Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 17 - Trần Thi Huyền

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 17 - Trần Thi Huyền

Tập đọc

 TÌM NGỌC

I/ MỤCTIÊU:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

-Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rát tình nghĩa,

thông minh thực sự là bạn của con người, (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh SGK

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 17 - Trần Thi Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2012
Tiết 1 : Chào cờ 
 Nhận xét tuần 16
----------------------------------
Tiết 2 Âm nhạc
(Giáo viên chuyên soạn – giảng)
Tiết 3 + 4 : Tập đọc 
 TÌM NGỌC 
I/ MỤCTIÊU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
-Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rát tình nghĩa, 
thông minh thực sự là bạn của con người, (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh SGK 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:4’
- Tiết tập đđọc trước các em đđược học bài gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ?
b.Luyện đđọc :
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
* Đọc từng câu :
- GV chỉ ra các từ khó : Bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt 
* Đọc từng đoạn:
- Hướng dẫn HS ngắt giọng ở 1 số câu dài
- Giải nghĩa từ 
- GV giải thích thêm từ: rắn nước.
Rắn nước: loại rắn lành sống dưới nước,thân màu vàng nhạt có đốm đen, ăn ếch nhái.
* Đọc từng đoạn trong nhóm. 
Tìm hiểu bài 
Câu 1: Do đâu chàng chàng trai có viên ngọc quý? 
Câu 2:Ai đánh tráo viên ngọc ? 
Câu 3: Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?
+ GV hỏi câu hỏi nhỏ:
- Ở nhà người thợ kim hoàn Mèo đã nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
 - Khi bị cá đớp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại được?
 - Khi ngọc bị quạ cướp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại được?
Câu 4: Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó?
Câu chuyện nói lên điều gì và khen ngợi những con vật nào?
* Luyện đọc lại
GV đọc mẫu lần 2 toàn bài
4. Củng cố: Qua câu chuyện, em hiểu được điều gì?
* Giáo dục HS: Qua bài học nay thì các em phải biết yêu thương các con vật trong nhà.
 5. Dặn dò:3’
- Nhận xét- tuyên dương giờ học.
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài: Gà tỉ tê với gà.
- Thời gian biểu. HS TLCH theo yêu cầu của GV
Tìm Ngọc 
- 1 chàng trai và 1 con chó, con mèo
- Rất gần gũi với các con vật
- 1 HS khá đọc lại bài 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết
- HS đđọc 
Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. 
Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.//
-6 HS đọc nối tiếp từng đoạn trên
- HS chú ý lắng nghe
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
* Thi đọc giữa các nhóm các nhóm.
* Đồng thanh.
- 1 HS đọc đoạn 1
- Chàng trai cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. 
1 HS đọc đoạn 2
- Người thợ kim hoàn đánh tráo hki biết đó là viên ngọc quý.
1 HS đọc đoạn 3,4,5
- Mèo bắt một con chuột đi tìm quả nhiên con chuột tìm được.
-Mèo và Chó rình bên bờ sông thấy có người đánh được con cá lớn,mổ ruột ra thấy viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
-Mèo nằm phơi bụng vờ chết quạ sà xuống toan rỉa thịt mèo, Mèo nhảy lên vồ Quạ van xin tha và sẽ trả lại ngọc.
1 HS đọc đoạn 6
- Thông minh, tình nghĩa.
- Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
- 2 HS thi đọc lại chuyện, cả lớp bình chọn bạn đọc đúng, hay nhất.
Phải yêu quý các con vật nuôi trong nhà, nó là những con vật tình nghĩa , thông minh là bạn của con người.
 Tiết 5 : Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ 
I/ MỤCTIÊU:
-Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
-Thực hiện được phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn. BT1; 2; 3(a,c); 4
* Giáo dục học sinh tính cẩn thận trình bày bài làm đẹp
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh SGK : Con chó nhà hàng xóm.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:1’
 2.Bài cũ (4’): 100 – 46 100 - 8 
-Nhận xét, cho điểm.
 3.Dạy bài mới.32’
Bài 1 : Bài 1 yêu cầu làm gì ? Tìm gì ?
-Viết bảng : 9 + 7 = ?
-Viết tiếp : 7 + 9 = ?
- Thế 2 phép tính này có kết quả như thế nào? Vì sao?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :
- Bài tập 2 yêu cầu làm gì ? 
- Khi đặt tính thì đặt cột gì ?
- Tính từ đâu qua đâu? 
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 3(a,c) 
- Bài tập 3 yêu cầu làm gì ?
-Viết bảng : 
-9 + 1 ® c + 7 ® c
-Hỏi : 9 + 8 = ?
-Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
- GV nêu lại yêu cầu.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Muốn biết lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ta làm như thế nào ?
-Nhận xét- ghi điểm.
 4. Củng cố: 3’
 38+26; 100-25.
5. Dặn dò: Về học bài.
 Chuẩn bị bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.tiếp theo.
- 2 em đặt tính và tính và nêu cách tính của mình, lớp theo dõi góp ý 
ơn tập về phép cộng và phép trừ 
- Tính nhẩm . Tìm tổng và hiệu của từng phép tính.
- Có kết quả bằng nhau vì 2 số hạng đổi chỗ cho nhau nhưng kết quả vẫn không thay đổi.
- HS nhẩm rồi ghi kết quả vào vở và nêu kết quả của mình.
- Đặt tính rồi tính
- dọc 
- Từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm bài- cả lớp làm vào vở.
- Điền số 
- 17
 - HS làm câu c vào vở. 9+6=
	9+1+5
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A 12 cây
- Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây
- Bài toán về nhiều hơn
- Lấy số cây lớp 2A cộng với số cây nhiều hơn của lớp 2B 
- 1 HS lên bảng làm- cả lớp làm vào vở.
 Giải :
 Số cây lớp 2B trồng là 
 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số : 60 cây 
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính. Lớp theo dõi bổ sung.
Ngày soạn: 25/ 12/ 2012
Ngày giảng: Thứ ba 27/ 12/ 2012
Tiết 1 : Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ/ TIẾP THEO.
I/ MỤCTIÊU:
-Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
-Thực hiện được phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về ít hơn. BT1; 2; 3(a,c); 4
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 4 -5.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:1’
 2.Bài cũ(4’) ơân tập về phép cộng và phép trừ (T1)
 91 – 37 85 – 49 
 39 + 16 - 27
-Nhận xét, cho điểm.
 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 : Bài yêu cầu gì ?
- Tìm gì ?
GV ghi bảng. 
Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Đặt tính như thế nào ?,tính từ đâu ? 
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
-Nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 3(a,c): 
-Viết bảng :
17 - 3® c - 6® c
-Điền mấy vào ô trống ?
-Ở đây ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ ? Thực hiện từ đâu ?
-Viết : 17 – 3 – 6 = ?
Kết luận : 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. 
Bài 4 : 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
- Nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố : 61- 38; 46+37.
Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
5.Dặn dò- Học bài.
-Nhận xét tiết học.
- 3 em lên bảng tính.-Lớp làm bảng con.
Oân tập về phép cộng và phép trừ 
- Tính nhẩm.
- Tìm tổng và hiệu của các phép tính
- HS tự nhẩm nhiều em nối tiếp báo kết quả
- Đặt tính và tính.
- Đặt theo cột dọc. Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- 1 HS lên bảng- Cả lớp làm bảng con.
- HS nêu
- HS làm vào SGK.
- 14 và 8
- 2 phép trừ, từ trái sang phải
- 1 em đọc đề.
- thùng lớn đựng được 60 lít nước, thùng bé đựng ít hơn thùng lờn 22 lít
- Thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước.
- Ít hơn
- 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở. 
 Tóm tắt 
 Thùng to : 60l
 Thùng bé ít hơn thùng to : 22l
 Thùng bé: ?l
Giải
Thùng bé đựng được là :
60 – 22 = 38 (l)
 Đáp số 38 l
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính
Tiết 2 : Tập đọc 
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I/ MỤCTIÊU: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 - Hiểu ND : Loài gà cũng có tình cảm với nhau : che chở, bảo vệ yêu thương
 nhau như con người (Trả lời được các CH trong SGK)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết vài câu luyện đọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn đinh:1’
 2.Bài cũ :(4’) Tìm ngọc..
-Do đâu mà chàng trai lại có viên ngọc quý ?
-Nhờ đâu Chó Và Mèo tìm lại được ngọc ?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
 3.Dạy bài mới :(32’)
 Giới thiệu bài.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng kể tâm tình, chậm rãi).
a.Đọc từng câu: 
- Luyện đọc các từ ngữ: gấp gáp, roóc roóc,nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục.
b.Đọc từng đoạn trước lớp. GV chia đoạn: Đoạn 1: 2 câu đầu.
	Đoạn 2: câu 3,4.
	Đoạn 3: còn lại.
-Luyện đọc các câu :
GV chỉ định 1 em đọc đầu bài.Các em khác nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
-Gviên uốn nắn cách đọc của từng em
c.Đọc từng đoạn trong nhóm :
Tìm hiểu bài :
Câu 1; Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ? 
- Khi đó gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ?
Câu 2:Nói lại cách gà mẹ báo tin cho  ... : Rút kinh nghiệm : ..
 .
Tiết 3 : Thủ công.
 GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE.
I/ MỤCTIÊU:
Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Gấp, cắt, dán biển giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển 
 báo tương đối cân đối.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : •- Mẫu biển báo cấm đỗ xe.
 - Quy trình gấp, cắt, dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn định.
 2.Bài cũ :Tiết trước học thủ công bài gì ?
 3.Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
- Quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
-Hãy nhận xét xem kích thước màu sắc của biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với biển báo cấm xe đi ngược chiều ? 
Giáo viên hướng dẫn gấp.
-Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe (SGV/ tr 227)
-Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe.
-Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
-Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ.
-Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh.
Hoạt động 2 : 
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 228).
-Gviên đánh giá sản phẩm của HS.
4.Củng cố : 
5. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
- HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
- Kích thước giống nhau có khác 
Biển báo cấm đỗ xe là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ.
-Nhiều HS nhắc lại.
- Thực hành gấp cắt, dán .
-HD hs gấp chậm từng bước.
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
 .
 PHỤ ĐẠO HS YẾU : CHIỀU . TẬP ĐỌC 
 	ƠN TẬP 
I MỤC TIÊU : 
- HS đọc lại các bài đã học trong tuần .
- Ngoan , Châu Minh , Phúc đọc bài . 
- HS đọc đúng và đọc nhanh dần . 
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HS đọc từng đoạn của bài thuộc đọc đoạn tiếp theo , đọc cho đến hết bài . 
Mỗi em đọc một bài GV yêu cầu . 
Tiếng từ khĩ đánh vần và đọc trơn 
HS đọc bài thời gian 20 phút , HS đọc GV kiểm tra và trả các câu hỏi 
Tuyên dương những em đọc cĩ tiến bộ hơn . 
Về nhà đọc lại bài cho thuộc . 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ƠN TẬP 
I/ MỤC TIÊU : 
GVHS làm lại bài tập 2,3 sáng hưa làm xong . 
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Bài 2 : Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây . 
đẹp , cao , khỏe : 
Nhanh , chậm , hiền : 
Trắng , xanh , đỏ . 
GV HD mẫu : Đẹp ------ đẹp như tiên . 
Các từ chỉ con vật và từ chỉ đặc điểm của những con vật là vật nuơi hoặc con vậy gần gủi với các em . 
HS làm bài vào vở bài tập 
Nêu bài vừa làm được em khác nhận xét GV nhận xét tuyên dương em làm đúng cĩ tiến bộ hơn . 
KL : Cao như sếu . 
Khỏe như châu . 
Nhanh như chớp . 
Chậm như sên ( như rùa ) . 
Hiền như đất ( như bụt ) . 
Trắng như tuyết ( như bột  ) Xanh như tàu lá . 
Đỏ như gấc ( như son , ) 
HS đọc lại bài 
Bài 3 : Dùng cách nĩi trên để viết tiếp các câu sau : 
Mắt con mèo nhà em trịn  
Tồn thân nĩ phủ một lớp lơng màu tro , mượt  
Hai tai nĩ nhỏ xíu  
GVHD HS sử dụng mẫu câu Ai ( cái gì , con gì ) thế nào ? 
HS làm bài vào vở bài tập 
HS đọc bài vừa làm . tuyên dương những em cĩ tiến bộ hơn . 
KL: Mắt con mèo nhà em trịn như hịn bi ve . 
Tồn thân nĩ phủ một lớp lơng màu tro , mượt như nhung . 
Hai tai nĩ nhỏ xíu như hai búp lá non . 
HS đọc lại bài 
 	TỐN 
	 Luyện tập 
I/ MỤC TIÊU : 
HS làm bài tập ở lớp chưa hồn thành 
Ơn lại các bảng trừ . ( Đạt , Hồng , Châu Minh , Quốc , Chân , Huyện , Phúc ) 
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Bài 1 : đặt tính rồi tính 
68 + 17 , 46 + 34 , 32 + 42 , 15 + 35 
 100 - 42 , 61 - 25 , 80 - 9 , 86 - 45
HS nêu cách đặt tính và tính . GV HD làm mẫu một bài . 
HS làm bài vào vở 
 Bài 2 Tìm x : 
X + 8 = 17 , x - 28 = 14 , 45 - x = 15 
 HS nêu lại quy tắc tìm số trừ , tìm số bị trừ , tìm số hạng chưa biết . 
HS đọc lại các bảng trừ GV yêu cầu . 
 Em nào chưa thuộc đọc lại nhiều lần , GV kiểm tra lại 
GV tuyên dương những em cĩ tiến bộ hơn 
 Những em chưa thuộc về đọc lại nhiều lần cho thuộc . 
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010
 Tiết 1 : Thể dục 
TRÒ CHƠI : “VÒNG TRÒN” VÀ BỎ KHĂN”
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
	PHỤ ĐẠO HS YẾU : TẬP LÀM VĂN 
	ƠN TẬP 
I/ MỤC TIÊU : 
HS làm lại bài 3 . 
Lập thời gian biểu buổi tối của em . 
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HS đọc lại bài tập đọc thới gian biểu vừa học ngày thứ tư . 
Lập thời gian biểu để làm gì , vì sao phải lập thời gian biểu . 
HS nêu miệng tối em làm những gì , hãy kể cho các bạn nghe . 
 HS làm bài vào vở bài tập , và đọc bài làm của mình 
Gv tuyên dương những em cĩ tiến bộ hơn 
KL : 
18 giờ 30 – 19 giờ : Nghỉ ngơi 
19 - 19 giờ 30 : Xem ti vi 
19 giờ 30 -- 21 giờ : Học bài 
21 giờ 15 - 21 giờ 30 : Vệ sinh cá nhân . 
21 giờ 30 	: Đi ngủ 
HS đọc lại bài . 
 CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )
 Thêm sừng cho ngựa 
I/ MỤC TIÊU : 
HS viết đúng , trình bày sạch đẹp bài chính tả .
 Một số em viết chính tả . Ngoan , Châu Minh , Phúc ,Đạt 
Viết với tốc độ nhanh dần 
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HS đọc bài từ đầu đến bút chì màu và bảo . 
GV học sinh viết từ khĩ , phân tích từ khĩ . ngồi sân , quyển vở , bút chì 
HS đọc lại các từ khĩ . 
GVđọc bài cho HS viết bài vào vở , đánh vần các từ khĩ cho HS viết 
Đọc bài HS dị sốt lỗi . 
Chấm bài tuyên dương những em cĩ tiến bộ hơn . 
	TỐN 
	Luyện tập 
I/ MỤC TIÊU : 
HS làm các bài tập ở lớp chư hồn thành .
Ơn lại các bảng trừ đã học , 
Quốc , Châu Minh , Hồng , Đạt , Huyện , Vỹ 
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HS làm bài tập 1 đặt tính rồi tính 
36 + 36 , 83 + 17 , 8 + 35 , 49 + 7 , 35 + 14 
100 - 65 , 61 - 6 , 85 - 37 , 49 - 27 
Bài 2 Tìm x : 
X + 14 = 20 , x - 28 = 14 , 25 - x = 10 
HS nhắc lại quy tắc tìm x 
HS làm bài vào vở . chấm bài tuyên dương những em cĩ tiến bộ hơn . 
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I/ MỤCTIÊU:
 Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi 
 ở trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ SGKõ trang 36,37. 
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn định:
 2.Bài cũ : Các thành viên trong nhà trường.
-Trong trường bạn biết những thành viên nào ? 
- Họ làm những việc gì ?
-Tình cảm của em đối với các thành viên đó như thế nào ?
 Nhận xét.
 3.Dạy bài mới : 
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
 + Các em chơi có vui không ?
 + Trong khi chơi có em nào bị ngã không ?
-GV: Đây là hoạt động vui chơi thư giãn, nhưng trong quá trình chơi chú ý chạy từ từ không xô đẩy nhau để tránh ngã.
-GV vào bài.
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK 
GV nêu câu hỏi : Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác ở trường?
-Giáo viên ghi ý kiến lên bảng.Phân tích và kết luận: Những hoạt động chạy đuổi trong sân trường, chạy và xô đẩy cầu thang,trèo cây và với cành cây qua cửa sổ, trên lầurất nguy hiểm cho mình và cho người khác.
Hoạt động 2 : Thảo luận 
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-GV đưa ra câu hỏi :
-Nhóm em chơi trò chơi gì ?
-Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ?
-Theo em trò chơi này có gây nguy hại cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ?
-Nhận xét.
 4.Củng cố : Em nên lựa chọn những trò chơi như thế nào để phòng tránh ngã? 
-Giáo dục tư tưởng 
 5.Dặn dò :Học bài. 
-Nhận xét tiết học
- 2 HS TLCH, lớp theo dõi góp ý
- Cô Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, thầy cô giáo, và các cán bộ nhân viên.
- Cô Hiệu trưởng quản lí chung, Thầy cô giáo dạy HS, các nhân viên trông coi giữ gìn vệ sinh chung.
- Yêu quý, kính trọng.
Phòng tránh ngã khi ở trường.
-HSTL các câu hỏi.
- Hoạt động nguy hiểm cần tránh
-Làm việc theo cặp.
- Mỗi em nói 1 câu . 
– Lựa chọn trò chơi bổ ích.
-Làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm lựa chọn 1 trò chơi.
-Thảo luận câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
Làm việc cả lớp .
- HSTL lần lượt các câu hỏi theo y/c của gv. Lớp nhận xét, bổ sung.
HSTL ,lớp nhận xét.
-Em có thích chơi trò chơi này không?
Trò chơi này có thể gây nguy hiểm không?
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
 Tiết 3 Âm nhạc (dành cho địa phương tự chọn)
HỌC HÁT : “ TẬP BIỂU DIỄN MỘT VÀI BÀI HÁT ĐÃ HỌC”
I/ MỤCTIÊU:
 Biết hát theo giai điệu và lời ca.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Một số nhạc cụ quen dùng 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
A/ Kiểm tra bài cũ : 
- Mô da là nhạc sĩ của nước nào trên thế giới ?
- Khi còn nhỏ Oâng có khả năng gì ?
- Nhận xét
B/ Bài mới : 
1. GTB
2. Hoạt động 1 :
- Tổ chức thành lập ban giám khảo của lớp để chấm điểm tiết mục
- GV chú ý động viên hS các động tác phụ họa tùy theo bài hát.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân hát và biểu diễn hay.
3. Hoạt động 2 : 
- GV làm mẫu, hướng dẫn cách chơi
- Nhận xét – TD
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập biểu diễn và hát cho người khác xem.
1 HS nhắc lại bài học trước “ Kể chuyện âm nhạc”
- Nước áo
-khã năng về âm nhạc.
Học hát “tập biểu diển một vài bài hát đã học”
- Biểu diễn bài hát (sử dụng Bài hát đã học)
- Lớp chia thành các nhóm, hoặc cá nhân tham gia hát, biểu diễn.
 + Từng cá nhân tham gia hát, biểu diễn 
 + Nhóm tham gia hát, biểu diễn 
- Trò chơi 
- HS khá làm, cả lớp tập chơi.
-Tham gia tập biểu diễn cùng với nhóm.
 Rút kinh nghiệm : ..
 Duyệt của khối trưởng 
 .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17(1).doc