Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học:
________________________________________________________________________ Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Sáng : Chào cờ ______________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - GD lòng yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu b. Bài mới: HĐ1. HD làm BT: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK Bài 2: Tính - Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: Nếu còn thời gian - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho hỏi gì ? - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: - Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. HĐ2. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. a) 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 c) 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22 - HS đọc yêu cầu Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: .. giờ ? Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ - HS đọc đề toán- Giải bài vào vở. Tóm tắt: Mỗi can: 5 lít dầu 10 can: .. lít dầu ? ________________________________________________________________________ Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chô; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng. - Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH 1,2, 4,5). - GD học sinh yêu quý và bảo vệ loài vật, cây cối trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Đọc bài: Mùa xuân đến và TLCH - 2 HS đọc 2. Bài mới:( 32’) HĐ1. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HD đọc câu: Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải + Khôn tả - Tả không nổi + Véo von - Âm thanh cao trong trẻo. + Bình minh - Lúc mặt trời mọc + Cầm tù - Bị giam giữ + Long trọng - Đầy đủ nghi lễ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: HĐ2. Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: 1 em đọc to - Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào? - Khi được sơn ca khen ngợi, cúc cảm thấy như thế nào? - Tác giả dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? - Cúc mới đẹp làm sao - Sung sướng khôn tả - Hót véo von Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ? à Trực quan tranh vẽ: Cuộc sống hạnh phúc những ngày còn tự do của chim và hoa. * Đoạn 2+3+4: HS đọc thầm - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Câu 3: HS khá - Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ? - Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. Câu 4, 5: - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? * Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn à ND bài: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. HĐ3. Luyện đọc lại: - 3, 4 em đọc lại chuyện HĐ4. Củng cố - dặn dò: (3’) Nhận xét tiết học. Về nhà đọc bài: Thông báo của thư viện vườn chim. _______________________________________________________________________ Chiều : Ôn toán Luyện tập: Bảng nhân 4 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán. - Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc - GV nhận xét B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu a) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40 4 x 8 = 32 4 x 7 = 14 4 x 1 = 4 - Nhận xét các thừa số và kết quả b) 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 Bài 2: Tính (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc - Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 - Quan sát mẫu. Bài 3: Đọc đề toán - 1 HS đọc - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: 4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày: 4 x 5 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày Bài 4: Đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ? C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. _________________________ Rèn kỹ năng sống GV: Chuyên dạy _______________________________ ________________________________________________________________________ Ôn tiếng việt Rèn đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng I- Mục tiêu: - Luyeọn ủoùc ủuựng , bieỏt ngaột hụi ụỷ daỏu phaồy , nghổ hụi ụỷ daỏu chaỏm . - Luyeọn ủoùc dieón caỷm . - Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH 1,2, 4,5). - GD học sinh yêu quý và bảo vệ loài vật, cây cối trong tự nhiên. II- Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc: Hoaùt ủoọng dạy Hoaùt ủoọng học 1.OÂn kieỏn thửực ủaừ hoùc: - Goùi hoùc sinh leõn baỷng ủoùc noỏi tieỏp moói em moọt ủoaùn bài Chim sơn ca và bông cúc trắng, keỏt hụùp traỷ lụứi caực caõu hoỷi coự trong baứi . - Yeõu caàu caỷ lụựp theo doừi , nhaọn xeựt . 2.Luyeọn ủoùc: - Yeõu caàu HS luyeọn ủoùc theo nhoựm. - Goùi hoùc sinh ủoùc caự nhaõn toaứn baứi .Keỏt hụùp traỷ lụứi caõu hoỷi : -Chim sụn ca noựi veà boõng cuực ntn ? - Khi ủửụùc sụn ca khen ngụùi , cuực ủaừ caỷm thaỏy nhử theỏ naứo ? - Taực giaỷ ủaừ duứng tửứ gỡ ủeồ mieõu taỷ tieỏng hoựt cuỷa sụn ca ? - Veựo von coự nghúa laứ gỡ ? -Qua nhửừng ủieàu vửứa tỡm hieồu em naứo cho bieỏt trửụực khi bũ baột boỷ vaứo loàng cuoọc soỏng cuỷa sụn ca vaứ boõng cuực nhử theỏ naứo ? - Luyeọn ủoùc dieón caỷm . - Caỷ lụựp nhaọn xeựt , bỡnh choùn baùn ủoùc hay nhaỏt . 3. Cuỷng coỏ daởn doứ: - Nhắc lại ND bài. - Nhaọn xeựt giụứ hoùc . - Yeõu caàu hoùc sinh veà nhaứ ủoùc laùi baứi , xem trửụực baứi sau. Hoùc sinh leõn baỷng ủoùc 6 em. Caỷ lụựp nhaọn xeựt Hoùc sinh ủoùc theo nhoựm : 3 em ẹoùc caự nhaõn , traỷ lụứi caõu hoỷi : - Cuực ụi, cuực mụựi xinh laứm sao - Cuực caỷm thaỏy sung sửụựng khoõn taỷ . - Chim sụn ca hoựt veựo von . - Coự nghúa aõm thanh raỏt cao vaứ trong treỷo - Chim sụn ca vaứ cuực traộng soỏng raỏt vui veỷ vaứ haùnh phuực . - 4 em - Caỷ lụựp nhaọn xeựt , bỡnh choùn baùn ủoùc hay nhaỏt . - Thửùc hieọn ụỷ nhaứ . ________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Sáng : Toán Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - GD lòng yêu thích học Toán. II. Đồ dùng - dạy học: - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoản thg có thể ghép kín được thành thình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt dộng dạy Hoạt động học HĐ1. Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc. - GV vẽ đường gấp khúc ABCD - HS quan sát - Đây là đường gấp khúc ABCD - HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD - Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? - Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? - Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Cho HS tính 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. HĐ2. Thực hành: Bài 1: Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm. - 1 HS đọc yêu cầu. Bài 2: - HD HS làm bài Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Tính độ dài đoạn dây đồng. C. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc? - Nhận xét tiết học. Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 16(cm) Đáp số: 12 cm ________________________________________________________________________ Tập đọc VEỉ CHIM I/ Mục tiêu: -Bieỏt ngaột nghổ ủuựng nhũp khi ủoùc caực doứng trong baứi veứ. -Hieồu Nd: moọt soỏ loaứi chim cuừng coự ủaởc ủieồm, tớnh neỏt gioỏng nhử con nghửụứi. (traỷ lụứi ủửụùc CH1, CH3 ; hoùc thuoọc ủửụùc 1 ủoan trong baứi veứ. - Giaựo duùc hoùc sinh yeõu quyự loaứi chim. II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh hoùa moọt soỏ loaứi chim. III/ Các hoạt động dạy học: HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS. 1.Kủ :(1’) 2.Baứi cuừ :(5’) - Goùi 3 hoùc sinh ủoùc baứi : “ Chim sụn ca vaứ boõng cuực traộng” -Nhaọn xeựt, cho ủieồm. 2.Daùy baứi mụựi : a.Giụựi thieọu baứi(2’):Duứng tranh trong SGK b.Luyeọn ủoùc :(15’) - Giaựo vieõn ủoùc maóu baứi ẹoùc tửứng caõu ... quả. - Thực hiện từ trái sang phải. a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 - 17 = 15 c. 2 x 9 - 18 = 0 d. 3 x 7 + 29 = 50 - 1 HS đọc đề toán - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc - 7 đổi đũa có nhiêu chiếc Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa - 1 HS đọc đề bài. - Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm 3 x 3 = 9 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 5 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 3: Tính - Yêu cầu HS nêu cách tính Bài 4: Đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài 5: Đọc yêu cầu - Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc. - Có thể chuyển thành phép nhân HĐ2. Củng cố - dặn dò. - Nhắc lại ND vừ học. - Nhận xét tiết học. ______________________________________________________________________ Chính tả: ( Nghe viết ) Sân chim I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim. - Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc. - GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to viết bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt đọng dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè. - HS viết lên bảng con. 2. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết: *Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Bài Sân Chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s. - Viết tiếng khó - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. *Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. * Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức. - 3 nhóm lên thi. a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng - Nhận xét, chữa bài. HĐ3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác - Các nhóm làm bài: 2 nhóm lên thi tiếp sức trường - em đến trường chạy - em chạy lon ton _______________________________________________________________________ Luyện từ và câu từ ngữ về chim chóc - đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh đủ 9 loài chim - Viết nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ? - 2 cặp HS thực hành. B. Bài mới: HĐ1. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim. - GV phát bút dạ giấy cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm a. Gọi tên theo hình dáng ? Chim cánh cụt, vàng anh, b. Gọi tên theo tiếng kêu ? - Tu hú, quốc, quạ. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn - Bói cá, chim sâu, gõ kiến Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp. - HS thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ? a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - 1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để trên giá sách. c. Sách của em để ở đâu ? HĐ2. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND vừa học . ________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. - Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân. - Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán. - GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ1: HD làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - Nhận xét chữa bài Bài 2: - Viết số thích hợp vào ô trống Bài 3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - Nhận xét chữa bài. Bài 5: HS khá - Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 4 HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 3 x 9 = 27 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 - 1 HS đọc yêu cầu Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 - 2 HS đọc yêu cầu Tóm tắt: Mỗi học sinh: 5 quyển 8 học sinh :....quyển ? Bài giải: 8 học sinh mượn số quyển là: 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số: 40 quyển truyện - 1 HS đọc yêu cầu - HS đo rồi tính. a. Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: 5 x 3 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm _______________________________________________________________________ Tập viết Chữ hoa: R I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo, cách viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. - Rèn kĩ năng viết chữ hoa - GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con chữ Q - HS viết trên bảng con - Nêu lại cụm từ ứng dụng - Quê hương tươi đẹp. 2. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa R: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ R và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ R - Chữ R có độ cao mấy li ? - Được cấu tạo mấy nét ? - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết: 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Em hiểu ý câu trên như thế nào ? - HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Các chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Hướng dẫn HS viết chữ Ríu vào bảng con HĐ3. Hướng dẫn viết vở - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại cấu tạo, cách viết chữ hoa R - Nhận xét chung tiết học. - Cả lớp viết chữ: Quê - HS quan sát. - Cao 5 li - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P. - Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ. - HS tập viết bảng con. - 1 HS đọc: Rúi rít chim ca - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. - R, h - Chữ t - Chữ r - Các chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. ________________________________________________________________________ Tập làm văn Đáp lời cảm ơn - Tả ngắn về loài chim I. Mục tiêu: - Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. - Biết viết 2-3 cau miêu tả về một loài chim. - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu. - GD học sinh biết thể hiện lịch sự trong giao tiếp hằng ngày. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn viết về mùa hè - 1 em đọc 2. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HS thực hành đóng vai a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". - Phần b, c tương tự. Bài 2: - HĐN2, đóng vai thảo luận - Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3: a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông b. Những câu tả hoạt động của chích bông ? - Viết 2, 3 câu về loài chim em thích? - GV chấm chữa bài HĐ2. Củng cố - dặn dò: - Khi đáp lại lời cảm ơn ta nói với thái độ như thế nào? NX giờ học + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! - 2 HS đọc yêu cầu - Nhiều HS trả lời. - Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. - Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. - Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. - Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - HS viết vở. - Một số em đọc bài trước lớp ________________________________________________________________________ Sinh hoạt lóp Kiểm điểm công tác tuần 21 I.Mục tiêu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau - Sinh hoạt văn nghệ II/ Chuẩn bị: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV - Hoạt động 1: Hát 2 bài. - Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . +Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ - Chuyên cần: .... - Xếp hàng, đồng phục:... - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: - Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau + Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp + Học bài, làm bài đầy đủ + Đi học đều, đúng giờ + Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp + Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn... + Thực hiện an toàn giao thông -Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ HĐ của HS Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần -HS nghe -HS nghe và ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: