TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP HỌC KÌ I(TIẾT 1).
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút), hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tuần 18: Thứ 2, dạy bù ngày tháng 1 năm 2013 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP HỌC KÌ I(TIẾT 1). I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút), hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. - Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3) - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút) II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1, 5 điểm. + Đạt tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1, 5 điểm. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. Nhận xét và cho điểm HS. Ị Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. Ghi điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. -3 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. -Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. -Chuẩn bị: Ôn tập(tiết 2). ---------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3) II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.õ Tranh bài tập 2SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2) Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu - Yêu cầu HS đọc đề bài. -Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? - Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Ôn tập (tiết 3). - Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. -3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!... -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. - HS nghe. ------------------------------------------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó các bài toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường - Con vịt nặng bao nhiêu kilôgam? Gói đường nặng mấy kilôgam? Bạn gái nặng bao nhiêu kilôgam? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Ôn tập về giải toán Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài1 T88. Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS. Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Tất cả: . lít? Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.2 T88 Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài 3 , T/88 Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 16 bông Liên /--------------------------/-----------------/ ? bông 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Hát - HS trả lời - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Đọc đề Làm bài. Giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít -Đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Đọc đề bài. -HS Trả lời Bài toán về nhiều hơn. Làm bài Giải Liên hái được số bông hoa là: 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. - Chuẩn bị: Luyện tập chung ....................................................................................... Thứ ba, dạy bù ngày tháng 1 năm 2013 THỂ DỤC BÀI 35 I. MỤC TIÊU: - Biết chơi và tham gia được trị chơi: “Vịng trịn” và “Nhanh lên bạn ơi”. II CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, khăn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. . 2. Phần cơ bản: _ Trò chơi: “Vòng tròn”. _ GV tổ chức như tiết trước. - GV cho HS chơi. Lần 1- 2: GV tổng kết, thi đua. _ Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. _ GV cho HS chơi. à GV tổng kết, thi đua. 3. Phần kết thúc : _ GV cùng HS hệ thống bài. _ GV nhận xét, giao bài tập về nhà. _ Theo đội hình hàng ngang. _ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. _ Đi thường và hít thở sâu. _ Ôn bài thể dục phát triển chung - Theo đội hình vòng tròn. - HS chơi thử. Lần 3 – 4: -- Chơi chính thức. _ Theo đội hình vòng tròn. Lần 1- 2: HS chơi thử. Lần 3 – 4: Chơi chính thức. _ Trò chơi hồi tĩnh. - Về nhà tập chơi lại cho thuần thục ------------------------------------------------------ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết cộâng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (cột 1,2) B3 (a,b) ; B4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ Ôn tập về giải toán. Sửa bài 3. GV nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1 (cột 1,2,3): Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Gọi HS báo cáo kết quả. Nhận xét Bài 2 (cột 1,2): Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. Gọi HS nhận xét bài bạn. Bài 3 (a,b): GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm. Bài 4: Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Thực hành tính nhẩm. Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính. - 2 HS nêu. 28 73 + 19 - 35 47 38 - Nhận xét : cả bài làm và phần trả lời của bạn. - Hs nêu cách tính thành phần chưa biêt; cả lớp làm bài. 2em chữa bài. - HS nxét - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi sửa bài. Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn Giải Con lợn bé nặng là: 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg - Lắng nghe. ----------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆTÛ ÔN TẬP (TIẾT 3). I. MỤC TIÊU- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài CT, tốc độ viết khoảng 40 chữ /15phút. II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3) Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm s ... ra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Sự vật được nói đến trong câu: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? Càng về sáng tiết trời như thế nào? Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài. Theo dõi và chữa bài. Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 Yêu cầu cầu HS tự làm bài. - Gv chốt kết quả đúng. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Là tiết trời Càng lạnh giá hơn. -Lạnh giá. b) Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. c) Siêng năng, cần cù. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân. - Chuẩn bị: thi cuối học kì I ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỌC (tiết 8) (Đề của sở) ------------------------------------------------------------------ Thứ sáu, dạy bù ngày tháng 1 năm 2013 THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. - HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. - HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. CHUẨN BỊ:- Mẫu hình biển báo giao thông cấm đỗ xe. Qui trình gấp, cắt, dán từng bước Giấy thủ công (đỏ, xanh, màu khác), kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”(tiết 1) Cho HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra Y/ c HS nêu quy trình gấp GV nhận xét 3. Bài mới: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”(tiết 2) Hoạt động 1: Thực hành gấp Cho HS lên thực hiện lại các thao tác Cho lớp nhận xét, bổ sung GV nhận xét, sửa chữa GV tổ chức cho HS thực hành Yêu cầu mỗi HS thực hành gấp. Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: Chúng ta tiến hành trang trí như cảnh trên đường đi. Cho HS thực hành trang trí GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng. Hoạt động 3:Trưng bày sản phẩm GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm. GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. Đánh giá sản phẩm của HS 4. Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị: “Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (tiết 1)” - Hát HS để dụng cụ lên bàn - HS nxét. 2 HS thực hiện Lớp nhận xét - HS thực hành làm biển báo. HS lắng nghe HS thực hành HS quan sát 6 nhóm thi đua Trưng bày sản phẩm lên bàn - HS nghe. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------- TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ 1 TIẾNG VIỆT KIỂM TRA VIẾT (Tiết 9) (Đề của sở) TỰ NHIÊN & XÃ HỘI THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH, ĐẸP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hành một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp. * HS K-G: Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an tồn. * GDBVMT : (Tồn phần) : - Cĩ ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp. - Làm một số cơng việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp: quyets lớp, sân trường, tưới cây, chăm sĩc cây * GDKNS: Phát triển KN hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc. II. CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39 Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xúc hốt rác, gáo múc nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ Phòng tránh bị ngã khi ở trường. Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? GV nhận xét. 3. Bài mới : Giữ trường học sạch đẹp Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. * HS nhận biết thế nào là trường học sạch, đẹp. Bước 1:Hs quan sát tranh ảnh trang 38, 39. Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi: Tranh 1: Bức ảnh thứ nhất minh họa gì? Nêu rõ các bạn làm những gì? Dụng cụ các bạn sử dụng? Việc làm đó có tác dụng gì? Tranh 2: Bức tranh thứ 2 vẽ gì? Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm - Tác dụng? - Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? Bước 2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trường học của em đã sạch chưa? Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp? - Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp. Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp * Biết sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh trường, lớp. Phân công việc cho mỗi nhóm. Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc. Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá. Đánh giá kết quả làm việc. Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt. *GDKNS: Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì ? Em cần phải làm gì? 4. Củng cố – Dặn dò Liên hệ: GD HS ý thức TK khi sử dụng nước để làm vệ sinh nhà ở, trường học, ... Hát HS nêu, bạn nhận xét. - -HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi. Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường. Quét rác, xách nước, tưới cây Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng Sân trường sạch sẽ Trường học sạch đẹp. - Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa. Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường. Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn. Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời. Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường. Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi. Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây. Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp... Thực hành – Làm việc theo nhĩm. Làm vệ sinh theo nhóm. Phân công nhóm trưởng. Các nhóm tiến hành công việc: Nhóm trưởng báo cáo kết quả. Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá. HS trả lời câu hỏi. Chuẩn bị: Đường giao thông. SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN 18 1 Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học . 2 Học tập: - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. 3 Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào: nuôi heo đất - Đóng kế hoạch nhỏ của trường chưa đầy đủ I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 18, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1 Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học . 2 Học tập: - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. 3 Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào: nuôi heo đất - Đóng kế hoạch nhỏ của trường chưa đầy đủ. III. Kế hoạch tuần tới: * Nề nếp: Thực hiện tuần GD NGLL theo chỉ đạo của Trường. * Học tập: Tích cực tự học, tự ôn tập trong thời gian nghỉ ở nhà. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Tham gia tập luyện văn nghệ. - Tiếp tục tập luyện TDTT. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Giải ô chữ” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức HS còn yếu trong kì thi vừa qua. MĨ THUẬT PPCT 18 VTT: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN. GV Chuyên trách dạy. I. Mục tiêu : -Hệ thống lại những nội dung chính đã học trong học kì I . Yêu cầu HS biết đã học những gì , điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục trong học kì II . II.Địa điểm : Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi ,kẻ sân để tổ chức trò chơi . III. Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học TL Hoạt động của học sinhø 1. Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Đi đều theo 2 -4 hàng dọcỈtên địa hình tự nhiên. - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại “ 2.Phần cơ bản : * Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê “ GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi lúc đầu do GV điều khiển khi thấy HS đã nắm được cách chơi nên để cán sự lớp hoặc các tổ trưởng điều khiển . 3.Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 6-7’ 25’ 7-8’ - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện
Tài liệu đính kèm: