TUẦN 26
Thứ hai ngày 11 tháng 03 năm 2013
Tập đọc – Tiết 76 + 77
Tôm Càng và Cá Con
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5.
*KNS: KN tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; KN ra quyết định; KN thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: tranh minh họa
- HS: xem bài trước
TUẦN 26 Thứ hai ngày 11 tháng 03 năm 2013 Tập đọc – Tiết 76 + 77 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5. *KNS: KN tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; KN ra quyết định; KN thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: tranh minh họa - HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới : * Giới thiệu – ghi tựa bài * Luyện đọc 1. GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài 2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó a) Đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc từng câu - HD pát âm từ khó: óng ánh, nắc nỏm, ngoắt, quẹo. b) Đọc từng đoạn trước lớp - GV HDHS đọc các câu gợi tả trong đoạn văn “ cá con lao về phía trước , đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, cá con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái nó quẹo trái . tôm càng thấy vậy phục lăn - Goị một em đọc chú giải - GV giảng thêm “ Phục lăn” rất khâm phục “ Aùo giáp” đồ làm bắng vật liệu cứng bảo vệ cơ thể c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm TIẾT 2 * HD tìm hiểu bài - câu : Khi dang tập dưới sông. Tôm càng gặp chuyện gì? - Câu 2: cá con làm quen với tôm càng ntn? - câu 3: (chia 2 ý nhỏ) + Đuôi của cá con có lợi gì? + Vẩy của cá con có lợi gì? - câu 4: Kể lại việc tôm càng cứu cá con ? - câu 5: Em thấy tôm càng có gì đáng khen? * Luyện đọc lại - Cho HS tự phân vài đọc lại toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố : 5. Dặn dò: - Báo ccáo sĩ số - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS quan sát, lắng nghe - HS lặp lại tựa bài - HS theo dõi - HS từng bàn nối tiếp đọ cmỗi em môt câu - HS luyện đọc từ khó - 4 em nối tiếp nhau từng đoạn - HS đọc chú giải - - HS đọc nối tiếp hành động của tôm càng cứu bạn - HS thảo luận trả lời - Hs luyện đọc theo vai. Rút kinh nghiệm Toán – Tiết 126 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) - Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian + Thời gian + Khoảng thời gian + Đơn vị đo thời gian - Gắn liền với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài dạy, mô hình đồng hồ - HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2..KT bài cũ: - Chấm VBT của HS ở tiết trước - Nhận xét 3. Bài mới * Giới thiệu - GV ghi tựa bài lên bảng * HD làm BT - Bài 1: GV HD xem tranh vẽ, hiểu các hành động và thời điểm diễn ra các hđộng đó ( vẽ trong tranh) a) Nam và các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ? b) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc mấy giờ? c) Nam và cá cbạn nghỉ lúc mấy giờ? d) Nam và các bạn về lúc mấy giờ? - Bài 2: - HS phải nhận biết được các thời điểm hành động “ đến trường học “ a) Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút b) Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? Bài 3: gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3 - Gọi 3 em lên bảng điền giờ hoặc phút vào dấu chấm - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố 5. Dặn dò: - HS lặp lại tựa bài - HS quan sát - HS trả lời từng câu hỏi của bài toán a) Nam và các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 phút - 9 giờ 15 phút - 10 giờ 15 phút - lúc 11 giờ - HS so sánh thời điểm trên và trả lời câu hỏi của bài toán a) Hà đến sớm hơn Toàn 15 phút b) Quyên ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút - HS đọc - lớp đọc thầm theo a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ b) Nam đi từ nhà đến trường 15 phút c) Em kiểm tra bài trong 35 phút Rút kinh nghiệm Đạo đức – Tiết 26 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I.MỤC TIÊU: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. *KNS: KN giao tiếp lich sự khi đến nhà người khác. KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác. KN tư duy, đánh giá hành vi lịc sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nàh người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy, tranh minh hoạ HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : KT bài cũ : Bài mới: * GV ghi tựa bài bảng lớp * Kể chuyện : Đến chơi nhà bạn GV kể 1 lần Hoạt động 2: Phân tích truỵên đến chơi nhà bạnTổ chức đàm thoại + Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì? + Thái độ mẹ Trâm khi đó thế nào? + Lúc đó An đã làm gì? + An hỏi Tuấn điều gì? + Khi chơi nhà Trâm, An cư xử như thế nào? + Vì sao mẹ Trâm không giận Tuấn nữa? + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? * GV tổng kết hoạt động và nhắc các em luôn phải lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng mọi ngừơi và tự trọng. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS nhắc lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó - Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn saumỗi lần kể - Khen ngợi các em biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự củng cố Dặn dò: Hát vui - Vài HS xử lí tình huống HS lặp lại tựa bài HS lắng nghe - HS trả lời câu hỏi Một số HS kể trước lớp Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lich sự chưa. Cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự. Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 Toán – Tiết 127 TÌM SỐ BỊ CHIA I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia - Biết cách trình baỳ bài giải dạng toán naỳ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: các tấm bià hình vuông (hoặc tròn) bằng nhau - HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : * Giới thiệu - GV ghi tựa bài lên bảng lớp * Oân laị quan hệ giưã phép nhân và phép chia a) GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng (như SGK) và nêu + Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - GV gợi ý HS tự viết được - GV goị HS nhắc lại b) GV nêu vấn đề và hỏi + Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? * Nhận xét: - HD HS đôí chiếu, so sánh sự thay đổi cuả mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng - GV nói: Số bị chia bằng thương nhân với số chia 2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết a) GV nêu : có phép chia x : 2 = 5 Giải thích Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5 Dưạ vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 5 là thương nhân với 2 (sbc) được 10 (sbc) Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5 GV hướng dẫn học sinh trình bày. GV chốt ý rút ra kết luận? - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao? - Yêu cầu học sinh nhắc lại bài cách tìm số bị chia. * Thực hành + Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột + Bài 2: gọi 1 em nêu yêu cầu BT2 - Gọi 1 em nhắc lại qui tắc muốn tìm một số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - Gọi 3 học sinh lên bảng giải - lớp làm vào vở. - GV nhận xét bài bảng lớp. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Hát vui - HS lặp lại tựa bài - Có 3 ô vuông. 6 : 2 = 3 số bị chia số chia thương - Học sinh nhắc lại: Số bị chia là 6 Số chia là 2 Thương là 3 Học sinh viết và trả lời 3 x 2 = 6 tất cả có 6 ô vuông - viết 6 = 3 x 2 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 SBC SC T X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy trhương nhân với số chia. - 4 học sinh nhắc lại. Bài 1: 6 : 3 = 2 ; 8 :2 = 4 2 x 3 = 6 ; 4 x 2 = 8 - Học sinh nêu yêu cầu : Tính x : - Ta lấy thương nhân với số chia. X : 2 = 3 X = 3 x2 X = 6 X: 3 = 2 X = 2 x 3 X= 6 X : 3 = 4 X= 4 x3 X= 12 Rút kinh nghiệm Kể chuyện – Tiết 26 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuỵên " Tôm càng và cá con" II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, tranh minh họa - HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu - GV ghi tựa bài lên bảng lớp * HD kể chuyện: 1. Kể từng đoạn theo tranh - GV HD HS quan sát 4 tranh trong SGK (ứng với 4 nôị dung) + Tranh 1: Tôm càng và cá con làm quen vơí nhau + Tranh 2: Cá con trổ tài bơi lội cho Tôm càng xem + Tranh 3: Tôm càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thơì cưú bạn + Tranh 4: cá con biết tài cuả Tôm càng, rất nể trọng bạn - GV chon các đại diện nhóm tương đương thi kể 2. Phân vai và dựng lại chuyện - GV HD các nhóm HS tự phân vai (người dẫn truyện, Tôm càng, Cá con) - GV nhắc nhở HS thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói cuả từng nhân vật. - GV nhận xét - khen ngơị những HS, những nhóm dựng lại chuyện một cách tự nhiên, sinh động. 4. Củng cố : 5. Dặn dò: - Hát vui - 3 HS kể lại câu chuyện. - HS lặp lại tựa bài - HS quan sát tranh và trả lời - HS tập kể trong nhóm từng đoạn truyện dưạ theo nội dung ... ùc 2 đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong ĐB ở ĐK2 Hướng dẫn viết từ ứng dụng * Giới thiệu từ ứng dụng Yêu cầu 1 em đọc cụm từ ứng dụng Em nào có thể giải thích cho cô cụm từ trên? * Quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét + Đọ cao của các chữ cái x, h, cao mấy ô li? + chữ T cao mấy ô li? + Các chữ còn lại cao mấy ô li? * HD HS viết chữ “xuôi” vào bảng con * HD HS viết vào vở * Chấm và chữa bài 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Hát vui - HS viết bảng con HS lặp lại tựa bài HS quan sát và nhận xét 5 ô li 1 nét liền 3 nét cơ bản : 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên HS lắng nghe HS đọc cụm từ ứng dụng “ xuôi chèo mát mái: “xuôi chèo mát mái” ý nói thuận lợi gặp nhiều may mắn 2,5 ô li 1,5 ô li các chữ còn lại viết 1 ô li HS tập viết 2 lượt chữ “xuôi” vào bảng con HS viết vào vở theo yêu cầu GV Chính tả – Tiết 52 SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: chép sẵn bài bảng lớp - HS: dụng cụ môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn Hs viết chính tả a) Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc mẫu 1 lần - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài b) Hướng dẫn tìm hiểu nộ dung + Do đâu mùa hè Hướng Giang thay áo xanh thành dải lụa đào ửng hồng? c) Hướng dẫn HS nhận xét + Bài viét gồm mấy câu, gồm các dấu câu gì? d) Hướng dẫn HS viết từ khó ( bảng con) - Đỏ rực, Hướng Giang, dải lạu, dát vàng. e) GV đọc HS ghi - nhác 1 số yêu cầu khí viết. 4. Củng cố: - Hát - HS theo dõi lắng nghe - 2 em đọc - lớp đọc thầm - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. - 3 câu - dẫu chấm, phẩy. * Đoạn viết Mỗi mùa hè tới, hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày tành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Toán – Tiết 129 CHU VI HÌNH TAM GIÁC – TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác,chu vi hình tứ giác. - Biết cách tính chu vi hình tam giác- tứ giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Thước đo độ dài HS : vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. bài mới: * Giới thiệu bài: * Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, tứ giác. - GV vẽ hình tam giác như ( SGK) rồi chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu + Tam giác ABC có mấy cạnh? + Đó là những cạnh nào? - Gv yêu cầu HS nhắc lại để nhớ rằng tam giác có 3 cạnh - Cho HS quan sát hình vẽ (SGK) tự nêu độ dài mỗi cạnh. - GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của tam giác ABC. * GV giới thiệu: chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Vậy chu vi hình tam giác ABC là 12 cm. - GV nêu: tổng độ dài các cạnh cảu hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. + Gv vẽ hình tứ giác DEGH có cạnh DE là 3 cm, CG là 2 cm, GH 4 cm, HD là 6 cm. Tương tự như hình tam giác tính độ dài các cạnh tứ giác DEGH là: 3 cm + 2 cm + 4 cm + 6 cm = 15 cm - GV hướng dẫn HS nêu: tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ( tứ giác) làchu vi của hình đó? Vậy muốn tính chu vi hình tam giác ( tứ giác) ta làm thế nào? * Thực hành: bài 1: Tính chu vi hình tam giác. a) 7 cm, 10cm, 13cm b) 20dm, 30dm, 40dm c) 8 cm, 12 cm, 7cm. Bài 2: tính chu vi hình tứ giác a) 4dm, 3dm, 5dm, 6dm b) 10cm, 20cm, 10cm, 20cm. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - 3 cạnh - Dó là:Ancylostoma Braziliense, BC, CA - Vài em nhắc lại - Độ dài cạnh AB là 3cm Cạnh BC là 5 cm Cạnh Ca là 4 cm. - Hs tính 3cm + 5cm + 4cm = 12cm. - Vài em nhắc lại: tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. 3 + 2 +4 + 6 = 15cm - Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta tính tổng độ dài cá cạnh của hình tam giác ( tứ giác) đó. - Vài em nhắc lại qui tắc. Giải a) Chu vi hình tam giác 7 + 10 + 13 = 30 (cm) ĐS: 30 cm b) 20 + 30 + 40 = 90 (dm) ĐS: 90 dm c) 8 cm + 12 + 7 = 27 (cm) ĐS: 27 cm. a) Chu vi hình tứ giác 4 + 3 + 5 + 6 = 18 9dm) ĐS: 18 dm b) 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm) ĐS: 60 cm. Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn – Tiết 26 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1) - Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết TLV tuần trước – BT2) *KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh minh hoạ. - HS : Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập 1/ Nêu lời đáp a) Em quên chiếc áo mưa trong lớp quay lại trường để lấy. Báo bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa và nói " cháu vào đi" b) Em mời cô y tá ở gàn nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : " cô sẽ sang ngay" c) Em mời bạn đến nhà chơu. Bạn nhận lời: ừ đợi tớ xin phép mẹ đã. - GV nhận xét cho điểm 2/ Viết lại đoạn văn tả cảnh biển a) Tranh vẽ cảnh gì? b) Sóng biển như thế nào? c) Trên mặt biển có những gì? Trên bầu trời có những gì? 4. Củng cố: - 2 HS đọc lại bài làm của mình - lớp nhận xét. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - chuẩn bị " ôn tập" - Nhận xét chung tiết học. - Báo cáo sĩ số - HS thảo luận và trả lời - Em đáp: cháu xin lỗi cháu làm phiền bác, cháu cảm ơn bác ạ! - HS thảo luận và đáp - Em đáp: may quá! Cháu cảm ơn cô ạ! Em đáp: cậu vào xin phép mẹ đi, tớ đợi. - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Những ngọn sóng trăng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Có nững cánh buồm trắng lướt trên mặt biển, những cánh hải âu chao lượn. - Bầu trời trong xanhm những đám mây màu tím nhạt bồng bềnh trôi. Rút kinh nghiệm Toán – Tiết 130 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc: tính chu vi tam, tứ giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy - HS: xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới* Giới thiệu bài * Hướng dẫn làm bài tập 1/Nối các điểm được: a) Một đường thẳng gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng b) Một hình tứ giác c) Một hình tam giác 2) tính chu vi hình tam giác AB = 2cm ,BC = 5cm, AC = 4cm Bài 3: tính chu vi hình tứ giác DEGH DE = 3 cm, EG = 5cm, GH= 6cm, Dh = 4cm. Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD GV nhận xét 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Hát vui Chu vi hình tam giác ABC 2 + 4 +5 = 11 (cm ĐS: 11 cm Chu vi hình tứ giác 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm) ĐS: 18cm Độ dài đường gấp khúc 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) ĐS: 12 cm Chu vi hình tứ giác ABCD 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) ĐS: 12 cm Hoặc 3 x 4 = 12 (cm) ĐS: 12 cm. Rút kinh nghiệm Tự nhiên - xã hội – Tiết 26 MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐ DƯỚI NƯỚC I. MCỤ TIÊU: - Nêu được tên và ích lợi của một số loại cay sống dưới nước. - Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi tren mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. - Hình thành và phát triển kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả. - Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối. *KNS: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước. KN ra quyết định; Kn hợp tác; phát triển KN giao tiếp thông qua các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh trong SGk trang 54, 55 - Các tranh, ảnh sưu tầm về các loại cây sống dưới nước. - Phấn màu, giấy, bút viết lông. - Sưu tầm các vật thật: cây bèo tây, cây rau rút., hoa sen.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: tìm hiểu các loài cây sống dưới nước. * Bước 1: GV cho HS đi quan sát các cây sống dưới nước ở các ao, hồ, ruộng hay các đầm lầy xungq uanh trường. HS sẽ quan sát và mô tả lại theo phiếu hướng dẫn quan sát . - Nêu đặc điểm giúp cây sống trôi nổi. - Nêu đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ. - Gv phát phiêu quan sát cho HS. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phiếu. - Nhắc nhở một số quy định để đảm bảo an toàn khi quan sát: không nhảy xuống ao, hồ, không hái hoa - GV dắt HS đi quan sát * Bước 2: Trình bày kết quả - Sau khi quan sát xong HS về lớp và báo cáo kết quả quan sát của mình - đặc điểm giúp cây sóng trôi nổi: rễ nhỏ mọc theo chùm và lấy thức ăn từ trong nước, lá to giúp cây nổi trên mặt nước hay thân có dạng xốp nhẹ(cay bèo tây). - Đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ như: cây rong, rêu, cây có lá hình kim, rễ mọc theo chùm và có khả năng lấy khí ôxi từ trong nước để nuôi cây. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả quan sát của mình - GV nhận xét. 4. Củng cố: 5, Dặn dò: - Đi quan sát và ghi chéo vào phiếu -- HS về lớp - Báo cáo kết quả - HS nhận xét bài của bạn và bổ sung ý kiến - HS tham gia trò chơi
Tài liệu đính kèm: