Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 8 năm 2010 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 8 năm 2010 (chuẩn)

TIẾT 2 ; 3 Tập đọc (Tiết 22+23)

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Biết vâng lời cô, người lớn.

-Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng

II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 8 năm 2010 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B
TUẦN 8
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
04/10
2010
C.CỜ
8
Sinh hoạt đầu tuần.
TẬP ĐỌC
22
Người mẹ hiền (Tiết 1)
Tranh, bảng phụ
TẬP ĐỌC
23
Người mẹ hiền (Tiết 2)
Tranh, bảng phụ
TOÁN
36
36 +15
Que tính, bảng phụ
Đ. ĐỨC
8
Chăm làm việc nhà. (Tiết 2)
Phiếu học tập.
BA
05/10
2010
THỂ DỤC
15
Học động Điều hòa. CT “Bịt mắt bắt dê”
Còi, cờ,  
M.THUẬT
8
TTMT : Xem tranh Tiếng đàn bầu.
C.TẢ
15
Tập chép: Người mẹ hiền
Bảng phụ, 
TOÁN
37
Luyện tập
Que tính, bảng phụ
T. CÔNG
8
Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( tiết 1 )
Giấy màu, quy trình
TƯ
06/10
2010
TẬP ĐỌC
24
Bàn tay dịu dàng
Tranh, bảng phụ
TOÁN
38
Bảng cộng.
Bảng phụ
LTVC
8
Từ ngữ chỉ trạng thái. Dấu phẩy
Bảng phụ, 
TN – XH
8
Aên uống sạch sẽ
Hìng trong SGK.
NĂM
07/10
2010
THỂ DỤC
16
Oân bài thể dục phát triển chung.
Còi, tranh m.họa 
ĐT 
TOÁN
39
Luyện tập.
Que tính, bảng phụ
C.TẢ
16
Nghe-viết : Bàn tay dịu dàng.
Bảng phụ, 
T.VIẾT
8
Chữ hoa G
Chữ mẫu, 
SÁU
08/10
2010
TOÁN
40
Phép cộng có tổng bằng 100.
Que tính, bảng phụ
Â.NHẠC
8
Ôn 3 bài hát đã học.
TLVĂN
8
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị KNTCH
Bảng phụ, 
K.CHUYỆN
8
Người mẹ hiền
Tranh, bảng phụ
SHCN
8
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai, ngày 04 / 10 / 2010
TIẾT 1	CHÀO CỜ (Tiết 8)
TIẾT 2 ; 3 Tập đọc (Tiết 22+23) 
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết vâng lời cô, người lớn.
-Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng
II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em 
- 2 HS lên bảng trả bài.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người mẹ hiền
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu.
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
- Gọi 1 HS lên đọc lại toàn bài.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
Yêu cầu HS tìm và nêu những từ khó đọc có trong bài.
Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
Yêu cầu 1 số HS đọc lại. 
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi:
Em hiểu gánh xiếc là gì?
Tò mò là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
Em hiểu lách là sao?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Lấm lem là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
Thập thò là gì?
- Hướng dẫn HS cách đọc câu dài:
Giọng đọc của người dẫn chuyện, bác bảo vệ phải như thế nào?
Ị “Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu vào đây? Trốn học hả?” //”
Giọng cô giáo đọc ra sao?
Ị “ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi: // ”Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?” //
	- Sau mỗi câu, GV hỏi: Trong 1 câu ta ngắt giọng, nghỉ hơi chỗ nào?
- Mời 4 bạn đọc lại câu dài.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS phân vai luyện đọc trong nhóm 5 HS.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm tiếp sức.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đoạn 1, 2
Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 3.
Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4.
Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Người mẹ hiền trong bài là ai?
Ị Cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh. Cô như người mẹ hiền.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”. 
- Tiến hành đọc theo vai (5 vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh).
4. Củng cố 
- Yêu cầu 1 HS xung phong đọc toàn bài.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền?”
- Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên.
5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện.
- Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
- Hát
-2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc thành lời, lớp mở SGK đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.
- HS nêu: nên nỗi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem
- HS đọc.
- HS đọc đoạn 1.
- Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều nơi.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- HS nêu.
- Đọc thong thả, chậm rãi. Giọng bác bảo vệ: nghiêm khắc.
- Ân cần, trìu mến nhưng cũng nghiêm khắc khi dạy bảo.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS đọc đoạn 1, 2, 3, 4 (2 lượt).
- HS nhận xét.
- Hoạt động nhóm.
- HS 4 nhóm thi đọc tiếp sức theo đoạn.
- Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Minh rủ Nam trốn, ra phố xem xiếc. (1, 2 bạn nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam).
- Chui qua chỗ tường thủng.
- 1 HS đọc.
- Cô nói với bác bảo vệ:”Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi. Cô đỡ em ngôi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp.
- Cô giáo dịu dàng, yêu thương học trò.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì Nam đau và xấu hổ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Là cô giáo.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cô vừa yêu thương HS vừa ngiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với con mình.
- Lớp hát.
TIẾT 4	Toán (Tiết 36)
36 + 15
I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B2 (a,b) ; B3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa, bảng phụ, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5 
- Gọi HS sửa bài tập 3/ 35.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 36 + 15
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- Tiến hành tương tự như với phép cộng 26 + 5.
* Lưu ý: GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15 
- Vậy 36 + 15 = 51.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiên phép tính viết:
+
36
15
51
Ị Khi tổng của các số chục quá 10 thì ta nhớ 1 sang tổng các chục.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1 (dòng 1):
- Cho hs làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa bài. KQ: 59 ; 69 ; 83 ; 82.
* Bài 2 (a,b):
- Yêu cầu HS làm bài và 2 HS lên làm ở bảng phụ.
Ị Nhận xét, chốt kết quả đúng : a) 44 ; b) 43.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đặt đề.
- GV và HS cùng nhau phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên là ở bảng phụ.
Ị Nhận xét.
Bài 4: ND ĐC
4.Củng cố 
5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.	
- HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả. 
- HS nêu lại.
- HS thực hiện.
- 5 – 6 HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS làm bảng con. 
- Lớp nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
- Đại diện 4 tổ lên tính kết quả, thi đua.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng giải
Giải:
Khối lượng gạo và ngô có là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg.
- Đại diện dãy lên thi đua.
HS nhắc lại nội dung vừa học.
TIẾT 5	Đạo đức (Tiết 8)
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: - Tham gia 1 số việc nhà phù hợp với khả năng.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. * GD BVMT (Như tiết 1)
TTCC 1;2;3 của NX 3: Những HS chưa đạt.
II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng trò chơi đóng vai, vở bài tập, bảng phụ.Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà (tiết 1) 
- Gọi 2 HS lên KT
Ị Nhận xét.
3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 2) 
Hoạt động 1: Tự liên hệ .
* HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
- GV nêu 4 câu hỏi theo sách giáo khoa trang 36:
Ở nhà, em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào?
Em mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
- GV khen những HS chăm chỉ làm việc nhà.
Ị Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
* HS biết cách ứng xử đúngtrong các tình huống cụ thể.
- Chia lớp thành 3 nhóm: thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: Ăn cơm xong, m ... i liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ giống chữ C hoa, dừng bút ở đướng kẻ 2.
Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đường kẻ 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ G.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 2: Cách viết câu ứng dụng 
- Đọc câu ứng dụng: Góp sức chung tay.
- Theo em: Góp sức chung tay có nghĩa gì ?
Ị Góp sức chung tay là cùng nhau đoàn kết làm việc.
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Câu hỏi:
Những chữ nào cao 4 li?
Những chữ nào cao 2,5 li ?
Chữ p cao mấy li?
Chữ t cao mấy li?
Chữ s cao mấy li?
Những chữ nào cao 1 li?
Cách đặt dấu thanh ở đâu?
à Lưu ý: Nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ O.
- GV viết mẫu chữ Góp.
- Luyện viết ở bảng con.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết.
- Hướng dẫn viết vào vở.
 (1dòng) (1 dòng) 
 (1 dòng) (1 dòng)
 (3 lần )
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV thu một số vở, chấm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: xem bài chữ Ôn tập.
- Hát
- Viết bảng con.
- HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Cao 8 li và 2 nét. 
- HS quan sát và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng con chữ G (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- HS nêu.
- Chữ G.
- h, g, y.
- Cao 2 li.
- Cao 1,5 li.
- Cao hơn 1 li.
- Chữ o, ư, c, u, n, a.
- Dấu sắc trên o, và ư.
- HS viết bảng con chữ Góp (cỡ vừa).
- HS tự nêu.
- HS theo dõi.
- HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV.
Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1 TOÁN (Tiết40)
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
- HS ham học toán, tính chính xác.
II CHUẨN BỊ: -Có mẫu ở bảng phụ: 60 + 40 = ?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
Yêu cầu 2 hs lên bảng làmbài tập
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phép cộng có tổng bằng 100 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 
- GV ghi bảng: 83 + 17 = ?
- HS nêu cách thực hiện.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm.
- Em đặt tính như thế nào?
- Ta tính theo thứ tự nào ?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tính (như trên).
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu và thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
- GV sửa bài – Nhận xét.
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4:
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS làm bài vào vở.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố : Cho HS chơi Đố bạn.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Lít.
- Hát
2 hslên bảng làm bai theo yc
- HS làm ở bảng lớp
- HS nêu.
- HS thực hiện.
+
83
17
100
- HS tự nêu.
- Thực hiện từ phải sang trái
 - Tính.
- HS thực hiện.
- HS làm bài tìm kết quả
- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán về nhiều hơn.
Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 85 + 15 = 100 ( kg)
Đáp số: 100 kg đường
- HS chơi theo hướng dẫn của GV. 
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2	 ÂM NHẠC (Tiết 8)
ÔN BA BÀI HÁT ĐÃ HỌC.
GV chuyên trách dạy
TIẾT 3	Tập làm văn (Tiết8)
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU -Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em.(BT2) ; viết được khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3)
- Yêu thích môn Tiếng Việt, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ chép sẵn các câu hỏi ở bài tập 2, bảng phụ viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu 
Yc 2 hs lên bảng thực hiện làm bài
Ị Nhận xét.
3. Bài mới: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
Hoạt động 1: Suy nghĩ và nói những lời mời 
* Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu).
Ị Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
 (Tình huống 1b)
- Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ, ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn dễ tiếp thu. (1c)
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi về thầy cô giáo	 
* Bài 2:
- GV tổ chức HS chơi: Trò chơi gửi thư.
Nhận xét – tuyên dương
Hoạt động 3: Viết câu.
* Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch
Ị Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị  phải chân thành và lịch sự.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ I.
- Hát
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
- 1 HS nhắc lại.
- Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- 1 HS đọc đề bài.
a. Bạn đến thăm nhà em.
Em mở cửa mời bạn vào chơi.
Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
A Ngọc à, cậu vào chơi.
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó 1 số nhóm lên.
- HS đọc yêu cầu.
Để HS lần lượt đọc các câu hỏi mời bạn trả lời.
- Các bạn nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- 1 HS viết bài sau đó 5 – 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
TIẾT 4 Kể chuyện (Tiết 8 )
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
- HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
- Giáo dục HS biết yêu thương, kính trọng cô giáo như người mẹ của mình.
II. CHUẨN BỊ: - 4 Tranh (SGK) phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ 
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo vai.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người mẹ hiền
Hoạt động 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn 
- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn.
- Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1. Gợi ý:
Nhân vật trong tranh là ai?
Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật?
Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Lưu ý: Kể bằng lời của mình không kể nguyên văn từng câu, chữ trong câu chuyện.
- Nhận xét
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo vai
* Bước 1: GV làm mẫu.
- Lưu ý: Yêu cầu HS nói lời đối thoại tự nhiên, diễn cảm, khuyết khích HS tập diễn tả động tác, điệu bộ 
* Bước 2: Chia nhóm – Mỗi nhóm 5 em.
- GV chia mỗi nhóm 5 em tập kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện.
* Bước 3: Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Chỉ mỗi nhóm 1 em đại diện lên thi đua.
- Nhận xét, bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn, sinh động, tự nhiên nhất.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: “Ôn tập giữa học kỳ”.
- Hát
- 4 HS sắm vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 HS nhắc lại.
- Nêu yêu cầu.
- 1 Em lên kể mẫu.
- 1, 2 Em kể lại.
- Nhận xét.
- HS tập kể theo nhóm dựa vào tranh ứng với từng đoạn 2, 3, 4.
- Cho 2, 3 nhóm lên thi kể với nhau.
- 1 Em nói lời Minh, 1 em khác nói lời bác bảo vệ, 1 em nói lời cô giáo, 1 em nói lời Nam.
- Phân vai, tập dựng lại câu chuyện.
- Thực hành kể.
- Nhận xét.
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 8)
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 8.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học . 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt 
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Nhiều em chưa đóng KHN.
III. Kế hoạch tuần 9:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 9
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
KHỐI DUYỆT
CM DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2T8CKTBVMTTTHCM.doc