Bài: BÁC SĨ SÓI.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( Trả lời được câu 1,2,3,5.)
- Học sinh khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ( CH4).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Tuần 23 Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 Tập đọc – Tiết 67 + 68 Bài: BÁC SĨ SÓI. A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( Trả lời được câu 1,2,3,5.) - Học sinh khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ( CH4). B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học TIẾT 1 I/ KTBC : + 5 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: Cò và Cuốc và trả lời các câu hỏi + Nhận xét ghi điểm II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : Giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + Đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ. Ngựa , Sói, phiền. + Yêu cầu đọc từng câu. c/ Luyện đọc đoạn + Treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? + Trong bài có lời của những ai? + Khoan thai có nghĩa là gì? + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài. + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu. d/ Đọc theo đoạn, bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh g/ Đọc đồng thanh. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Quan sát nhận xét. * Chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * Đọc lại bài lần 2 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? + Sói lừa Ngựa bằng cách nào? + Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn ? + Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa ? + Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng bị Ngựa đá, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. + Chia nhóm. mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu thảo luận để chọn tên gọi khác cho câu truyện và giải thích. + Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu truyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì? 6/ Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai . + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. - Cho điểm. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. + HS 1: câu hỏi 1 + HS 2: câu hỏi cuối bài. + HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc Nhắc lại đầu bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: Thấy ngựa . . . tiến về phía người. Đoạn 2: Sói đến gần . . . phiền ông xem giúp. Đoạn 3: Đoạn còn lại + người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa. + Nghĩa là thong thả, không vội. - Nó bèn kiếm . . .lên mắt,/một ống . . vào cổ,/một áo . . .lên người,,ột chiếc mũ . . .chụp lên đầu.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét -Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm theo sau đó tìm hiểu và trả lời câu hỏi. Sói thèm rỏ dãi. + Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. + Khi phát hiện ra Sói đến gần . . . đang bị đau + Sói định lựa miếng . . . hết đường chạy. + Phát biểu và nhận xét. + Các nhóm thảo luận và báo cáo, nhận xét . Chẳng hạn: Sói và Ngựa; Lừa người lại bị người lừa . . . + Nêu và nhận xét như phần mục tiêu + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm - Em thích nhân vật - Câu chuyện khuyên chúng ta *************************** Đạo đức – Tiết 23 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được mộït số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. - Ví dụ : Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn’ nhấc và đặt diện thoại nhẹ nhàng. - Biết sử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bộ đồ chơi điện thoại ( nếu có). - Vở bài tập đạo đức. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng trả lời. + Nhận xét đánh giá. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: Hoạt động 1 : Thảo luận lớp Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự. Cách tiến hành: + Khi nghe điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? + Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại ntn? + Em học được điều gì qua hội thoại trên? + Cho HS tập nói chuyện điện thoại, sau đó vài cặp HS lên đóng vai 2 bạn nói chuyện điện thoại. Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn văn hội thoại Mục tiêu: HS biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lí. + Viết 4 câu trên 4 tấm bìa: + Gọi 4 HS cầm 4 tấm bìa đứng theo thứ tự cho hợp lí. + Gọi một số HS nhận xét. + Cả lớp nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi gọi và nhận điện thoại. Kết luận: Kết luận về cách sắp xếp đúng . Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. + Yêu cầu thảo luận nhóm theo các câu hỏi: - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại? - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? + Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và nhận xét. + Nhận xét từng nhóm. Kết luận chung: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn; nhấc và đặt máy nhẹ nhàng; không nói to, nói trống không. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình . III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ? -Vì sao cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại? -Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau. Nhận xét tiết học. + Nêu những hành vi nên làm và không nên làm khi yêu cầu, đề nghị người khác? Nhắc lại đầu bài. + Nhắc máy, a lô, giới thiệu tên mình và chào bạn và cảm ơn bạn. + Hỏi thăm sức khoẻ, chúc mừng và hẹn gặp lại bạn. + Nêu rồi nhận xét. + Vài cặp HS thực hành. + Nhắc lại kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. + Thảo luận theo 4 nhóm và làm bài tập vào phiếu. Câu 1: Cháu chào bác ạ. Cháu là Mai. Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc. Câu 2: A lô, tôi xin nghe. Câu 3: Dạ, cháu cảm ơn bác. Câu 4: Cháu cầm máy chờ một lát nhé. - Nhóm 1 và 2 - Nhóm 3 và 4 - Nhắc lại kết luận. + Đại diện nhóm trình bày và nhận xét . - Nhắc lại kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn; nhấc và đặt máy nhẹ nhàng; không nói to, nói trống không Nêu.. ************************** Toán – Tiết 111 Bài: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được số bị chia – số chia - thương. - Biết cách tìm được kết quả của phép chia. - Làm bài 1,2. B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC - Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK . Số bị chia Số chia Thương C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài kiểm tra 2 x 3 . . . 2 x 5 10 : 2 . . . 2 x 4 12 . . . 20 : 2 + Nhận xét đánh giá bài kiểm tra . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 2/ Giới thiệu Số bị chia, số chia, thương : + Viết lên bảng phép tính 6 : 2 và yêu cầu HS nêu kết quả + Giới thiệu: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì : 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương - Vừa giảng vừa gắn thẻ từ lên bảng. 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? - Số bị chia là số ntn trong phép chia? - Số chia là số ntn trong phép chia? - Thương là gì? + Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép chia của một số phép chia khác 3/ luyện tập – thực hành: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Yêu cầu HS đọc kĩ bài toán + Viết lên bảng 8 : 2 và hỏi: 8 : 2 được mấy? + Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia trên. + Yêu cầu HS làm bài + Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng . + Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: + Yêu cầu HS nêu đề bài + Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở + Nhận xét bài làm trên bảng + Chấm điểm và sửa chữa. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : -Đọc lại các phép tính chia trong bài, nêu tên gọi các thành phần của từng phép chia. -Dặn HS về học bài . -Về chuẩn bị cho tiết sau. - Nhận xét tiết học. + 2 HS lên bảng thực hiện 2 x 3 < 2 x 5 10 : 2 < 2 x 4 12 > 20 : 2 Nhắc lại đầu bài. + Theo dõi và nêu: 6 chia 2 bằng 3 + Th ... t. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài : Ghi đầu bài lên bảng. 2/ a/Hướng dẫn một thừa số của phép nhân + Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn và nêu bài toán như SGK + Hãy nêu phép tính để tìm kết quả. + Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân trên. + Gắn các thẻ từ tương ứng với từng thành phần và kết quả. 2 x 3 = 6 Thừa số Tích Thừa số + Dựa vào phép nhân trên, hãy lập các phép chia tương ứng. + Nêu: Nếu lấy tích chia cho một thừa số thì ta được thừa số kia. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? b/ Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết: + Viết lên bảng: x x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc + x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 + Muốn tìm thừa số x trong phép nhân ta làm như thế nào? + Hướng dẫn thực hiện tìm x + Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? + Yêu cầu học thuộc quy tắc trên. 3/ luyện tập – thực hành: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. + Nhận xét và ghi điểm. Bài 2: + Yêu cầu HS nêu đề bài + x là gì trong phép tính của bài? + Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở + Nhận xét bài làm trên bảng. + Chấm điểm và sửa chữa. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Đọc lại quy tắc, nêu tên gọi các thành phần của phép nhân. - Dặn HS về học bài . - Về chuẩn bị cho tiết sau. - Nhận xét tiết học + Cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến. Nhắc lại đầu bài + Theo dõi và nhắc lại bài toán + Phép nhân: 3 x 2 = 6 + 2 và 3 là thừa số; 6 là tích + Theo dõi và nhắc lại. + Phép chia: 6 : 2 = 3 ; 6 : 3 = 2 + Nhắc lại. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. + Đọc phép tính. + x là thừa số. + Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại (2). x x 2 = 8 3 x x = 15 x = 8 : 2 x = 15 : 3 x = 4 x = 5 + Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. + Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. + Nhận xét bài ở bảng. + Đọc đề. + x là thừa số chưa biết trong phép nhân + Làm bài. + Nhận xét. + Làm bài và nhận xét. - Đọc lại quy tắc, nêu tên gọi các thành phần của phép nhân. ******************************** Tập làm văn – Tiết 23 ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT 1, BT 2). - Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của trường ( BT 3). B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các tình huống viết ra băng giấy. - Chép sẵn bài tập 3 trên bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 HS thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. + Nhận xét và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: Giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Treo tranh minh hoạ và Yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. + Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nau có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời ntn? + Lúc đó bạn nhỏ đáp lời cô bán vé ntn? + Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn HS đã tỏ thái độ ntn? + Hãy tìm câu nói khác thay thế cho lời bạn HS nói. + Gọi một số HS đọc lại tình huống trên. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Nhắc HS có thể thêm lời thoại nếu muốn + Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. + Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. + Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. + Nhận xét tuyên dương. Bài 3: + Treo bảng phụ và gọi HS đọc nội quy trường học. + Yêu cầu HS nhìn bảng và tự chép lại 2 đến 3 điều trong bản nôi quy. + Gọi vài HS đọc bài làm + Thu vở chấm điểm và nhận xét . III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Vừa học xong bài gì? - Dặn về nhà viết lại nôi quy vào vở -Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. + 3 HS lên bảng thực hành. + Nhắc lại đầu bài. + Quan sát tranh. 2 HS đóng vai , diễn lại tình huống trong bài. + Cô bán vé trả lời: Có chứ. + Bạn nhỏ nói: Hay quá! + Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự đúng mực trong giao tiếp. + Chẳng hạn: Tuyệt thật!; Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với . . . + Một số cặp thực hành trước lớp. + Đọc đề bài. + Làm việc theo cặp + 2 HS thực hành tình huống 1. + Nhận xét và đưa ra các câu trả lời. + Thực hành tương tự các tình huống b; c + Nhận xét + Đọc yêu cầu của đề. + Tự làm bài. + Sau đó 3 HS đọc bài làm của mình. + Nghe và nhận xét. - Chúng em vừa học xong bài. ****************************** Chính tả – Tiết 46 Bài : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm được bài tập 2 a/ b B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước. + Nhận xét sửa chữa. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn viết chính tả: a/ Ghi nhớ nội dung - Treo bảng phụ và đọc bài một lượt + Đoạn văn nói về nội dung gì? + Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? + Những con voi được miêu tả ntn? + Bà con các dân tộc đi xem hội ra sao? b/ Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài thơ sử dụng những dấu câu nào? + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? c/ Hướng dẫn viết từ khó + Cho HS đọc các từ khó. + Yêu cầu HS viết các từ khó + Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai. d/ Đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi. - Thu vở chấm điểm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu câu a. + Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. + Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. + Nhận xét và ghi điểm. + Gọi HS đọc yêu cầu câu b. + Chia HS thành nhiều 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và bút dạ, yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào giấy. + Gọi HS nhận xét từng nhóm trên bảng. + Nhận xét chung III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Hôm nay, học chính tả bài gì? - Dặn về nhà viết lại các lỗi sai va øchuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. Cả lớp viết ở bảng con. + Viết các từ: ước mong, trầy xước, ướt át, lướt ván. Nhắc lại đầu bài. 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông. + Mùa xuân + Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. + Mặt trời chưa mọc . . .cổ đeo vòng bạc . . . + Đoạn văn có 4 câu. + Dấu ba chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu chấm. + Viết hoa. + Đọc và viết các từ : Ê-đê, Mơ-nông,tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ.. Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài. + Đọc yêu cầu: + Làm bài: Năm gian lều cỏ thấp le te Ngỏ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe + Các nhóm thảo luận và làm bài sau đó đại diện các nhóm báo cáo. Đáp án: + lướt, lượt ; mượt, mướt ; thượt, trượt Bước, rước, lược, thước, trước . - Hôm nay, học chính tả bài.. *********************************** Tự nhiên xã hội – Tiết 23 ÔN TẬP: XÃ HỘI I. YÊU CẦU CẦØN ĐẠT - Kể được về gia đình trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống. - So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các câu hỏi có chủ đề xã hội. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ Kể tên một số ngành nghề của người dân ở thành phố mà em biết? Nhận xét cho điểm : A,B và tuyên dương. 2. Bài mới: - Yêu cầu học sinh kể nhanh tên các bài đã học. - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. *, Hoạt động 1: thi hùng biện về nhà trừơng và cuộc sống xung quanh - Yêu cầu học sinh trình bày những hình ảnh đã sưu tầm được theo nhóm - Hướng dẫn nhận xét tuyên dương các nhóm. *, Hoạt động 2: Làm bài trên phiếu bài tập - Phát phiếu bài tập cho học sinh và yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu. - Đi giúp đỡ các nhóm hoặc cá nhân còn lúng túng. - Chấm bài qua phiếu và nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - Tại sao chúng ta cần phòng tránh ngã khi ở trường và ở nhà? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà ôn bài. - 2,3 em lên bảng kể. - Lớp lắng nghe nhận xét. - Một số học sinh kể nhanh các bài đã học . - Nhắc lại đầu bài. - Các nhóm trình bày các hònh ảnh mà mình đã sưu tầm được. - Các nhóm khác đi quan sát và bình chọn nhóm sưu tầm tốt. - Làm bài vào phiếu bài tập. PHIẾU BÀI TẬP 1. Đánh dấu nhân vào trước các câu em cho là đúng: a. Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. b. Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo giờ. c. Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ an toàn cho mình và các bạn. d. Chúng ta có thể ngắt hoa.. 2. Nối các câu ở cột A với các câu tương ứng ở cột B. - Chúng ta cần phòng tránh ngã khi ở trường và ở nhà vì.. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Tài liệu đính kèm: