Ngày soạn : 12/ 1/ 2013
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 14 tháng 1 năm 2013
Tiết 1, 2: Tập đọc : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Tiết 61,61
A.Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài .
- Hiểu lời khuyên câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời .
B. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Một bông cúc tươi.
HS : SGK
D. Tiến trình dạy học:
TUẦN 21 Thứ Môn Tên bài dạy Hai Tập đọc Tập đọc Toán Âm nhạc Chim Sơn ca và bông cúc trắng Chim Sơn ca và bông cúc trắng Luyện tập GVBM Ba Toán Kể chuyện Chính tả Thủ công Tập viết Đường gấp khúc. Độ dài Chim Sơn ca và bông cúc trắng Chim Sơn ca và bông cúc trắng Gấp, cắt, dán phong bì Chữ hoa R Tư Tập đọc Toán LTVC Mĩ thuật Vè chim Luyện tập Từ ngữ về chim chóc GVBM Năm Thể dục Thể dục Toán TN-XH GVBM GVBM Luyện tập chung Cuộc sống xung quanh Sáu Toán Chính tả Tập làm văn Đạo đức Sinh hoạt lớp Luyện tập chung Sân chim Đáp lời cảm ơn Biết nói lừi yêu cầu, đề nghị Ngày soạn : 12/ 1/ 2013 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 14 tháng 1 năm 2013 Tiết 1, 2: Tập đọc : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Tiết 61,61 A.Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài . - Hiểu lời khuyên câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời . B. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK Một bông cúc tươi. HS : SGK D. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổnđịnh tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài . - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2. Bài mới : 2.1- Giới thiệu bài. GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu thiệu chủ điểm và bài đọc 2.2 - Luyện đọc: - Đọc diễn cảm cả bài. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a- Đọc từng câu: - Hướng dẫn HS đọc từ khó : sà xuống ,xinh xắn, véo von,buồn thảm, ngào ngạt , long trọng ,cứu ,. b- Đọc đoạn : - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc : - Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi HS đọc phần chú giải sau SGK + Tìm từ trái nghĩa với từ buồn thảm? + Em hiểu như thế nào là trắng tinh? c- Đọc từng đoạn trong nhóm - Theo dõi và nhận xét. d- Thi đọc giữa các nhóm: đ- Đọc đồng thanh: TIẾT 2 3-Tìm hiểu bài: + Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? - Cho HS quan sát tranh để thấy cuộc sống tự do của chim và hoa. + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? + Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và hoa? + Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? + Em muốn nói gì với các cậu bé? - Nhận xét kết luận. Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 4- Luyện đọc: -1 số HS đọc lại truyện. - Nhận xét và cho điểm. 3.Củng cố , dặn dò * Kết luận:các em nhớ hãy bảo vệ chim chóc,bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống tươi đẹp thêm.Đừng đoấi xử vô tình với chúng như các cậu bé. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học kĩ bài. - Hát - Đọc trả lời câu hỏi SGK. - HS lắng nghe. -Nghe và quan sát hai tranh minh họa SGK. -Nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc cá nhân đồng thanh . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Quan sát. - Tìm cách đọc ngắt giọng. Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát ,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa/ giá các cậu đừng ngắt nó đi thì hôm nay chắc nó đang tắm nắng mặt trời.// - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc từ cần giải nghĩa SGK. - Hớn hở, vui sướng - Rất trắng, sạch sẽ. - Nối tiếp nhau đọc trong nhóm, các bạn khác góp ý. - Đại diện các nhóm đọc. - Lớp đọc đồng thanh. - Chim tự do bay nhảy hót véo von. - Cúc sống tự do bên bờ. - Vì chim bị nhốt, bị cầm tù trong lồng. - Đối với chim hai cậu bé nhốt chim vào lồng nhưng không nhớ cho ăn, còn đối với hoa : hai cậu bé. - Sơn ca chết, Cúc héo tàn. - Trả lời theo suy nghĩ . - Đọc cá nhân. -Lắng nghe. Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP Tiết 101 A. Mục tiêu : -Thuộc bảng nhân 5 . - Nhận biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5 ) - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. B.Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. HS : SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc bảng nhân 5 -Yêu cầu HS làm vào bảng con 5 x 6= 5 x 8= , 5 x 3= - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : 2.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Luyện tập Bài 1 : ( a )Tính nhẩm - Cho HS làm miệng Bài 2 : Gọi HS đọc Y/C của bài - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con Bài 3 : Gọi HS đọc Y/C của bài Tóm tắt 1 ngày học : 5 giờ . 1 tuần học : 5 ngày Mỗi tuần học : . giờ ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm tiếp BT4,5 - Xem trước bài : Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc - 2 em đọc - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - Tiếp nối nhau đọc kết qủa . 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 - 1 em nêu YC của bài ( tính theo mẫu ) a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 - 2 HS đọc bài toán . -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần là : 5 x 5 = 25 ( giờ ) Đáp số : 25 giờ Tiết 4: Âm nhạc : GVBM Thứ ba, ngày 15 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán : ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC Tiết 102 A. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết đường gấp khúc . - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. B. Chuẩn bị: GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn ( có thể khép kín được thành hình tam giác). HS : SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT 4, 5 trang 102 - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : 2.1- Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc . - Hương dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD trên bảng.Giới thiệu đường gấp khúc ABCD . - Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng ? - Đoạn thẳng AB và BC có điểm nào chung ? -C là điểm chung của hai đoạn thẳng nào ? - Thế nào là đường gấp khúc ? - GV ghi độ dài của 3 đoạn thẳng vào hình vẽ . - Cho HS liên hệ sang “ độ dài đường gấp khúc ’’ - Làm thế nào để tính được độ dài đường gấp khúc ABCD ? * Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. +Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là mấy ? +Các em vừa nhận dạng và tính độ dài của đường nào ? 3- Thực hành : Bài 1 : ( a ) Gọi HS đọc Y/C của bài - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK . -Sửa bài trên bảng , chốt kết quả đúng . Bài 2 : Cho HS tự đọc đề rồi tự làm bài vào vở . - GV chấm điểm 1 số em làm nhanh - Sửa bài . Cho HS nhận xét về đường gấp khúc. Bài 3: Cho HS tự đọc đề rồi tự làm bài vào vở . - Sửa bài . Cho HS nhận xét về đường gấp khúc “ đặc biệt ‘’ này 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm BT1 câu b . - Chuẩn bị bài : Luyện tập - 2 em lên bảng làm - HS lắng nghe. Ghi đề bài - HS nhắc lại đường gấp khúc ABCD - Gồm 3 đoạn thẳng : AB, BC , CD . - Điểm B là chung - C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC và CD - Đường gấp khúc là gồm nhiều đoạn thẳng ghép lại - HS đọc độ dài của từng đoạn thẳng . AB= 2 cm , BC = 4 cm , CD = 3 cm - Lấy độ dài của các đoạn thẳng cộng lại . HS nhắc lại và tính . 2 cm + 4 cm + 3cm = 9 cm - Là 9 cm - Đường gấp khúc . - 2 em nêu YC của bài - 1 HS lên bảng làm . - HS tự nối theo các cách khác nhau - Đọc tên đường gấp khúc . a) B A C Đường gấp khúc ABC Đường gấp khúc BAC Đường gấp khúc ACB -1 em làm bảng lớp ,cả lớp làm vở HS dựa vào mẫu phần a ( SGK ) để làm N Q P M Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQlà : 3 + 2 + 4 = 9 (cm ) Đ áp số : 9 cm B C A Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm - 1 em làm bảng lớp ,cả lớp làm vào vở Bài giải Độ dài đoạn dây đồng ABC là : 4 + 4 + 4 = 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm - Đường gấp khúc này “ khép kín ‘’có 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác, điểm cuối cùng của đoạn thẳng thứ 3 trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất . - Độ dài của mỗi đoạn thẳng đường gấp khúc đều bằng 4cm nên độ dài của đường gấp khúc này còn có cách tính khác : 4 cm x 3 = 12 ( cm ) - Đường gấp khúc là gồm nhiều đoạn thẳng ghép lại Tiết 2: Kể chuyện : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Tiết 21 A. Mục tiêu: - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. B.Chuẩn bị: GV : bảng phụ ghi sẵn toàn bộ gợi ý chuyện HS : Tập kể câu chuyện. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng thần gió. - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2. Bài mới : 2.1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2: Hướng dẫn kể chuyện: a- Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý: - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ đã viết sẵn gợi ý câu chuyện. + Bông cúc đẹp như thế nào? - Cho đại diện 4 nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét. b-Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Đại diện các nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét và cho điểm. 3.Củng cố , dặn dò - Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì? - Nhận xét tiết học.Khen những em kể chuyện giỏi. - Về kể chuyện cho gia đình nghe. - 2 HS kể tiếp nối, lớp nhận xét: - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. + 1 HS nhìn bảng kể mẫu. Đọan 1: - Có một bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh, mọc bên bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại -Đại diện các nhóm kể câu chuyện. - Lớp nhận xét bổ xung. - Mỗi nhóm đại diện 1 bạn lên kể lại toàn bộ câu chuyện -Lớp nhận xét. +Khuyên bảo vệ chim và hoa. -Lắng nghe. Tiết 3: Chính tả: (Tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Tiết 41 A. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuooicos lời nói của nhân vật. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết nội dung bài chép. HS: Bảng con , Vở, VBT. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: sương mù, xương cá , đường ... quả. Hình 1: người dân làm nghề dệt vải Hình 2: Người dân làm nghề hái chè. Hình 3: Người dân trồng lúa. Hình 4: Người dân thu hoạch cáfe Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông. - HS phát biểu. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả. - Đại diện các nhóm báo kết quả. - Lớp nhận xét . -HS thảo luận theo nhóm.Tiếp nối nhau nói về nghành nghề của quê hương. Thứ sáu, ngày 18 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 105 A. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về . - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích - Biết giải bài toán có 1 phép nhân B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS : SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên bảng làm BT 2/ 104 Nhận xét ghi điểm . 3 . Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 3.2 Luyện tập : Bài 1: Tính nhẩm - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu hs tính nhẩm sau đó nêu miệng kết quả . Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK Bài 3 : ( cột 1 ) - Gọi HS đọc Y/C của bài - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con . > < = ? - GV nhận xét Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài Tóm tắt Mỗi học sinh : 5 quyển . 8 học sinh : quyển ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh 4. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học: Về nhà làm BT2 cột 2, BT5 - Hát 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp - Lắng nghe. - Lắng nghe, quan sát . - 2 HS đọc Y/C của bài - Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả . 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 21 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 5 x 10 = 50 4 x 10 = 40 3 x 10 = 30 2 x 10 = 20 Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 2 HS đọc Y/C của bài 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Tám học sinh được mượn sách là : 8 x 5 = 40( quyển ) Đáp số : 40 quyển sách Tiết 2: Chính tả: (nghe viết ) SÂN CHIM Tiết 42 A. Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2. HS: Bảng con , VBT C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: luỹ tre, chim trĩ, rét buốt. - Nhận xét-Sửa sai . Ghi điểm 2. Bài mới : 2.1:Giới thiệu bài . GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2: Hướng dẫn nghe viết : - Đọc bài viết. - Gọi 2-3 HS đọc + Bài sân chim tả gì? + Tìm những chữ trong bài có âm tr, s? 2.3:Viết bảng con: - Đọc một số từ khó :xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông. Nhận xét và sửa sai. 2.4- Hướng dẫn viết vở: Hướng dẫn cách trình bày vở. - GV đọc cho HS viết bài vào vở 2.4- Soát lỗi: GV đọc lại đoạn chép cho HS soát lỗi. 2.5- Chấm bài : Thu chấm một số bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a:Treo bảng phụ. - Cho HS làm miệng - GV nhận xét sửa sai Bài 3b: Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT - Nhận xét và chốt lời giải đúng. 4.Củng cố - Dặn dò: -Gọi một số học sinh làm bài tập 2a vừa làm. - Về nhà làm BT2( b), BT3 ( a ) Nhận xét tiết học. - 3 HS viết bảng lớo,lớp viết bảng con . - Lắng nghe - Lắng nghe - 2-3 HS đọc - Tả chim nhiều không tả xiết. - Trắng , sát, sông. - 2 HS vết bảng lớn, lớp viết bảng con. - Nghe- viết bài vào vở - 2 HS đổi vở nhau để kiểm tra. - HS nối tiếp nhau nêu miệng - Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu truyện. HS thực hiện theo Y/C của GV - Lớp nhận xét Tiết 3: Tập làm văn: ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM Tiết 21 A.Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) - Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim). B.Chuẩn bị GV : Tranh minh họa bài tập 1 SGK. - Tranh chích bông bài tập 3. HS : SGK, VBT C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài Mùa xuân đến và trả lời các câu hỏi nội dung bài. - 3 em đọc bài viết về mùa hè. Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: 2.1:Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2:Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: ( làm miệng) - Gọi HS đọc Y/C của bài - Cho 2 HS thực hành đóng vai. HS1: ( bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa bà qua đường . HS2: ( cậu bé) đáp lại lời cảm ơn của bà cụ. - Hướng dẫn các em không nhất thiết nói giống SGK GV nhận xét Bài 2: ( miệng) - Từng cặp HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống. - Cần đáp lời cảm ơn với thái độ nhã nhặn, khiêm tốn. - Có thể thêm nội dung đối thoại. + Sau từng cặp HS đối thọai HS và GV nhận xét. Bài 3: Miệng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. - Theo dõi nhắc nhở HS . - Chốt lại các ý đúng . - Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. - Để làm tốt bài tập này, khi viết các em cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: - Con chim em định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? em có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh 3.Củng cố, dặn dò: - Cần đáp lời cảm ơn với thái độ như thế nào ? - Nhận xét tiết học - Về nhà tìm hiểu thêm một số loài chim.. - Chuẩn bị bài sau - 2HS đọc - 3 em HS đọc - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Lớp quan sát tranh minh họa SGK và đọc lời nhân vật. - 4 cặp HS đóng vai nói lời cảm ơn và lới đáp. - Lớp nhận xét. - Từng cặp HS thực hành - 1 em đọc - Trả lời câu hỏi a.Vóc người : là một con chim bé xinh đẹp. - Hai chân xinh xinh bằng haic hiếc tăm. - Hai cánh :nhỏ xíu . - Cặp mỏ:bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. b.Hoạt động :nhảy liên liến xoải nhanh vun vút gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Lắng nghe. 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Ví dụ : Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân , vừa đi vừa mang theo trứng , dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh . - Lịch sự ,nhã nhặn, khiêm tốn. - Lắng nghe. Tiết 4: Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ ( TIẾT 1) Tiết 21 A. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu , đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. B.Chuẩn bị GV: Tranh tình huống cho hành động 1tiết 1. - Bộ tranh nhỏ. HS : VBT C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. + Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? + Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất em cần làm gì? - Nhận xét bài cũ. Đánh giá 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài mới:Hôm nay chúng ta học qua bài biết nói lời yêu cầu , đề nghị. - Ghi đề bài. 2.2: Hoạt động 1:Thảo luận nhóm. * Cách tiến hành : Gv yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung của tranh vẽ. Tranh: cảnh 2 em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau . Một em quay sang đưa tay muốn mượn bút chì ( vòng tròn từ miệng em có đánh dấu “ ?”) - GV nêu: Trong giờ học vẽ,Nam muốn muợn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm. 2 HS trả lời - HS phán đoán nội dung tranh. - Từng cặp thảo luận về lời đề nghị của Nam và cảm xúc của Tâm khi được đề nghị). GV kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm,Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng lịch sự..Như vậy Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. Hoạt động 2:Đánh giá hành vi * Tiến hành: - GV treo tranh bảng và yêu cầu HS cho biết + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao? GV kết luận: Việc làm trong tranh 2,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị khi cần được giúp đỡ. Việc làm trong tranh 1 là sai vì các bạn đó dù là anh cũng phải nói cho tử tế. Hoạt động 3: bày tỏ thái độ. * Cách tiến hành: Treo bảng phụ có nội dung bài tập. Gv nhận xét chốt câu hỏi đúng : câu đ là đúng, câu a, b, c, d là sai. 3.Củng cố : - Cho 2 HS nói lời đề nghị trước lớp . HS1 : Muốn mượn bạn quyển truyện tranh. HS2: Đáp lời đề nghị. - Cho HS đọc câu ghi nhớ . 4.Dặn dò: * Hướng dẫn thực hành ở nhà: - Vế nhà tập nói lời yêu cầu đề nghị khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh chị cùng thực hiện. Nhận xét tiết học. - HS thảo luận từng đôi một - Một số HS trình bày trước lớp. - HS làm vở bài tập - 1 HS làm bảng lớn Lớp nhận xét. - Đọc câu đúng. - 2 HS thực hành . - Đọc cá nhân . Tiết 5: Sinh hoạt : NHẬN XÉT TUẦN 21 A.Mục tiêu: - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường. Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công. - HS nắm được phương hướng tuần 22. B. Tiến trình dạy học: 1.Cả lớp vui hát : Bốn phương trời 2.GV nhận xét : * Đạo đức : Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường .Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòng tay bè bạn. Biết bảo vệ của công . *Học tập : Các em học tập còn thụ động, ít giơ tay phát biểu xây dựng bài.Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. * Hoạt động khác : Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn . 4.Phương hướng tuần 22 . - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra . - Duy trì nề nếp của lớp . - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 5, Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương . 6.Dặn dò - Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: