Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Kim Dung

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Kim Dung

TUẦN 3

Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010

Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ

I. Mục đích yêu cầu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó : lao tới, hích vai, lo lắng,. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ)

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác.

- Thấy được các đức tính ở bạn của Nai Nhỏ : khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.

- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.

II. Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010
Tập đọc
Bạn của nai nhỏ
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó : lao tới, hích vai, lo lắng,... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ)
Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác.
Thấy được các đức tính ở bạn của Nai Nhỏ : khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
Rút ra được nhận xét từ câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.
Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK. 
Các hoạt động dạy - học 
Tiết 1
Kiểm tra bài cũ : 2HS đọc bài : Làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi về nội dung.
GV nhận xét và cho điểm.
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu chủ điểm Bạn bè
GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài đọc.
GVghi bảng tên bài.
Luyện đọc.
GVđọc mẫu toàn bài : lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ ; lời của cha lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ hài lòng.
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 1.
HS đọc từ khó (nắn nót, làm việc, nguệch ngoạc,) - Đọc CN, ĐT
HS đọc nối tiếp câu lần 2.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? (4 đoạn)
HS luyện đọc từng đoạn trong bài.
HS tìm câu văn dài cần luyện đọc.
GV hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi đối với câu văn dài và đọc nhấn giọng :
Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa. //
Đó chính là điều tốt nhất. // Con trai bé bỏng của cha, / con có một người bạn như thế / thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa. //
HS đọc các từ chú giải SGK.
HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn : 4 đoạn
Đọc từng đoạn trong nhóm. (nhóm 4)
Thi đọc giữa các nhóm. (2 nhóm)
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
	Cả lớp đọc thầm Đ1 để trả lời câu 1:
	Câu 1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ? Cha Nai Nhỏ nói gì ? 
	(Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói : Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.)
	HS đọc nối tiếp đoạn 2, 3, 4 và trả lời câu 2 :
	Câu 2 : Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
Hành động 1 : Lấy vai hích đổ hòn đá chặn ngang lối đi.
Hành động 2 : Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy thoát khỏi lão Hổ hung dữ đang rình sau bụi cây.
Hành động 3 : Lao vào gã Sói, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói ngã ngửa để cứu cậu Dê Non.
	1 HS đọc câu hỏi 3 : Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ? 
	HS thảo luận và trình bày - GV thống nhất ý kiến đúng và chốt lại : Em thích nhất hành động dám liều mình cứu người khác vì hành động đó chứng tỏ vừa là người dũng cảm, vừa tốt bụng.
	Câu 4 : Theo em người bạn tốt là người như thế nào ? 
HS thảo luận nhóm và phát biểu.
GV phân tích giúp HS thấy :
Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đáng tin cậy. Chính vì vậy cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm khi biết bạn của con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non.
Luyện đọc lại : GV tổ chức HS thi đọc lại truyện.
2nhóm thi đọc phân vai, (mỗi nhóm 3 em), tự phân các vai : người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ) thi đọc truyện.
Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
Củng cố dặn dò :
Đọc xong câu chuyện, em biết vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng đi chơi xa cùng bạn ?
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện đọc bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện giờ sau.
_______________________________
	Toán
Kiểm tra
Mục tiêu
	Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS, tập trung vào :
Đọc viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Giải bài toán bằng một phép tính.
Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Đề kiểm tra :
Bài 1: Viết các số : 	
Từ 70 đến 80 : 
Từ 89 đến 95 :
Bài 2 : 
Số liền trước của 61 là :
Số liền sau của 99 là :
Bài 3 : Tính : 
+
-
+
-
+
	42	84	60	66	 5
	54	31	25	16	23 
Bài 4 : Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? 
 Bài 5 : Đo đọ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm :
A B
	Độ dài của đoạn thẳng AB là : ...cm hoặc ...dm.
Đánh giá :
Bài 1 : 3 điểm : mỗi số viết đúng được 1/6 đ.
Bài 2 : 1 điểm : mỗi số đúng được 0,5 đ.
Bài 3 : 2,5 điểm : mỗi phép tính đúng được 0,5 đ.
Bài 4 : 2,5 điểm : câu lời giải đúng 1 đ ; viết phép tính đúng 1đ ; đáp số đúng 0,5 đ.
Bài 5 : 1 điểm : Viết đúng mỗi số được 0,5đ.
_________________________________
	Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1)
Mục tiêu
HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi, khi có lỗi biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Tài liệu và phương tiện 
Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1.
Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ : Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì ?
B. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động .
Hoạt động 1 : Phân tích truyện : Cái bình hoa (Phụ lục) :
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết cấu câu chuyện.
GV kể chuyện : Cái bình hoa với kết cục để mở : kể từ đầu đến cái bình vỡ.
GV hỏi : Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra ? Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ và làm gì sau đó ? 
HS thảo luận và phán đoán phần kết.
Đại diện các nhóm trình bày.
GV hỏi : Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn ? Vì sao ? 
GV kể nốt đoạn cuối của câu chuyện.
GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm :
Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi ?
Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
Các nhóm thảo luận và trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều qua trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi.Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến thái độ của mình :
GV quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình : nếu tán thành vẽ mặt trời đỏ, không tán thành vẽ mặt trời xanh, không đánh giá được ghi số 0 biểu thị sự bối rối.
GV lần lượt đọc từng ý kiến : 
HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do.
GVKL :
ý a đúng vì người nhận lỗi là người dũng cảm trung thực.
Việc làm b là cần thiết nhưng chưa đầy đủ vì có thể làm cho người khác nghi oan là đã phạm lỗi.
ý c chưa đúng vì đó có thể là lời nói suông, cần sửa lỗi để mau tiến bộ.
ý d đúng : cần nhận lỗi cả khi không ai biết mình có lỗi.
ý đ đúng : vì trẻ em cũng cần được tôn trọng như người lớn.
ý e là sai : cần phải xin lỗi cả người quen lẫn người lạ khi mình có lỗi với họ.
GVKL : Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
Củng cố và dặn dò :
Cho HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 21 tháng 09 năm 2010
	Toán
phép cộng có tổng bằng 10
Mục tiêu 
Giúp HS : 
 Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục)
Củng cố về xem giờ trên mặt đồng hồ.
Đồ dùng dạy học 
	10 que tính, bảng gài que tính.
III. Các hoạt động dạy học
Bài cũ : Trả bài kiểm tra và nhận xét.
Dạy bài mới :
Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10 
Bước 1 : 
GV giơ 6 que tính và hỏi : Có mấy que tính ? Cho HS đặt 6 que tính trên bàn. GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi HS : Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục ? (Viết 6 vào cột đơn vị - GV viết)
GV giơ 4 que tính và hỏi : Có mấy que tính ? Cho HS đặt thêm 4 que tính trên bàn. GV gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi HS : Viết 4 vào cột đơn vị hay cột chục ? (Viết 4 vào cột đơn vị - GV viết)
GV chỉ vào những que tính trên bảng gài và hỏi : Có tất cả bao nhiêu que tính ? (10 que tính) - Cho HS kiểm tra số que tính các em vừa lấy và bó lại thành một bó 10 que tính.
GV hỏi : 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ? HS trả lời - GV viết dấu + trên bảng gài và viết kết quả : 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 thẳng cột với 4 và 6, viết 1 ở cột chục.
GV cho nhiều HS nhắc lại.
Bước 2 : GV nêu phép cộng : 6 + 4 = ... và hướng dẫn HS đặt tính và tính :
Đặt tính : Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + và kẻ vạch ngang.
+
Tính : 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 thẳng cột đơn vị với 6 và 4, viết 1 vào cột chục. 6
	4 
	Như vậy 6 + 4 = 10	 10
Thực hành : 
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
	9 + ... = 10	8 + ... = 10	7 + ... = 10	5 + ... = 10
	1 + ... = 10	2 + ... = 10 	3 + ... = 10	10 = 5 + ...
	10 = 9 + ...	10 = 8 + ... 	10 = 7 + ...	10 = 6 + ...
	10 = 1 + ...	10 = 2 + ...	10 = 3 + ... 	10 = 4 + ...
HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Tính :
+
+
+
+
+
	7	5	2	1	4
	3	5	8	9	6	
HS lần lượt lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài. HS đổi chéo vở để kiểm tra.
GV lưu ý : Viết tổng 10 ở dưới dấu vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục.
Bài 3 : Tính nhẩm :
HS nêu yêu cầu.
	7 + 3 + 6 = 	9 + 1 + 2 = 
	6 + 4 + 8 = 	4 + 6 + 1 =
	5 + 5 + 5 =	2 + 8 + 9 =
HS thi tính nhẩm nhanh và nêu miệng kết quả.
Nhận xét và chữa bài. 
GV có thể cho HS nhắc lại cách tính nhẩm.
Bài 4 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
HS nhìn vào tranh vẽ và nêu đồng hồ chỉ mấy giờ.
Nhận xét và chữa bài : Đồng hồ A chỉ 7 giờ ; Đồng hồ B chỉ 5 giờ ; Đồng hồ C chỉ 10 giờ.
GV củng cố cách xem giờ đúng : Kim ngắn chỉ số giờ, kim dài chỉ phút (chỉ số 12).
3. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Chính tả (tập chép)
Bạn của nai nhỏ
Mục đích, yêu cầu 
Rèn kĩ năng viết chính tả
Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện : Bạn của Nai Nhỏ. Biết viết hoa chữ đầu câu, cuối câu ghi dấu chấm, trình bày đúng mẫu.
Củng cố quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch / tr ; dấu hỏi / dấu ngã)
Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ viết sẵn bài 2,3.
Các hoạt động dạy học 
Bài cũ : 1HS lên bảng : Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g ; 2 t ... ch thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính :
	24 + 6	48 + 12	3 + 27
HS đọc và nêu yêu cầu.	
HS làm bài vào vở - Từng HS lên bảng làm - Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách đặt tính, tính.
Bài 4 : HS đọc bài toán 
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán.
	Nữ : 14 học sinh ? học sinh
	Nam : 16 học sinh 
HS tự làm bài vào vở. GV giúp HS làm bài - Chữa bài.
	Bài giải
	Số học sinh lớp học đó có tất cả là :
	14 + 16 = 30 (học sinh)
	Đáp số : 30 học sinh.
GV củng cố : Muốn biết lớp học đó có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm thế nào ?
Bài 5 : Số ?
GV vẽ đoạn thẳng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài.
	7cm 3cm
	 A O B
	Đoạn thẳng AB dài ...cm hoặc ...dm.
HS làm bài vào vở – HS có thể nhìn tóm tắt đọc lại bài toán và giải.
GV củng cố : Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu ta làm thế nào ? (Tính tổng độ dài 2 đoạn thẳng AO và OB).
3. Củng cố dặn dò :
GV lưu ý phép cộng có nhớ có tổng là số tròn chục.
GV nhận xét giờ học.
 Dặn HS hoàn thiện các bài tập. 
___________________________
Thể dục
Đồmg chí Chính dạy
Thứ sáu ngày 24 tháng 09 năm 2010
Toán
9 cộng với một số : 9 + 5
I. Mục tiêu 
	 Giúp HS
Biết cách thực hiện phép cộng dạng : 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số (cộng qua 10).
Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25.
II. Đồ dùng dạy học 
	20 que tính rời, 1 thể 1chục que tính và bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng đặt tính rồi tính : 24 + 6 ; 32 + 18
Dạy bài mới :
Giới thiệu phép cộng : 9 + 5
	* Bước 1 : GV nêu bài toán : Cô có 9 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
GV thao tác : Có 9 que tính – GV gắn 9 que tính lên bảng và viết 9 vào cột đơn vị ; thêm 5 que tính nữa – GV gắn 5 que tính dưới 9 que tính, viết 5 vào cột đơn vị. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
GV hỏi : Muốn biết cô có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?(9 + 5)
GV viết dấu + vào bảng.
	* Bước 2 : HS thao tác trên que tính để tìm kết quả : 9 + 5 = ?
HS lấy 9 que tính và 5 que tính để lên bàn.
HS thao tác trên que tính để tìm xem có tất cả bao nhiêu que tính ?
HS trình bày các cách thao tác.
Đếm lần lượt từ 1 đến 14.
9 đếm tiếp 10, 11, 12, 13, 14.
9 + 1 = 10, 10 + 4 = 14
GV thống nhất và chốt lại : Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính (bó lại thành 1 bó 1 chục que tính) ; 1 chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính. GV gắn 1 chục que tính và 4 que tính.
Vậy 9 que tính thêm 5 que tính được bao nhiêu que tính ? (14 que tính)
	* Bước 3 : Đặt tính rồi tính : 
GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK.
+
	9 
	5
	 14	
Vậy 9 + 5 = ? (14) - GV viết : 9 + 5 = 14
	5 + 9 = ? (14) - GV viết : 5 + 9 = 14
HS nhận xét và rút ra KL : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số :
GV chia nhóm – HS dùng que tính để tính.
Đại diện các nhóm nêu kết quả - GV ghi.
GV giới thiệu bảng cộng 9.
GV tổ chức cho HS đọc thuộc : CN, ĐT (GV che dần kết quả - HS đọc)
Thực hành :
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Tính nhẩm :
	9 + 3 = 	9 + 6 = 	 9 + 8 =
	3 + 9 = 	6 + 9 = 	 8 + 9 =
HS nhẩm và nêu kết quả.
Cho HS nhận xét từng cặp phép tính rồi rút ra KL : Các số hạng đổi chỗ nhưng tổng không thay đổi.
	GV củng cố : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng thế nào ?
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính :
+
+
+
+
	9	9	9	7
	2	8	9	9	
HS lần lượt lên bảng làm.- Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa.
GV lưu ý : Khi viết kết quả ta viết chữ số hàng đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết 1 sang hàng chục. 
Bài 3 : Tính :
HS đọc và nêu yêu cầu.
	9 + 6 + 3 =	9 + 4 + 2 =
	9 + 9 + 1 = 	9 + 2 + 4 =
HS nhẩm và nêu kết quả : nói rõ cách nhẩm.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách tính : Cộng theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 4 : 2 HS đọc bài toán
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
HS tóm tắt bài toán.
Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo ta làm thế nào ?
HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
	Bài giải
	Số cây táo trong vườn có tất cả là :
	9 + 6 = 15 (cây)
	Đáp số : 15 cây.
Củng cố, dặn dò :
GV cho HS nhắc lại nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
Dặn HS về hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài
lập danh sách học sinh
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng nghe và nói :
Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự câu chuyện : Gọi bạn. Dựa vào tranh kể lại được câu chuyện.
Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến.
Rèn kĩ năng viết :
Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách một nhóm từ 3 đến 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu.
Đồ dùng dạy học 
	4 băng giấy ghi 4 câu văn ở bài 2.
Các hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ : HS đọc bản tự thuật bài 3 tr20. GV nhận xét, cho điểm.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài và ghi bảng
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Sắp xếp lại thứ tự các tranh dưới đây. Dựa theo nội dung các tranh ấy, kể lại câu chuyện : Gọi bạn
HS đọc và nêu yêu cầu : 2 yêu cầu
GV gạch chân các yêu cầu.
GV hướng dẫn HS sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự :
HS quan sát 4 tranh vẽ SGK, nhớ lại nội dung bài thơ Gọi bạn đã học.
HS sắp xếp lại cho đúng thứ tự trước, sau ; viết kết quả vào bảng con.
Nhận xét và chữa bài : 1- 4 - 3 – 2.
GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh :
1 HS giỏi kể.
Kể trong nhóm : mỗi HS tiếp nối nhau kể 1 tranh.
Đại diện các nhóm thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét và bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
Bài 2 : Dưới đây là 4 câu trong truyện Kiến và Chim Gáy. Em hãy sắp xếp lại các câu ấy cho đúng thứ tự :
HS đọc và nêu yêu cầu.
GV gợi ý : Đọc từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra, ghi thứ tự đúng vào bảng con.
GV phát các băng giấy rời ghi từng câu a, b, c, d ; cho HS thi dán nhanh lên bảng theo đúng thứ tự từng câu trong truyện Kiến và Chim Gáy.
Nhận xét và chữa bài : b, d, a, c.
HS đọc lại toàn bộ đoạn văn đã được sắp xếp đúng.
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập của em theo mẫu :
GV gợi ý : Các em xếp tên các bạn trong tổ học tập của mình theo thứ tự bảng chữ cái.
GV chia lớp thành nhiều nhóm.
Các nhóm trao đổi với nhau để làm bài.
Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét và chữa bài.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét chung về tiết học. 
 - Dặn HS về hoàn thành VB
Tự nhiên xà xã hội
Hệ cơ
Mục tiêu 
Sau bài học, HS có thể :
Chỉ và nói được tên một số cơ của cơ thể.
Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ săn chắc.
Đồ dùng dạy học 
Tranh vẽ hệ cơ, VBT.
Hoạt động dạy học 
Bài cũ : Chúng ta cần làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
Dạy bài mới
Giới thiệu và ghi bảng : 
Hoạt động :
Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ :
Bước 1 : Làm việc theo cặp :
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK : Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể ?
HS thảo luận theo nhóm đôi – GV theo dõi và giúp đỡ HS.
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
GV treo hình vẽ hệ cơ lên bảng.
Gọi vài em xung phong lên chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ.
GVKL : Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được cử động như : chạy, nhảy, ăn, uống, chơi, cười, nói,... 
Hoạt động 2 : Thực hành co duỗi tay
Bước 1 : Làm việc cá nhân và theo cặp :
HS quan sát H2 SGK tr9 làm động tác giống hình vẽ, sờ, nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co. Sau đó lại duỗi tay ra và tiếp tục quan sát, sờ, nắn và mô tả bắp cơ khi duỗi xem nó thay đổi như thế nào so với bắp cơ khi co.
HS thực hành trao đổi nhóm về câu hỏi.
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
Một số nhóm lên trình diễn trước : vừa làm động tác vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi.
HS khác nhận xét và bổ sung.
GVKL : Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
Hoạt động 3 : Thảo luận : Làm gì để cơ được săn chắc ? 
GV phát phiếu cho HS thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày – Nhận xét và bổ sung.
GV chốt lại các ý đúng :
- GVKL : Để cơ được săn chắc, cần ăn uống đầy đủ, tập thể dục, thể thao, vận động hàng ngày, lao động vừa sức, vui chơi, ăn uống đầy đủ, 
Củng cố dặn dò : 
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài.GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
Chính tả (nghe viết)
Gọi bạn
Mục đích, yêu cầu 
Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác , trình bày đúng 2khổ thơ trong bài : Gọi bạn
Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả : ng/ ngh ; làm đúng các bài tập phân biệt phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ ghi sẵn bài 2, 3.
Các hoạt động dạy học 
Bài cũ : 2 HS lên bảng viết : nghe ngóng, nghĩ ngợi, mái che, cây tre.
Bài mới :
	1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
Hướng dẫn HS nghe viết :
 Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc bài chính tả - 2HS lại.
HS nêu nội dung bài chính tả : Bê Vàng và Dê Trắng phải gặp hoàn cảnh khó khăn như thế nào ? Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì ?
Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ? 
HS viết vào bảng con : khắp nẻo, lấy gì, nuôi,...
GV đọc cho HS viết bài vào vở.
GV đọc lại cho HS soát bài .
Chấm, chữa bài. 
	3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? 
HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào VBT.
Nhận xét và chữa bài :
(nghiêng, ngờ) : nghiêng ngả, nghi ngờ
	 b) (ngon, nghe) : nghe ngóng, ngon ngọt
Bài 3 : Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? :
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào VBT.
Nhận xét và chữa bài.
(chở, trò) : trò chuyện, che chở
	(trắng, chăm) : trắng tinh, chăm chỉ
GV cho HS đọc lại các từ vừa điền.
Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 2 tuan 3 BL.doc