Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 31 năm học 2010

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 31 năm học 2010

TUẦN 31

Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010

Tiết 1: Hoạt động tập thể

Tiết 2 - Toán

Tiết 151: PHÉP TRỪ

I/ Mục tiêu

- HS biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.

- Làm được các bài tập 1, 2, 3 trong SGK.

* Mục tiêu riêng: HSHN biết trừ các số tự nhiên, số thập phân.

II/ Các hoạt động dạy- học

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 31 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
Tiết 151: Phép trừ
I/ Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3 trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết trừ các số tự nhiên, số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: a - b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ a – a = ? ; a – 0 = ?
2.3- Luyện tập:
* Bài tập 1: Tính
- GV cùng HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tìm 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con:
 2539 + 45682
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+ Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a
- 1 HS nêu yêu cầu.
* VD về lời giải:
 a) 8923 – 4157 = 4766
Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
 27069 – 9537 = 17532
Thử lại :17532 + 9537 = 27069...
- 1 HS đọc yêu cầu.
 a) + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
 – 0,35 = 2,25
 x = 2,25 + 0,35
 x = 1,9
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
Tiết 4 - Tập đọc
Tiết 61: Công việc đầu tiên
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, lưu loát bài văn; biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
+) Rút ý 1:
+ Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+ Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn?
+) Rút ý 2:
+ Vì sao chị út muốn được thoát li?
+) Rút ý 3: 
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
+ Đ1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
+ Đ2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
+ Đ3: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Rải truyền đơn.
+) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út.
- HS đọc đoạn 2:
+ út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
+) Chị út đã hoàn thành công việc đầu tiên.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
+) Lòng yêu nước của chị út. 
+ Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 - Toán
Tiết 152: Luyện tập
I/ Mục tiêu
- HS biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
- Làm được các bài tập 1, 2; HS khá, giỏi làm được bài tập 3.
* Mục tiêu riêng: HSHN làm được bài tập 1b.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 587,69 + 281,78 = 860,47 
 594,72 + 406,38 - 329,47 = 671,63
- 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
 c) 69,78 + 35,97 + 30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
 d) 83,45 – 30,98 – 42,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 – 73,45
 = 10
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là:
 (số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 (số tiền lương)
 = 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương
 b) 600 000 đồng.
Tiết 4 - Luyện từ và câu
Tiết 61: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 (BT3).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc được nội dung các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy học
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học	
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV phát phiếu học tập, 
- GV chốt lại lời giải đúng.
- HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS thảo luận nhóm 2
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
*Lời giải:
a) + anh hùng à có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường.
 + bất khuất à không chịu khuất phục trước kẻ thù.
 + trung hậu à chân thành và tốt bụng với mọi người
 + đảm đang à biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn...
*Bài tập 2:
- GV chốt lại lời giải đúng.
ý nghĩa
- 1 HS đọc nội dung BT 2.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS thảo luận nhóm 4. 
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Phẩm chất
a. Người mẹ bao giờ cũng nhường nhịn những gì tốt nhất cho con.
b. Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền, đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi.
c. Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia giết giặc.
a. Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b. Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c. Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày.
*VD về lời giải:
 Mẹ nào cũng chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con. Bác Nga là một người như thế, suốt ngày tần tảo vất vả chăm sóc con cái.
 Cô Lan rất đảm đang, chồng cô là bộ đội đóng quân ở Trường Sa. Hôm trước nghe đài báo sắp có bão, cô tự chặt cành của những cây to quanh nhà. Bà em nhìn thấy vậy liền nói: Đúng là nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.
 Nói đến nữ anh hùng út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
Tiết 5 - Kể chuyện
Tiết 31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục đích yêu cầu
- HS tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể chuyện.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- GV Gợi ý, hướng dẫn HS
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo nhóm
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
3- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- 1 HS đọc đề bài.
Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- Một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 - Toán
Tiết 153: Phép nhân
I/ Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Làm được bài tập 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết nhân với số có 1 chữ số.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết h ... hững bức tranh vẽ về đề tài gì?
+ Trong tranh có những hình ảnh nào?
C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
- GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
+ Sắp xếp các hình ảnh.
+ Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+ Nội dung: (rõ chủ đề)
+ Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+ Hình ảnh:
 + Màu sắc:
- GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
- Đề tài Ước mơ của em.
- HS quan sát và trả lời.
+ HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh
+ Dáng người khác nhau trong các hoạt động
+ Khung cảnh chung.
- HS theo dõi.
- HS thực hành vẽ.
- Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ.
3.Dặn dò. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kĩ thuật	
$31: Lắp máy bay trực thăng
(tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
	- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
	- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình
	- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
	1- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2- Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng.
a) Chọn chi tiết:
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
- Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Cho HS thực hành lắp.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành
Tiết 5: Địa lí 
Địa lí địa phương
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, của xã Mường Kim.
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của Xã Mường Kim.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ xã Mườmg Kim.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Nêu những hiểu biết về châu Đại Dương và châu Nam Cực.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
2.2- Nội dung bài
1. Vị trí địa lí: 
- NX chốt lại ý kiến đúng.
2. Địa hình:
- HS thảo luận nhóm hoặc học ngoài trời để xác định vị trí , giới hạn:
Phía Đ giáp dãy Hoàng Liên Sơn, xã Tà Mung
Phía B giáp xã Nà Cang
phía N giáp xã Ta Gia 
Phía Tây giáp xã Pha Mu, Tà Hừa.
- Một vài hs lên bảng chỉ bản đồ 
- HS thảo luận nhóm đôi để có kết quả đúng là:
Chủ yếu là đồi núi, có nhiều núi đá vôi, cánh đồng nhỏ .
3. Thiên nhiên:
HS làm việc cá nhân: Kể về những cảnh đẹp ở trong xã:
cầu treo, thuỷ điện Bản Chát, địa phận( danh giới giữa Lai Châu và Yên Bái), nhà văn hoá ở Bản Lướt.
3. Củng cố dặn dò:- Thi nói những hiểu biết về Mường Kim
 - Liên hệ giáo dục t/y quê hương đất nước
Tiết 3 - Lịch sử
Tiết 31: Lịch sử địa phương
Tổ chức cho hs tham quan Nghĩa trang liệt sĩ
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 61: môn thể thao tự chọn
 I/ Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II/ Địa điểm- Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục.
*Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực).
- Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.
* Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
3. Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát.
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 phút
2-3 phút
1 lần
1 -2 phút
18- 22 phút
14 – 15 phút
10- 12 phút
3- 4 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Giáo viên và cán sự điều khiển.
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- Gv nêu tên động tác, cho Hs tập luyện.
- Hs tập luyện theo hướng dẫn của Gv.
- Các tổ cử đại diện ra thi xem tổ nào ném trúng nhiều nhất.
- Gv nêu tên trò chơi.
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi.
 - Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5 - Khoa học
Tiết 61: Ôn tập: Thực vật và động vật
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
- Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 124, 125, 126 - SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2- Ôn tập:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs giới thiệu về sự nuôi dạy con của hổ và hươu.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và làm các bài tập trong SGK, ghi nhanh kết quả vào bảng nhóm.
+ Nhóm nào xong trước thì mang bảng lên dán trên bảng lớp.
*Đáp án:
Bài 1: 1 – c ; 2 – a ; 3 – b ; 4 – d
Bài 2: 1 – Nhuỵ ; 2 – Nhị.
Bài 3: 
+ Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
+ Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng
+ Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1 – e ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b ; 5 – c.
+ Những động vật đẻ con : Sư tử, hươu cao cổ.
+ Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng.
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 62: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “lò cò tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Bằng hai tay trước ngực Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm- Phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục.
*Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực).
- Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.
* Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
3. Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát.
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 phút
2-3 phút
1 lần
1 -2 phút
18- 22 phút
14 – 15 phút
10- 12 phút
3- 4 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Giáo viên và cán sự điều khiển.
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- Gv nêu tên động tác, cho Hs tập luyện.
- Hs tập luyện theo hướng dẫn của Gv.
- Các tổ cử đại diện ra thi xem tổ nào ném trúng nhiều nhất.
- Gv nêu tên trò chơi.
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi.
 - Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5 - Khoa học
Tiết 62: Môi trường
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 128, 129 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. 
- Bước 2: Làm việc theo nhóm 4 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì?
+ GV nhận xét, kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. trong đó có những yếu tố cần thiết choi sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt : MT tự nhiên( Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật...) MT nhân tạo( làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,...)
3- Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
*Cách tiến hành:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK.
*Đáp án:
 Hình 1 – c ; Hình 2 – d 
 Hình 3 – a ; Hình 4 – b 
+ Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi:
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc