Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 29 năm học 2012

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 29 năm học 2012

TUẦN 29

Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012

Tiết:

Chào cờ

___________________________

Tiết:

Toán

CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh biết:

- Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200.

- Đọc viết các số từ 111 đến 200.

- So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bộ đồ dùng dạy học toán.

- Bảng kẻ sẵn cột: trăm, chục, đơn vị, viết, đọc số.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 29 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 29
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Tiết:
Chào cờ
___________________________
Tiết:
Toán
các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết:
- Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200.
- Đọc viết các số từ 111 đến 200.
- So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng dạy học toán.
- Bảng kẻ sẵn cột: trăm, chục, đơn vị, viết, đọc số.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
 (3’)
B.Bài mới: (35’)
1.Giới thiệu bài
2.Giới thiệu số từ 111 đến 200.
3. Luyện tập
Bài 1:Viết(theo mẫu)
111:Một trăm mười một
117:Một trăm mười bảy
154:Một trăm năm mươi tư
181:Một trăm tám mươi mốt
Bài 2: Điền số:
a. 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125, 126, 127, 128, 129, 130
Bài 3: Điền dấu:
123 120
126 >122 136 = 136
155 < 158 120 < 152
186 = 186 148 > 128
199 125
C. Củng cố dặn dò.
 (3')
- Yêu cầu học sinh đọc và viét các số từ 101 đến 110.
 - Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Giáo viên gắn lên bảng hình vuông biểu diễn 100.
+ Có mấy trăm?
( 1trăm )
Giáo viên viết vào bảng cột trăm ( 1)
Gắn thêm hình biểu diễn 1 chục.
Có mấy chục?( 1 chục)
Giáo viên viết vào bảng cột chục ( 1)
- Gắn thêm HV biểu diễn 1 đơn vị hỏi có mấy đơn vị? ( 1 đơn vị)
Giáo viên viết vào bảng cột đơn vị (1)
- Để có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số: "Một trăm mười một" và viết là 111.
- Tương tự như vậy giáo viên giới thiệu các số 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119....
- Yêu cầu học sinh đọc lại các số từ 111 đến 120. ( tiếp từ 121 đến 200)
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS làm SGK. 
Gọi HS đọc bài làm
Nhận xét.
Yêu cầu học sinh đọc số và chỉ vào chữ viết số tương ứng.
Nhận xét 
Đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài
Đọc bài làm
Nhận xét
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài và làm bài tập.
2 học sinh bảng viết đọc.
Nhận xét 
- Học sinh trả lời
- Học sinh nghe và nhắc lại.
Học sinh trả lời
Học sinh nghe và nhắc lại.
- Học sinh tập viết vào bảng con
Nhận xét 
- Học sinh đọc.
HS đọc
Làm bài SGK
Đọc bài làm(mỗi HS đọc một số)
1HS đọc
2HS lên bảng,lớp làm vở.
Đọc bài làm
bổ sung ...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết..
Toán
 các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có 3 chữ số là gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc viết thành thạo các số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng dạy học toán.
- Bảng kẻ sẵn các cột có ghi trăm, chục, đơn vị, đọc số, viết số.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: 3’
178 ... 159 113 ... 154
136 ... 190 142 ... 142
B.Bài mới: (35’)
1.Giới thiệu bài
 2.Giới thiệu các số có ba chữ số
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
3.Luyện tập
Bài 2: 
Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
311:Ba trăm mười một
322:Ba trăm hai mươi hai
405:Bốn trăm linh lăm
450:Bốn trăm năm mươi
Bài 3: 
Viết theo mẫu
C. Củng cố dặn dò.
 (5')
- Yêu cầu học sinh đọc viết và so sánh các số từ 111 đến 200.
 - Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Giáo viên gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200
+ Có mấy trăm?
( 2 trăm )
- Gắn tiếp 4 Hv biểu diễn chục.
+ Có mấy chục?
( 4 chục)
- Gắn tiếp 3 HV đơn vị.
+ Có mấy đơn vị?
( 3 đơn vị).
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị.
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết.
( hai trăm bốn mươi ba)
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đon vị?
( 2 trăm 4 chục 3 đơn vị).
Tương tự như vậy giáo viên giới thiệu các số : 235, 310, 240, 411, 205, 252.
- Giáo viên đọc số, yêu cầu học sinh lấy các hình biểu diễn tương ứng.
Nhận xét 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
(Tìm cách đọc tương ứng với số)
- Yêu cầu học sinh nhìn số, đọc số đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.
Nhận xét - cho điểm.
Tiến hành tương tự bài 2.
Các số lần lượt là:
-911,991,673,675,705,800
-560,427,231,320,901,575,
891
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài và làm bài tập.
3 học sinh bảng viết đọc và so sánh.
Nhận xét 
- Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- 1 học sinh lên bảng viết số, vả lớp viết vào vở.
- Một số học sinh đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc.
Học sinh trả lời
- Học sinh thực hành.
Kiểm tra chéo.
Nhận xét 
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thảo luận, đọc số và tìm cách đọc tương ứng.
Nhận xét 
bổ sung ...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết..
Toán
 so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết cách so sánh số có ba chữ số.
- Nắm được thứ tự của các số trong phạm vi 1000.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng dạy học toán.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
 (3')
B.Bài mới: (35')
1.Giới thiệu bài
2.Giới thiệu cách so sánh số có ba chữ số
So sánh: 234 và 235
 3.Luyện tập
Bài 1: Điền dấu:
127 > 121 129 > 124
182 < 192 865 = 865
648 549
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số
a.395, 695, 375
Bài 3: Số?
971, 972, 973,974,975,976 977,978,979,980
C.Củng cố dặn dò.
 (2')
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các số: 221, 223, 227, 228, ...
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Giáo viên gắn lên bảng hình vuông biểu diễn 234.
+ Có mấy trăm?( 2 trăm )
+ Có mấy chục?( 3 chục)
+ Có mấy đơn vị?(4 đơn vị).
- Giáo viên gắn lên bảng hình vuông biểu diễn 235.
+ Có mấy trăm?( 2 trăm )
+ Có mấy chục?(3 chục)
+ Có mấy đơn vị?(5 đơn vị).
Vậy số 234 và 235 số nào bé hơn, số nào lớn hơn?
- Yêu cầu học sinh lên bảng điền dấu >, <
234 < 235
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách so sánh theo hàng (trăm, chục, đơn vị)
- Tương tự như vậy giáo viên giới thiệu cách so sánh các số 194 và 139 , 199 và 215
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
Nhận xét 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
Nhận xét 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
Nhận xét 
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài và làm bài tập.
2 học sinh bảng viết đọc.
Nhận xét 
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
Học sinh điền
- Học sinh tập so sánh
bắt đầu từ hàng trăm, chục, đơn vị.
Nhận xét 
2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét 
1 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét 
1 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét 
bổ sung ...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết 
Toán
 luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:(3')
567 ... 687 318 ... 117
833 ... 833 724 ... 734
B.Bài mới: (35')
 1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
Viết theo mẫu:
Viết số Trăm Chục Đơn vị
 116 1 1 6
 815 8 1 5
 307 3 0 7
*Củng cố đọc,viết số
Bài 2: 
Số?
a) 400, 500,600,700, 800,900 ,1000
b)910,920,930,940,950,960,
970,980,990,1000
*Củng cố thứ tự số tròn chục,tròn trăm
Bài 3: 
Điền dấu:
543< 590
670 > 676
699 < 701
*Củng cố so sánh số
Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
299 , 420 , 875 , 1000
*Củng cố thứ tự số trong phạm vi 1000
C. Củng cố dặn dò.
 (3')
- Yêu cầu học sinh đọc và so sánh các số:
 - Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở sau đó đổi vở để kiểm tra chéo bài.
Nhận xét 
- Hướng dẫn học sinh làm bài: điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Yêu cầu học sinh làm bài
Yêu cầu học sinh đọc bài làm.
- Chữa bài.
- Yêu cầu học sinh nêu dặc điểm của từng dãy số trong bài.(a. Các số tròn trăm, b. Các số tròn chục)
Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng.
Yêu cầu học sinh làm vào vở
Nhận xét đánh giá.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
+ Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn trước tiên ta phải làm gì?( so sánh)
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Nhận xét 
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài và làm bài tập.
2 học sinh bảng viết đọc và so sánh.
Nhận xét 
- Học sinh tự làm bài
- Kiểm tra chéo
Nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
2 học sinh lên bảng làm ( mỗi học sinh 1 phần), cả lớp làm vào vở)
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét 
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- 1 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét 
bổ sung ....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................... ... giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cách đọc đúng ngữ điệu 
- 4 học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài 
- Cả lớp nghe và nhận xét, bình chọn bạn có giọng đọc hay.
- Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ.
Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài sau
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
Nhận xét 
.
Học sinh đọc 
– Nhận xét.
- HS đọc.
HS đọc- Nhận xét.
Học sinh đọc
Các nhóm đọc
Đại diện nhóm đọc.
Cả lớp đọc
HS đọc
Học sinh trả lời 
– Nhận xét.
Học sinh trả lời
- Nhận xét.
Học sinh đọc 
Học sinh trả lời
 Nhận xét
bổ sung ......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết:
Tập làm văn
đáp lời chia vui. nghe và trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui của người khác bằng lời của mình.
- Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện“Sự tích hoa Dạ Lan Hương”.
- Biết nghe và nhận xét lời đáp, câu trả lời của bạn.
II. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
 (2’)
B. Bài mới: (35')
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:
A, Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
Bài 2: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.
C. Củng cố dặn dò.
 (3')
Nhận xét bài kiểm tra.
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Yêu cầu học sinh đọc các tình huống đưa ra trong bài.
- Gọi 1 học sinh nêu lại tình huống.
- Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con bạn con có thể nói như thế nào ?
+ Con sẽ đáp lại lời của bạn ra sao ?
- Gọi 2 học sinh lên đóng vai thể hiện tình huống này.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau suy nghĩ đóng vai tình huống b,c.
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên kể chuyện 3 lần.
Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
+Về sau cây hoa xin trời điều gì?
+ Vì sao trời lại cho cây có hoa vào ban đêm ?
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên theo cặp.
- Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại cho người khác nghe.
- 1 học sinh đọc.
- Đọc.
+ Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật.
+ Mình cảm ơn bạn nhiều.
- 2 học sinh đóng vai.
+ Năm mới bác sang chúc tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu và các cháu luôn mạnh khoẻ.
+ Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc.
- Theo dõi.
HS đọc.
HS trả lời
Học sinh kể
Nhận xét 
bổ sung ....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết:
Tập viết
 Chữ hoa: 
I- Mục tiêu :
Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: " o liền ruộng cả". theo cỡ nhỏ.
-Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn.
 II- Đồ dùng dạy học 
- Chữ mẫu
- Viết sẵn cụm từ ứng dụng
III. hoạt động dạy học 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
B. Bài mới ( 32')
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn viết chữ 
-QS & NX 
Mục tiêu : HS nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ hoa 
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ 
" o liền ruộng cả"
4.Viết vở 
C. Củng cố dặn dò 
 ( 3') 
Yêu cầu học sinh viết bảng.
- Nhận xét chữ viết của học sinh 
Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
Giới thiệu chữ mẫu
+Chữ cao mấy li rộng mấy li? ( cao 5 li,rộng 5 li )
+ Chữ cái gồm mấy nét, là những nét nào?
( Gồm 1 nét cong kín và nét móc ngược phải.)
+ Chúng ta đã học cách viết nét cong kín nào? 
+ Giáo viên viết mẫu( vừa nói vừa 
Yêu cầu viết bảng 
-Nhận xét uốn nắn
-Yêu cầu học sinh đọc cụm từ 
+ Cụm từ này có mấy chữ? 
là những chữ nào?
+ Nêu độ cao của các chữ cái? 
- Những chữ nào cao 2,5 li?
( , g, l )
- Những chữ nào cao 1 li?
( còn lại: u,ô,i, a, o.. )
Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? ( Cách nhau một con chữ o)
+Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoa vừa học? 
- Hướng dẫn viết chữ o
- Nêu cách nối giữa các chữ với chữ O.
- Yêu cầu HS viết bảng.
Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết. 
- Giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở học sinh viết cẩn thận.
+ Chấm bài nhận xét bài viết của học sinh.
Nhận xét giờ học.
Dặn HS tiết HDH hoàn thiện.
 Học sinh lên bảng viết 
Lớp viết bảng con 
-Nhận xét 
Quan sát- Nhận xét 
 Nêu câu trả lời -Nhận xét 
Nghe và quan sát 
 Nghe cô hướng dẫn 
Viết bảng con
Bảng lớp -Nhận xét
Đọc cụm từ
- Nêu câu trả lời
Nêu câu trả lời 
- Học sinh nêu
Viết bảng con
Bảng lớp -Nhận xét
Nhắc lại tư thế ngồi 
Viết bài 
 bổ sung ................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết:
Tự nhiên và Xã hội
Một số loài vật sống dưới nước.
I. Mục tiêu:
 Sau bài học học sinh có thể biết:
Nhận dạng và nói được tên 1 số loài vật dưới nước.
Nêu được lợi ích của những con vật đó.
Hình thành và rèn luyện kỹ năng quan sát, mô tả. 
Học sinh yêu thích sưu tầm, biết bảo vệ loài vật .
II. Đồ dùng :
- Tranh ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
II. Bài mới: (32')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: 
- Làm việc với SGK
Hoạt động 3:Thi hiểu biết hơn.
Hoạt động 4:
Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật.
III.Củng cố - dặn dò
 (3')
Loài vật sống ở đâu? Nêu các con vật sống trên cạn?
Nhận xét - đánh giá
Giới thiệu bài - ghi đầu bài
- Yêu cầu học sinh quan sát hình trong SGKvà thảo luận nhóm 4 ghi vào phiếu.
+ Nêu tên các con vật, cho biết chúng sống ở đâu?
+ Con vật nào sống ở nước ngọt, con vật nào sống ở nước mặn?
Gọi vài nhóm trình bày. 
-Học sinh khác bổ sung
+ Thức ăn của chúng là gì?
- GV kết luận: ở dưới nước có rất nhiều các con vật sinh sống, nhiều nhất là các loại cá.
Yêu cầu học sinh đem tranh ảnh sưu tầm ra để quan sát, và cùng phân loại .
_ Chia hai nhóm phân loại các con vật sống ở nước ngọt, loài vật sống ở nước mặn
 _ Học sinh trong nhóm trình bày.Nhóm nào nêu được nhiều con vật thì đội đó thắng cuộc
- Các con vật sống dưới nước có lợi ích gì?( làm thức ăn, làm thuốc..)
- Kể tên những con vật có thể gây nguy hiểm cho con người?( bạch tuộc. cá mập..) 
+Chúng ta phải làm gì bảo vệ ĐV?
GV liên hệ việc chăm sóc,bảo vệ động vật và tác dụng của việc làm này.
 Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Học sinh trả lời.
Nhận xét 
- Học sinh thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét 
- Học sinh trả lời
-Học sinh khác bổ sung
-Nhận xét 
Học sinh thi đua giữa các nhóm.
Nghe - NX
Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Học sinh trả lời
-Học sinh khác bổ sung
Bổ sung:..................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết:
Thủ công
 Làm vòng đeo tay ( t1)
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh 
- Học sinh biết làm vòng đeo tay bằng giấy thủ công.
- Làm được vòng đeo tay.
- Yêu quý sản phẩm do mình làm ra.
II.Đồ dùng:
- Qui trình gấp, cắt trang trí, có hình vẽ minh hoạ cho từng bước cho bài.
- Thước kẻ, bút chì, hồ dán, bút màu, kéo.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
( 3')
2.Bài mới: ( 32')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Hoạt động 2:
Quan sát-Nhận xét 
Hoạt động3:
Làm mẫu
Bước 1: Cắt các nan.
Bước 2: Gấp các nan giấy.
Bước 3: Dán nối các nan giấy.
Hoạt động 4: Thực hành.
3. Củng cố - dặn dò 
(2')
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Nhận xét - sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
Giới thiệu bài- ghi đầu bài
Giáo viên đưa mẫu.
+ Đây là cái gì?( có hình dáng, màu sắc, kích thước như thế nào?)
Vòng đeo tay được làm bằng gì?
+ Để làm vòng trước hết ta phải làm gì? (Dán nối các nan giấy)
+ Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô.
+ Dán nối các nan giấu cùng màu thành nan giấy dài 50- 60 ô, rộng 1 ô, làm 2 nan như vậy.
+ Dán đầu của 2 nan như H1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan H2, sau đó lai 
gấp nan ngang đè lên nan dọc như H3. Cứ như vậy đến hết nan giấy. Dán phần cuối lại 2 nan được sợi dài H4.
Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp được vòng đeo tay H5.
- Yêu cầu HS thực hành nháp.
- Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng
Nhận xét giờ học
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình.
Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau.
VN làm lại bài. 
Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn.
- Học sinh quan sát -Nhận xét 
-Học sinh theo dõi.
-Học sinh thực hành.
Bổ sung:.................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT29 L2.doc