Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013
Tập đọc – Tiết 70 + 71
Quả tim khỉ
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo
thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời được
câu hỏi 1, 3, 5 )
*KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng; KN tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013 Tập đọc – Tiết 70 + 71 QUẢ TIM KHỈ I.MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời được câu hỏi 1, 3, 5 ) *KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng; KN tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy, tranh minh hoạ HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giái viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng * Hướng dẫn đọc 1/ GV đọc mẫu 1 lần (như mục I), nhấn giọng các TN : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, chảy dài, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, mắng, bội bạc, giả dối, tẽn tò, lủi mất. 2/ Luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ khó a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: quả tim, ven sông, quẩy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất. b) Đọc từng đoạn trước lớp: Đoạn 1: Từ đầu . Mà khỉ hái cho Đoạn 2: Một hôm ...dâng lên vua của bạn Đoạn 3 : Cá sấu tưởng thật như mi đâu Đoạn 4 : phần còn lại - Luyện đọc phát âm 1 số câu có từ gợi cảm gợi tả Một con vật da sần sùi / dài thượt / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt / trườn lên bãi cát / Nó nhìn khỉ với cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài/ - Gọi 1 em đọc chú giải c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. 5. Dặn dò: - Báo cáo sĩ số Hs lặp lại tựa bài HS lắng nghe – đọc thầm theo HS nối tiếp nhau đọc từng câu HS luyện đọc và phát âm từ khó 5 – 7 em HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp HS đọc : dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò Rút kinh nghiệm Toán – Tiết 116 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: giúp HS - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có mọt phép tính chia ( trong bảng chia 3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: đồ dùng dạy toán - HS:SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD làm BT Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào vở. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại và phân biệt “ Tìm 1 thừa số của một tích” “ Tìm một số hạng của một tổng” - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập Bài 4: Gọi 1 em đọc đề tóm tắt – giải Bài 5: chọn phép tính – trình bày bài giải 4. Củng cố: 5. Dặn dò: HS lặp lại tựa bài Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia HS trình bày X x 2 = 4 2 x X = 12 X = 4 : 2 X = 12 : 2 X = 2 X = 6 Y + 2 = 10 Y = 10 – 2 Y= 8 Y x 2 = 10 Y = 10 : 2 Y = 5 - HS đọc viết số thích hợp vào ô trống Giải Số kg gạo trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg Giải Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số : 5 lọ Rút kinh nghiệm Đạo đức – Tiết 24 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI Tiết 2 I.MỤC TIÊU:. - Nêu một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD : Biết chào hỏ và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. *KNS: KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : bài dạy, phiếu thảo luận HS : làm theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai - Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ, xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống sau. + Gọi điên hỏi thăm sức khỏe của một bạn cùng lớp bị ốm + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em + Em gọi nhầm đến nhà ngừơi khác. * Kết luận: trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. b) Hoạt động 2: xử lí tình huống - Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lí tình huống sau. + Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. * Kết luận: trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Hát vui Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. Nhận xét đánh giá các xử lí tình huống xemđã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lí cho phù hợp. Thảo luận tìm cách xử lí + Lễ phép nói với người gọi đến là bố không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về + Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ. Cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại + Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn với người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện Rút kinh nghiệm Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013 Tap doc QUẢ TIM KHỈ TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: Câu hỏi 1: Khỉ đối với cá sấu như thế nào? Câu hỏi 2: cá sấu định lừa khỉ thế nào? Câu hỏi 3: Khỉ nghĩ mẹo gì để thoát thân? Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin cậy? Câu hỏi 4: Tại sao cá sấu lại tẽn tò lũi mất Câu hỏi 5: tìm những từ nói lên tính nết của 2 con vật khỉ và cá sấu * Luyện đọc lại 2, 3 HS phân vai luyện đọc - GV nhắc các em đọc đúng lời nhân vật 4. Củng cố Rút kinh nghiệm Toán – Tiết 117 BẢNG CHIA 4 I.MỤC TIÊU: giúp HS - Lập bảng chia 4 - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các mảnh bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu : - GV ghi tựa bài lên bảng * Giơi thiệu phép chia 4 a) Oân tập phép chia 4 - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn và hỏi + Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? - GV cho HS nhận xét sửa sai b) Giơi thiệu phép chia 4 - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? c) GV nhận xét : từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 Lập bảng chia 4 GV cho HS thành lập bảng chia 4 Từ kết quả của phép nhân tìm đựơc phép chia tương ứng Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 8 : 4 = 2 . .. Cho HS đọc và học thuộc bảng chia 4 * Thực hành Bài 1: Tính nhẩm – gọi HS nêu kết quả Bài 2: gọi 1 em đọc tóm tắt và giải Bài 3: Tương tự – 1 em lên bảng giải – lớp làm vào vở 4. Củng cố: 5. Dặn dò: HS lặp lại tựa bài. HS trả lời – mỗi tấm có 4 chấm tròn – 3 tấm có 12 chấm tròn Viết phép tính 4 x 3 = 12 chấm tròn - HS trả lời và viết. Có 3 tấm bìa 12 : 4 = 3 tấm bìa Vài em nhắc lại Bảng nhân 4 4 : 1 = 4 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 32 : 4 = 8 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 - HS đọc bảng chia 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 - HS đọc đề tóm tắt Giải Số HS trong mỗi hàng : 32 : 4 = 8 ( HS) ĐS : 8 HS Tóm tắt và giải Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) ĐS: 8 hàng Rút kinh nghiệm Kể chuyện – Tiết 24 QUẢ TIM KHỈ I.MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: tranh minh hoạ HS: chuẩn bị trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD HS kể chuyện a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện - GV treo tranh , HD HS quan sát tóm tắt các sự việc trong tranh. - GV ghi bảng + Tranh 1 : Khỉ kết bạn với cá sấu + Tranh 2: Cá sấu vờ mời khỉ về nhà chơi + Tranh 3 : Khỉ thoát nạn + Tranh 4 : bị khỉ mắng cá sấu tẽn tò lũi mất - GV chỉ định 4 em kể từng đoạn trước lớp b) Phân vai diễn lại câu chuyện. - GV HD HS tự lập nhóm (mỗi nhóm 3 em) - Khuyến khích HS kể chuyện kết hợp với động tác, điệu bộ - GV giúp đỡ từng nhóm 4. Củng cố: 5. Dën dò: - Hát vui HS nhắc lại tựa bài HS quan sát kĩ từng tranh, 2em nói vắn tắt nội dung tranh HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh 4 em nối tiếp kể từng đoạn Cả lớp nhận xét bổ sung HS kể – dựng lại câu chuyện trong nhóm Từng nhóm kể theo vai trước lớp Cả lớp nhận xét – chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013 Tập đọc – Tiết 72 VOI NHÀ I.MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người ( trả lời được các câu hỏi tro ... o mây ô li? + Các chữ còn lại cao mấy ô li? + Đặt dấu thanh như thế nào? + Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiếng - GV viết mẫu chữ ươm trên dòng kẻ c) HD HS viết mẫu cụm từ ứng dụng - GV nhận xét uốn nắn HS viết từng phần vào vở - GV thu chấm 1 số vở - Nhận xét 4. Củng cố : 5. Dặn dò: - Hát vui Hs lặp lại tựa bài 5 ô li 2 nét móc hai đầu (trái, phải) và nét móc ngược phải HS viết chữ U, Ư hai đến ba lần 1 HS nêu cụm từ ứng dụng “ Ươm cây gây rừng” Là những việc làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt bảo vệ môi trường cảnh quan 2,5 ô li 1,25 ô li 1 ô li Dấu huyền đặt trên chữ ư Bằng khoảng cách viết chữ o HS víết bảng con chữ ươm 2 lần Rút kinh nghiệm Toán – Tiết 119 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: giúp HS - Thuộc bảng chia 4, - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4 ). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: một số đồ vật, đồ chơi HS: dụng cụ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chấm vở BT của HS ở tiết trước - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bài lên bảng lớp. * HD làm BT: Bài 1: yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi vào vở Bài 2: Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. Lần lựơt thực hiện tính theo từng cột Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3 , 1 em lên bảng trình bày cách giải Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài tóm tắt rồi giải 1 em giải – lớp giải vào VBT 4. Củng co á- Dặn dò: HS lặp lại tựa bài 8 : 4 = 2 4 x 2 = 8 36 : 4 = 9 8 : 2 = 4 HS làm vào vở 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 12 : 4 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 1 em đọc đề Giải Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 ( thuyền) ĐS : 3 thuyền Giải Số HS trong mỗi tổ: 40 : 4 = 10 /( HS) ĐS: 10 HS Rút kinh nghiệm Tập đọc ƠN TẬP Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2013 Chính tả – Tiết 48 VOI NHÀ I.MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT2 a/b, hoặc Bt chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài dạy, bút dạ .. - HS: dụng cụ môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 3 em viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con 6 tiếng có âm s/ x ; ut/uc - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD HS viết chính tả a) HD HS chuẩn bị - GV đọc mẫu 1 lần - GV hỏi: câu nào trong bài CT có dấu gạch ngang đầu dòng? Chấm than? - GV cho HS viết chữ khó vào bảng con * GV đọc – nhắc nhở 1 số yêu cầu khi viết * Chấm chữa bài * HD làm BT Bài tập 2: (lựa chọn) GV chọn GV dán bảng 2, 3 tờ phiếu, bút dạ mời đại diện các nhóm đọc kết quả GV nhận xét chốt lời giải 2a) Sâu bọ , xâu kim Củ sắn , xắn tay áo 4. Củng cố 5. dặn dò: - Báo cáo sĩ số HS lặp lại tựa bài HS đọc lại “ Nó đập tan xe mất” – có dấu gạch ngang đầu dòng Câu “phải bắn thôi” có dấu chấm than HS viết từ khó : huơ, quặp HS làm vào VBT 3, 4 nhóm HS thi làm – lớp nhận xét – bổ sung Sinh sống , xinh đẹp Xát gạo , sát bên cạnh Tự nhiên xã hội – Tiết 24 CÂY SỐNG Ở ĐÂU I.MỤC TIÊU: - HS biết được cây cối có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. - HS biết bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : tranh minh họa, bút dạ, giấy màu Cây cảnh treo các câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài a) Hoạt động 1: Cây sống ở đâu Bước 1: Hỏi : bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và sự quan sát môi trường sung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau 1/ tên cây 2/ Cây được trồng ở đâu? Bước 2: làm việc với SGK Yêu cầu thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng Yêu cầu các nhóm trình bày. Hỏi vậy cô biết, câycó thể sống được ở những đâu? Hoạt động 2 : trò chơi Tôi sống ở đâu? GV phổ biến luật chơi – chia lớp thành 2 đội Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói loại cây sống ở đâu Yêu cầu trả lời nhanh Ai đúng – 1 điểm Ai sai - không cộng điểm Đội nào nhiều điểm thì thắng cuộc GV cho HS chơi – nhận xét trò chơi Hoạt động 3: Thi nói về loài cây Yêu cầu mỗi HS đã chuẩn bị sẳn mọi bức tranh, ảnh về một loài cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau 1/ Giới thiệu tên cây 2/ Nơi sống của cây 3/ Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loài cây đó GV nghe, nhận xét bổ sung ý kiến của HS Họat động 4: Phát triển – mở rộng Yêu cầu HS nhắc lại cây có thể sống ở đâu? Em thấy cây có đẹp không? GV chốt lại kiến thức 4. Củng cố : - Hôm nay TNXH các em học bài gì? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Hát vui HS thảo luận đôi để thực hiện yêu cầu của GV Cây mít Được trồng ngoài vườn, trên cạn Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả HS chơi mẫu Cá nhân HS lên trình bày HS ở dưới nhận xét – bổ sung Trên cạn dưới nước trên không Trong vườn, trong sân trường, công viên Đẹp ạ! HS tự liên hệ bản thân + Tưới cây + Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, vun phân, bón gốc Tập làm văn – Tiết 24 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI I.MỤC TIÊU: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giáo tiếp đơn giản - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui ( BT3 ). *KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; KN lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: giấy khổ to HS: vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chấm VBT tiết 23 - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD làm BT Bài 1, 2 (không làm) c. Bài 3 : (miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi và trả lời - GV treo tranh - Gọi 2 HS nhận xét về tranh GV nói : vì sao? Là một truyện cười nói về một cô bé ở thành phố lần đầu về quê thấy gì cũng lạ. Em hãy lắng nghe cô bé hỏi anh họ mình điều gì? GV kể . – nội dung câu chuyện Vì sao? - GV kể lần 1 - GV kể lần 2, 3 - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng a) Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ ? b) Thấy con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ : “ Sao con bò này không có sừng hả anh?” c) Anh họ đáp bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó..là con ngựa d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa 4. Củng cố 5. dặn dò: - Báo cáo sĩ số HS lặp lại tựa bài. 1 em đọc – lớp đọc thầm theo HS quan sát Tranh vẽ cảnh đồng quê một cô bé ăn mặc kiểu thành thị đang hỏi cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa HS lắng nghe HS lắng nghe HS chia nhóm thảo luận trả lời 4 câu hỏi HS thi nhau trả lời trước lớp Gọi 1, 2 HS khá kể lại câu chuyện theo gợi ý câu hỏi Lớp nhận xét Rút kinh nghiệm Toán – Tiết 120 BẢNG CHIA 5 I.MỤC TIÊU: giúp HS - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập bảng chia 5 - Thuộc được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy, các tấm bìa, mỗi tấm bìa 2 chấm tròn HS : dụng cụ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * Giới thiệu bảng chia 5 a) Oân tập phép nhân 5 GV dán lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (SGK) - Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 5 - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? c) Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 Ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 * Lập bảng chia 5 - GV cho HS lập bảng chia 5 - Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng - Yêu cầu HS đọc và HTL bảng chia 5 * Thực hành Bài 1: Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm – Thực hiện phép chia viêt thương tương đương vào ô trống ở dưới - Bài 2: Yêu cầu 1 em đọc đề – tóm tắt và giải Bài 3: tương tự HS nêu cách tính và giải – 1 em lên bảng – lớp làm vào vở - GV nhận xét 4. Củng cố: - Hôm nay các em học bài gì? - Gọi vài em đọc lại bảng chia 5 - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau - Hát vui HS nhắc lại tựa bài. HS trả lời có 20 chấm tròn Viết 5 x 4 = 20 HS trả lời 20 : 5 = 4 (chấm tròn) HS lặp lại Bảng chia 5 5 : 5 = 1 30 : 5 = 6 10 : 5 = 2 35 : 5 = 7 15 : 5 = 3 40 : 5 = 8 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10 - HS đọc bảng chia 5 - HS tính nhẩm (điền số) SBC 10 20 30 40 45 35 25 15 SC 5 5 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 6 8 9 7 5 3 HS đọc đề. Chọn phép tính rồi tính Giải Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 3 = 5 (bông) ĐS: 3 bông Giải Số bình hoa là: 15 : 5 = 3 (bình) ĐS: 3 bình Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: