậy //mà bạn chẳng báo trứơc .//Qủa tim tôi để ở nhà. //Mau đưa tôi về ,//....vua của bạn .//(Giọng bình tĩnh ,tự tin .)
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
+Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt hi hí.
+ Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
+ Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
+ Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
+ Hứa vẫn giúp nhưng để quên ở nhà nên phải quay trở về nhà mới lấy được.
+ Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân .
+ Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
+ Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
+ Nêu và nhận xét như phần mục tiêu
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
Em thích nhân vật.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều.
******************************
Đạo đức – Tiết 24
 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết 2)
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nêu được mộït số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
- Ví dụ : Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn’ nhấc và đặt diện thoại nhẹ nhàng.
- Biết sử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bộ đồ chơi điện thoại.
- Vở bài tập đạo đức.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
KIẾN THỨC CƠ BẢN
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 1 : Đóng vai
Mục tiêu: Học sinh thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống.
Cách tiến hành: 
 Học sinh thảo luận đóng vai theo cặp.
Mời học sinh lên đóng vai.
Thảo luận lớp về cách ứng sử trong đóng vai của các cặp.
Kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS biết lựa chọncách ứng sử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
Cách tiến hành:
Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
Yêu cầu học sinh các nhóm liên hệ.
Kêt luận chung: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điếu đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng ngừoi khác. 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ?
-Vì sao cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại?
-Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau. Nhận xét tiết học.
+ Nêu những hành vi nên làm và không nên làm khi yêu cầu, đề nghị người khác?
Nhắc lại đầu bài.
Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe.
Tình huống 2; Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
Tình huống 3:Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
Thực hành làm bài vào vở bài tập.
+ Vài cặp HS thực hành.
+ Nhắc lại kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự
Hoạt động theo nhóm.
a. Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
b. Có điện thoại gọi bố nhưng bố đang bận.
c. Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoại thì chuông điện thoại reo.
- Liên hệ
- Nhắc lại kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điếu đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng ngừoi khác. 
******************************
Toán – Tiết 116 
Bài : LUYỆN TẬP
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b, a x x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3).
- Làm bài 1,3,4.
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
- Viết sẵn nội dung bài tập 3 trên bảng phụ .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tìm x
 x x 3 = 18 2 x x = 14
+ Nhận xét đánh giá bài kiểm tra .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu bài : Ghi đầu bài lên bảng và gọi học sinh đọc đầu bài.
 2/ Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ x là gì trong các phép tính của bài?
+ Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? 
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng .
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập, yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng.
+ Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân và yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét bài bạn trên bảng.
+ Nhận xét ghi điểm
Bài 4:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo?
+ 12 kg gạo được chia đều thành mấy túi?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài.
Tóm tắt:
3 túi : 12 kg
1 túi : . . .kg gạo?
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng và ghi điểm.
II/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Đọc lại các phép tính chia trong bài, nêu tên gọi các thành phần của phép nhân.
-Dặn HS về học bài . 
-Về chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
+ 2 HS lên bảng thực hiện
 x x 3 = 18 2 x x = 14
 x = 18 : 3 x = 14 : 2
 x = 6 x = 7
Nhắc lại đầu bài
+ Tìm x
+ x là thừa số trong phép nhân.
+ Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
x x 2 = 4 2 x x = 12 3 x x = 27
 x = 4 : 2 x =12:2 x = 27 :3
 x =2 x = 6 x=9
+ Nhận xét bài bạn.
+ Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Đọc tên các dòng
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích 
12
12
6
6
15
15
+ Trả lời, sau đó 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Đọc bài làm, các cột được viết vào.
+ Nhận xét
+ Đọc đề bài.
+ Có tất cả 12kg gạo.
+ Chia đều thành 3 túi.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
 ... ọi nhận xét bài trên bảng.
Bài 2:
+ Gọi 1 HS đọc đề.
+ Hỏi: có tất cả bao nhiêu bông hoa?
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở
Tóm tắt:
5 bình hoa : 15 bông hoa
1 bình : . . . bông hoa?
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
-Dặn HS về học bài . Cho vài HS đọc thuộc bảng chia 5.
-Nêu tên gọi các thành phần của một số phép chia.
- Nhận xét tiết học.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con 
+ 2 HS đọc bảng chia 4
Nhắc lại đầu bài
+ Quan sát thao tác và trả lời: 4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
5 x 4 = 20
+ Phân tích bài toán và gọi đại diện trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa.
+ Phép tính đó là: 20 : 5 = 4
- Đọc đồng thanh: 20 chia 5 bằng 4.
+ Lập các phép tính 5 ; 10 ; 15 ; . . . chia 5 theo hướng dẫn của GV.
+ Tiếp tục xây dựng bảng chia 5 dựa vào các phép nhân cho trước
+ Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 5 , sau đó tự học thuộc bảng chia.
+ Thi đọc thuộc lòng.
+ Đọc đề.
+ Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng
10
20
30
40
50
45
35
25
15
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
2
4
6
8
10
9
7
5
3
1
+ Đọc: số bị chia, số chia, thương
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.
+ Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.
+ Nhận xét.
+ Đọc đề bài.
+ Có tất cả 15 bông hoa.
+ Tìm số bông hoa trong mỗi bình.
+ Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải:
Số bông hoa ở mỗi bình là:
15 : 5= 3(bông hoa)
Đáp số : 3 bông hoa.
- Đọc thuộc bảng chia 5.
*********************************
Tập làm văn – Tiết 24
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH – NGHE ,Ø TRẢ LỜI CÂU HỎI.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2).
- Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui ( BT3).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các tình huống viết ra băng giấy.
- Các câu hỏi gợi ý chép ở bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS đọc bài tập 3.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: Giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
+ Khi gọi điện thoại đến bạn nói ntn?
+ Cô chủ nhà nói ntn?
+ Lời nói của cô chủ nhà là lời phủ định, khi nghe phủ định điều mình nói, bạn HS đã nói ntn?
+ Nêu: Trong cuộc sống thường xuyên nghe những lời phủ định, khi đáp lại những lời này, các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
Bài 2 : Thực hành
+ Viết sẵn vào các tình huống vào băng giấy, gọi 2 HS lên thực hành: 1 HS hỏi, 1 HS đáp lại
+ Yêu cầu HS nghe và nhận xét bổ sung cách nói khác.
+ Gọi vài cặp HS đóng lại tình huống b.
+ Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
+ Nhận xét tuyên dương
Bài 3:
Vì sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô liền hỏi người anh họ:
- Sao con bò này lại không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp:
- Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó là . . .là con ngựa.
Theo Tiếng cười tuổi học trò.
+ Kể 1 đến 2 lần
+ Treo bảng phụ có các câu hỏi:
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cậu bé giải thích ra sao?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
+ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện và nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
-Vừa học xong bài gì?
- Đưa ra 2 câu hỏi cho HS đáp:Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
Em hỏi một bạn để mượn bút nhưng bạn lại không có.
-Dặn về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
-Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học.
+ 3 HS đọc phần bài làm.
+ Nhắc lại đầu bài.
+ Quan sát tranh. Cảnh HS gọi điện đến nhà bạn.
+ Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
+ Ở đây không có ai tên Hoa đâu, cháu ạ.
+ Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
+ Nghe đểø thực hành.
+ Làm việc theo cặp sau đó thực hành hỏi đáp.
+ Nhận xét và đưa ra các câu trả lời.
+ Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp.
+ Nhận xét bổ sung.
+ Nghe GV kể chuyện.
- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
- Cô bé thấy mọi thú đều lạ,/Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm
- Sao con bò này không có sừng hả, anh?
- Bò không có sừng là nhiều lí do . . con ngựa.
- Là con ngựa.
+ 2 HS kể lại
- Chúng em vừa học xong bài
- Lắng nghe.
**********************************************
CHÍNH TẢ ( Nghe - viết ) – Tiết 48
Bài : VOI NHÀ
A/ MỤC TIÊU :
- Nghe và viết l chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2 a/b.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước.
+ Nhận xét sửa chữa.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
Treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Mọi người lo lắng như thế nào?
+ Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Hãy đọc các câu nói của Tứ?
+ Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ Đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2 a:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu câu a.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập.
+ Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2b:
+ Gọi HS đọc yêu cầu câu b.
+ Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
+ Nhận xét chung
+ Gọi HS tìm một số từ khác.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Hôm nay, học chính tả bài gì?
-Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
-Nhận xét tiết học.
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: cúc áo, chim cút, nhút nhát.
Nhắc lại đầu bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Lo lắng voi đập tan chiếc xe và phải bắn cho chết nó.
+ Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
+ Đoạn văn có 7 câu.
+ Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
+ Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than
+ Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật là những chữ đầu câu. Tứ, Tun là tên riêng và tên địa danh.
+ Đọc và viết các từ : quặp chặt, huơ vòi, lững thững.
+ Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Đọc yêu cầu:
+ Theo dõi
+ Làm bài và chữa bài theo đáp án:
sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo ; sinh sống, xinh đẹp ; xát gạo, sát bên cạnh
+ Đọc yêu cầu.
+ Làm bài rồi nhận xét chữa sai
Đáp án: 
+ lụt, rút, sút, thút, nhút
+ lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục nhục .
-Hôm nay, học chính tả bài..
**************************
Thể dục – Tiết 48
ĐI KIỄNG GĨT, HAI TAY CHỐNG HƠNG ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY.
TRÒ CHƠI: “ NHẢY Ơ”VÀ“ KẾT BẠN”
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Bỏ đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : Kẻ các vạch để tập RLTTCB và kẻ ô cho trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Phổ biến nội dung giờ học: 1 phút.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 4 hàng dọc.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
+ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
+ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 70 – 80 m
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
II/ PHẦN CƠ BẢN: 
+ Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 1 – 2 lần
+ Đi nhanh chuyển sang chạy: 2 đến 3 lần 15m
+ Chỉ cho HS biết : Vạch chuẩn bị xuất phát, vách bắt đầu chạy và vạch đích đến. Từng đợt chạy xong vòng sang hai bên , đi thường về tập hợp ở cuối hàng.
+ Sau lần 1, Nhận xét, nhắc nhở.
 + Chơi trò chơi: Nhảy o, kết bạnâ.
+ Nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Tổ chức cho cả lớp cùng chơi
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ Lắng nghe.
+ Tập hợp thành 4 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Thực hiện chạy nhẹ.
+ Thực hành đi thường.
+ Thực hiện 
+ Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển
+ Lắng nghe và thực hành
+ Cả lớp thực hiện.
+ Nghe GV hướng dẫn và theo dõi.
+ Lắng nghe.
+ Cùng chơi trò chơi.
+ Thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
**************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 24.doc