Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 30 năm 2013 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 30 năm 2013 (chuẩn)

Tuần 30: Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2013

TẬP ĐỌC

 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I/ Mục tiêu :-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý;Biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.(trả lời được câu hỏi 1,3,4,5 HS khá - giỏi trả lời được câu hỏi 2).

- Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức.

II/Đồ dùng dạy học : Tranh trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 30 năm 2013 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30: Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I/ Mục tiêu :-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý;Biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.(trả lời được câu hỏi 1,3,4,5 HS khá - giỏi trả lời được câu hỏi 2).
- Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức.
II/Đồ dùng dạy học : Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài Cây đa quê hương
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Ai ngoan sẽ được thưởng
Hoạt động 1 : Luyện đoc .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn, trìu mến. Giọng các cháu (đáp ĐT) vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè. 
- Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó. 
Đọc từng đoạn trước lớp. 
 Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng thanh nên kéo dài giọng.
 Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ chăm sóc trẻ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
 Gọi 1 em đọc lại bài. 
 TIẾT 2
 -Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi em đọc. 
 Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? 
 HS K-G trả lời -Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
-Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ?
-Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
-Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác chia ?
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
- Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?
3.Củng cố Dặn dò:
-Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
-Nhận xét tiết học.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Hs quan sát tranh trong SGK và lắng nghe.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào, mừng rỡ, tắm rửa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ Các cháu có đồng ý không ?/
-Thưa Bác ,vui lắm ạ !
-No ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ ! Đồng ý ạ!
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 101)
-HS nhắc lại nghĩa “trại nhi đồng”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 HS đọc lại bài
1 em đọc đoạn 1.
 -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ 
-Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi. Bác còn đem theo kẹo để phát cho các em.
-Các bạn đề nghị chia kẹo cho người ngoan, ai ngoan mới được kẹo.
-Vì Tộ nhận thấy hôm nay em chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
-Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà, dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
 Ý nghĩa:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
– Đọc bài và chuẩn bị bài .
*****************************************
TOÁN
KI-LÔ-MÉT.
I/ Mục tiêu: 
- Biết ki lô mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lô mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki lô mét và đơn vị mét
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lô mét
- Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ. * BT1; 2; 3.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. 1m = .. dm
 1m =  cm
  dm = 100 cm
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km) .
 -GV nói : Ta đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị lớn hơn là kilômét.
-Kilômét kí hiệu là km .
 1 kilômét có độ dài bằng 1000 m.
-GV viết bảng : 1 km = 1000 m
-Gọi HS đọc bài học SGK.
 Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 :Vẽ hình biểu diễn đường gấp khúc.
-Em hãy đọc tên đường gấp khúc ?
-Quãng đườngABdài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Treo bản đồ Việt Nam.
-GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong SGK, làm tiếp bài.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố Dặn dò.:
- Kilômét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 1m = 10 dm
 1m = 100 cm
 10 dm = 100 cm
-Kilômét.
-Vài em đọc : 1 km = 1000 m 
-Nhiều em đọc phần bài học.
Bài 1
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. 
1 km = 1000 m 1000 m = 1km
Bài 2:-Quan sát đường gấp khúc. 
-1 em đọc : Đường gấp khúc ABCD.
-Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 cộng 48 bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 kilômét , vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 cộng 23 bằng 65 km.
Bài 3:-Quan sát bản đồ.
-Làm bài.
- 6 em lên bảng mỗi em tìm 1 tuyến đường.
-Nhận xét.
-Hà Nội -Cao Bằng dài 285 km.
-Hà Nội – Lạng Sơn dài 169 km.
 -Kilômét viết tắt là km.
-1 km = 1000 m.
**********************************
Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013
ThÓ dôc
BÀI 59
 I/ Mục tiêu :- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích
II/ Đồ dùng dạy học :Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
III/ Các họat động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Phần mở đầu : 
 -Phổ biến nội dung : 
-Giáo viên theo dõi.
 Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
 -Giáo viên nêu tên trò chơi “Tung vòng vào đích”
 -Ôn “Tâng cầu”
 -Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng .
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. 
-Nhận xét giờ học.
-Giao bài tập về nhà.
-Tập hợp hàng.
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 
trên địa hình tự nhiên :90-100m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy (2x8 nhịp).
-Thực hiện 8-10 phút (như tiết 57)
-Thực hiện từ 8-10 phút.
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Cán sự lớp điều khiển .
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng..
*********************************
TOÁN
Mi - li - mét.
I/ Mục tiêu :
- Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài. Biết đọc viết lí hiệu đơn vị mi-li-mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét,mét
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản
* BT1, 2, 4. Hs K-G làm thêm bài 3.
 II / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. Điền dấu > < =
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Đã học đơn vị đo độ dài là xăngtimét, đềximét, mét, kilômét, hôm nay học đơn vị đo độ dài nhỏ hơn xăng timét, đó là milimét.
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài milimét.
-Milimét kí hiệu là mm .
 đưa thước kẻ có vạch chia mm và yêu cầu tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi : Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau ?
GV nói : một phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét.
 Qua việc quan sát được em cho biết 1 cm bằng bao nhiêu milimét ?
-Viết bảng : 1cm = 10 mm
-1 mét bằng bao nhiêu milimét ?
-Gợi ý : 1m bằng bao nhiêu xăngtimét ?
-Mà 1cm = 10 mm. Vậy 1m bằng 10 trăm milimét tức là 1m bằng 1000 mm.
- GV viết :1m = 1000 mm.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-1 em đọc lại bài làm.
Bài 2: Hình vẽ. 
-Đoạn CD dài bao nhiêu milimét ?
-Đoạn MN dài bao nhiêu milimét ? 
-Đoạn AB dài bao nhiêu milimét ? 
-Nhận xét, cho điểm.
 Bài 3 Hs K-G làm bài Gọi 1 em đọc đề..
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Bài yêu cầu gì ?
-Muốn điền đúng các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
-Gọi 1 em đọc câu a ?
-Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố Dặn dò: 
Mili mét viết tắt là gì ?
-1 m = ? mm.
-Nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
Điền dấu > < =
 267 km < 276 km
 324 km < 342 km
 278 km = 278 km
-Milimét.
-Vài em đọc : Milimét kí hiệu là mm .
-Quan sát trên thước kẻ và nói : Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành 10 phần bằng nhau .
-Vài em nhắc lại : một phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét.
-1cm = 10 mm
-1m = 100 cm
-Vài em nhắc lại : 1cm = 10 mm
 1m = 1000 mm
Bài 1:
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. 1cm = 10 mm
 1m = 1000 mm
Bài 2 : -Quan sát hình vẽ trong SGK và TLCH.
- Đoạn CD dài 70 mm.
-Đoạn MN dài 60 mm.
-Đoạn AB dài 40 mm.
Bài 3: Hs K-G làm bài 1 em đọc : Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh là :24 mm, 16 mm và 28 mm.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Chu vi hình tam giác là :
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
 Đáp số : 68 mm.
Bài 4 : 
-Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ chấm.
- 1 em đọc : Bề dầy của hộp bút khoảng 25 .. Điền mm.
-HS làm tiếp các phần còn lại .
 Bề dầy chiếc thước kẻ là 2mm.
-Chiều dài chiếc bút 15mm
-Milimét viết tắt là mm.
-1 m = 1000 mm.
******************************************* 
KỂ CHUYỆN
 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG.
I/ Mục tiêu :- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2), biết kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ(BT3)
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Những quả đào” và TLCH:
-Người ô ... t chữ M.
Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
-Viết vào bảng con M
-Đọc : mờ
 -Viết vở.
 -Chữ M, g, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ s cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên chữ ă, a .
-Nét cuối của chữ M chạm nét cong của chữ ă.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : M-Mắt.
Hoàn thành bài viết .
********************************************
 Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2013
THỦ CÔNG
 LÀM VÒNG ĐEO TAY( TIẾT 2 )
 I/ Mục tiêu:- Biết cách làm vòng đeo tay
- Làm được vòng đeo tay. Các nan vòng tương đối đều nhau. Dán nối và gấp được các nan thành vòng tròn đeo tay . Các nếp gấp có thể chưa đều , chưa phẳng.
-HSkhá giỏi:Làm được vòng đeo tay các nan đều nhau, các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
II/ Chuẩn bị :•- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
 -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh các bước
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
 Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
 Bước 3 : Gấp các nan giấy.
 Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
Hoạt động 2 : Thực hành.
 -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố Dặn dò: 
-Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
-Nhận xét tiết học.
-Làm vòngđeo tay/ tiết 1
- Làm vòng đeo tay/ tiết2.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.
-Thực hành làm vòng đeo tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Trưng bày sản phẩm.
– Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
.
************************************************
TOÁN
 PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 .
I /Mục tiêu - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
* BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3.
II/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
 234 ; 230 ; 405
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Cộng các số có 3 chữ số.
 a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.
-Bài toán : Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
b/ Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
 Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm tổng của 326 + 253
 - Tổng của 326 + 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông ?
-Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
-Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
c/Đặt tính, thực hiện :
-Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 và 253.
-Gọi 1 em nêu cách đặt tính.
-GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số thứ nhất 326, xuống dòng viết số thứ hai 253 sao cho thẳng cột trăm, chục, đơn vị. Viết dấu cộng giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
-Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và tính 
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 432 + 356
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nêu cách đặt tính và tính .
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về các số trong bài tập?
3.Củng cố Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
 234 = 200 + 30 + 4
 ...
-Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.
-Thực hiện phép cộng 326 + 253.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
-1 em lên bảng. Lớp theo dõi.
-Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
-Có tất cả 579 hình vuông.
-326 + 253 = 579
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
-1 em nêu cách đặt tính .
-2 em lên bảng làm
 326
 253
 579
-Thực hiện từ phải sang trái : 
Cộng đơn vị với đơn vị:6 + 3 = 9, viết 9.
Cộng chục với chục : 2 + 5 = 7, viết 7
Cộng trăm với trăm : 3 = 2 = 5, viết 5.
-Nhiều em đọc lại quy tắc.
 Bài 1 Tính
1Hs lên bảng làm bài
- HS Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
Bài 2-Đặt tính rồi tính
 .832 257
 + +
 152 321
 974 578 
Nhận xét.
Bài 3-Tính nhẩm(theo mẫu)
-HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một con tính.
-Là các số tròn trăm.
***********************************
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
 CHÁU NHỚ BÁC HỒ .
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát
- Làm được bài tập 2a/b; BT3a/b
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
 a/ Nội dung đoạn viết: 
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Cháu nhớ Bác Hồ.
-Nội dung đoạn thơ nói gì ? 
b/ Hướng dẫn trình bày
Đoạn thơ có mấy dòng ? dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng ? Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng ? Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý gì ?
-Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
 Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
 GV tổ chức cho HS làm bài theo 
nhóm (Điền vào chỗ trống tr/ ch)
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 3 : Tổ chức trò chơi . Thi đặt câu nhanh với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc chứa tiếng có vần êt/ êch.
-Nhận xét chốt ý đúng .
3.Củng cố Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch
-3 em lên bảng viết : cây trúc, trắng bệch, chênh chếch, ngồi bệt.
-Viết bảng con.
- Cháu nhớ Bác Hồ.
-Theo dõi. 3 em đọc lại.
-Quan sát.
-Bài thơ là đoạn thơ trích trong bài “Cháu nhớ Bác Hồ” thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng địch chiếm khi nước ta còn bị chia cắt hai miền.
-Đoạn thơ có 6 dòng . Dòng một 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng. Thơ lục bát. Viết lùi vào 1 ô, sát lề.
-Viết hoa.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
-HS nêu từ khó : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, trán rộng, mắt sáng.
- Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống ch hay tr.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
-chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
Bài 3 :Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em đặt câu 
*****************************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT .
I/ Mục tiêu: - Nêu được tên một số cây cối ,con vật sống trên cạn dưới nước
- HS có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật
- HS khá, giỏi: Nêu được một số điểm khác nhau giưa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá, hoa) và con vật(di chuyển được, có đầu mình chân, một số loài có cánh).
- Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
II/ Đồ dùng dạy học:Tranh vẽ trong SGK/ tr 62-63.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
 -Nêu tên các con vật có trong hình ? 
-Con nào là vật sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục tiêu : Nhớ lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật.
 -Tranh : Các cây có trong SGK/tr 62-63.
-Giáo viên nêu yêu cầu : 
-Chỉ và nói tên , nơi sống, ích lợi ?
-Loại cây cối nào sống ở trên cạn, dưới nước?
-Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi : trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
Hoạt động 2 : Nhận biết các con vật trong tranh vẽ.
Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, mô tả.
 -Tranh : Yêu cầu học sinh, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự :
Tên gọi, Nơi sống, Ích lợi.
-Giáo viên tóm ý : Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi : dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn, dưới nước.
Hoạt động 3 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề.
Mục tiêu : Biếr sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề.
-GV cho thảo luận nhóm.
-Yêu cầu Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.
-Gọi các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét tuyên dương nhóm tốt.
Hoạt động 4 : Bảo vệ các loài cây các con vật.
 -GV đưa câu hỏi : Em nào có biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng không ?
-Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố Dặn dò:
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Cá quả, cá rô,..
-Cá thu, cá ngừ,
-Nhận biết cây cối và các con vật.
-Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.
-Chia nhóm : Sau đó đại diện nhóm lên bảng chỉ tranh và nói.
-Cây cối có thể sống ở mọi nơi : trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
- HS quan sát, thảo luận nhóm
-Đại diện một nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi : dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn, dưới nước.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm làm vào VBT.
-Thảo luận nhóm : Dán các tranh vẽ sưu tầm được vào vở BT/ tr 42
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-HS giơ taytrả lời.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Học bài.
********************************************
SINH HOẠT
Sơ kết tuần 30
- Nhận xét đánh giá tuần tuần 30.Đưa ra kế hoạch tuần 31.Rèn kĩ năng tự quản. 
 -Giáo dục hs ngoan ngoãn lễ phép có tinh thần làm chủ tập thể ,có tinh thần phê và tự phê.
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
 2 Gv nhận xét chung . Lớp tổng kết 
III. Kế hoạch tuần 31.
- Khắc phục những tồn tại trong tuần 30.
- Tiếp tục duy trì nề nếp và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 30.
 -Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài,phát biểu ý kiến.Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều hoa điểm 10

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30 lop 2.doc