Tập đọc
QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với CâuSấu, Bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sờu không bao giờ có bạn ( Trả lời được CH1, 2,3,5 )
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
-Tranh minh họa bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo án tuần 24 Buổi 1 Ngày soạn:28/1/2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013 Chào cờ đầu tuần Tập đọc QUả TIM KHỉ I.Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với CâuSấu, Bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sờu không bao giờ có bạn ( Trả lời được CH1, 2,3,5 ) II.Đồ dùng dạy và học: -Tranh minh họa bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy và học. TIếT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cu : 5-7 phút -Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “Sư Tử xuất quân” : +Sư Tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách nào? +Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì? - Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm . 2.Bài mới : 20-25 phút - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc a.Đọc mẫu : -Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. -Cho học sinh luyện đọc từng câu -Giáo viên ghi lên bảng . -Cho học sinh đọc , tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm :leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất... -Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. +Để đọc bài này , chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// ( Giọng lo lắng, quan tâm.) +Tôi là Cá Sấu .// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bả, tủi thân.) Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn và ngắt giọng . -Giáo viên hỏi : Giải nghĩa từ SGK * Luyện đọc theo nhóm: -Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm. -Giáo viên theo dõi uốn nắn. * Thi đọc : - Yêu cầu học sinh thi đọc đoạn hoặc cả bài. -Giáo viên và học sinh khác nhận xét tuyên dương. * Đọc đồng thanh : -Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh cả bài. -Giáo viên chuyển ý sang tiết 2 -2 Em lên bảng . -Học sinh lắng nghe . -1 học sinh khá đọc lại toàn bài , lớp đọc thầm theo. -Học sinh nối tiếp đọc từng câu . Mỗi học sinh đọc một câu trong bài ,đọc từ đầu cho đến hết bài. -5 đến 7 học sinh đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh. -Học sinh đọc nối tiếp . - Học sinh thi đọc nhóm -Đại diện các nhóm thi đọc đoạn hoặc cả bài. -Cả lớp đọc . TIếT 2 : Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. -Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. -Giáo viên hỏi : +Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? +Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? -Gọi học sinh đọc đoạn 2,3,4. -Giáo viên hỏi : +Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? +Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ? +Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? +Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? +Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? +Theo em Khỉ là con vật như thế nào? +Còn Cá Sấu thì sao? +Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài . -Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài theo hình thức phân vai . 3.Củng cố , dặn dò: 1-2 phút -Giáo dục học sinh cảnh giác đối với người xấu và phải chân thật trong tình bạn. -Giáo viên nhận xét tiết học. -Về học bài và chuẩn bị bài sau. -1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo. -Học sinh trả lời . *Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. *Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. -1 học sinh đọc bài. -Học sinh trả lời. *Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. *Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh *Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được *Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. *Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. *Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. *Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối , xấu tính *Qua chuyện muốn nói với chúng ta là không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ có bạn . -Luyện đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ.) -Học sinh nghe và ghi nhớ. Toán LUYệN TậP I.Mục tiêu : - Biết cách tìm thừa số xtrong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b ( Bài tập 1,3 ) - Biết tìm một thừa số chưa biết. ( Bài tập 4 ) - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( Trong bảng chia 3 ). II.Đồ dùng dạy và học - Chuẩn bị một số bài tập . Điều chỉnh bài 5- TR -117 III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ5-7 phút -Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau: Tìm x : x x 3 = 18 ; 2 x x = 14 ; x x 3 = 21 -Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập . Bài 1 : -Nêu yêu cầu của bài . Tìm x -Giáo viên hỏi : + x là gì trong các phép tính của bài ? +Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? -Nhận xét tuyên dương Bài 3 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 . -Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho học sinh đọc tên các dòng trong bảng. Hỏi lại cách tìm tích , cách tìm thừa số trong phép nhân và yêu cầu tự làm bài. Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán có lời văn. Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề bài và nêu câu hỏi , mời bạn trả lời : *Hỏi : Bài toán cho biết gì ? Hỏi : Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu sinh làm bài . -Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết qủa đúng: Tóm tắt 3 túi : 12 kg gạo 1tuí :.kg gạo ? - Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương . 3.Củng cố , dặn dò: 1-2 phút -Nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt. -Về học bài , và làm các bài còn lại, chuẩn bị bài sau. -2 em ; Cả lớp làm vào giấy nháp. -Một em nêu. x là một thừa số trong phép nhân. *Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết . -Yêu cầu học sinh tự làm bài -Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn 1 em nêu. *Viết số thích hợp vào ô trống. - 3 em lên bảng làm , cả lớp làm vào vở. - Học sinh đổi vở sửa bài - Gọi học sinh sửa bài . -2 em nhắc quy tắc. -2 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở - Học sinh đổi vở sửa bài . - Có 12 kg gạo chia đều 3 túi . - Mỗi túi có bao nhiêu kg . -1 học sinh tóm tắt bài và giải , dưới lớp làm vào vở . Đạo đức LịCH Sự KHI NHậN Và GọI ĐIệN THOạI.( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng , lễ phép,ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết sử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. II.Đồ dùng dạy và học : -Kịch bản, điện thoại cho học sinh . -Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút -Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài tiết 1:Thực hành gọi điện theo cuộc hội thoại ở bài tập 2. -Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : 20-25 phút - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Đóng vai. -Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn các tình huống và yêu cầu học sinh đọc. 1. Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe . 2. Một người gọi điện nhầm số máy nhà Nam. 3. Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. -Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và đóng vai theo cặp cùng bàn. -Giáo viên mời 1 số cặp lên đóng vai. Giáo viên nhận xét , tuyên dương. Kết luận : Dù ở trong tình huống nào khi nhận và gọi điện thoại em cần cư xử lịch sự để tỏ thái độ tôn trọng người khác. Hoạt động 2 : Xử lý tình huống. -Giáo viên nêu 1 số tình huống và yêu cầu học sinh thảo luận nhận xét. a. Có điện thoại cho mẹ khi mẹ vắng nhà. b. Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận . c. Em đang ở nhà bạn chơi , bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. h. Em làm gì trong các tình huống trên? Vì sao? -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống. -Giáo viên nhận xét và chốt lại ý đúng. -Giáo viên liên hệ thực tế. Kết luận : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 3.Củng cố , dặn dò: 1-2 phút -Tuyên dương những em đã thực hành tốt bài học. -Giáo viên nhận xét tiết học . -Về ôn lại bài và thực hành nhận và gọi điện thoại lịch sự , nhẹ nhàng . - 2 Em lên bảng -3 học sinh đọc 3 tình huống, cả lớp theo dõi . -2 học sinh cùng bàn đóng vai theo các tình huống cho sẵn. -2,3 cặp đóng vai trước lớp, các nhóm khác nhận xét , bổ sung. -Học sinh nghe và ghi nhớ. -các nhóm học sinh suy nghĩ thảo luận và ghi lại các việc làm cụ thể. -Đại diện các nhóm trình bày. -Học sinh nêu ý kiến. -Học sinh nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013 Kể chuyện QUả TIM KHỉ I.Mục tiêu -Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện : Quả tim Khỉ. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong sách giáo khoa . -Mũ hóa trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 5-7 phút -Giáo viên học sinh lên bảng kể theo vai câu chuyện :Bác sĩ Sói.( vai người dẫn chuyện, vai Sói , vai Ngựa.) -Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. 2.Bài mới : 20-25 phút - Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. Bước 1: Kể trong nhóm. -Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và gợi ý của giáo viên để kể cho các bạn trong nhóm nghe. Bước 2: Kể trước lớp. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét. -Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt một số câu hỏi gợi ý nếu thấy học sinh còn lúng túng. Đoạn 1: -Giáo viên hỏi : +Câu chuyện xảy ra ở đâu? +Cá Sấu có hình dáng như thế nào? +Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? +Khỉ hỏi Cá Sấu câu gì? +Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao? +Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào? Đoạn 2 : -Giáo viên hỏi : +Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì? +Cá Sấu định lừa khỉ như thế nào ? +Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao? +Khỉ nói gì với Cá Sấu? Đoạn 3 : -Giáo viên hỏi : +Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà ? +Khỉ nói với Cá Sấu điều gì? Đoạn 4 : - Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì? - Giáo viên nhận xét , tuyên dương , cho điểm . Hoạt động 2 ... n xét tuyên dương . 3.Củng cố , dặn dò: 1-2 phút -Nhận xét tiết học ,tuyên dương 1 số em viết đẹp. -Về viết lại những lỗi chính tả. -2 Em lên bảng -Lớp viết vào giấy nháp. -2 học sinh đọc. *Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. *Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. *Có 7 câu . *Viết hoa và lùi vào một ô . *Được đặt sau dấu hai chấm , dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than. *Con , Nó, Phải, Nhưng, Thật vì đầu câu.Tứ , Tun là tên riêng cửa người và địa danh. -Học sinh viết vào vở nháp. -Nghe và viết vào vở . -Học sinh soát lỗi . -1 em đọc . -1 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở. -1 vài em nhận xét bài trên bảng . -HS nghe và ghi nhớ. -Nêu yêu cầu của bài. -1 em lên bảng,dưới lớp làm vào vở. -1 vài em nhận xét bài trên bảng . Tập làm văn ĐáP LờI PHủ ĐịNH. NGHE – TRả LờI CÂU HỏI I.Mục tiêu -Biết đáp lại lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT 1,2 ) - Nghe kể ,trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện vui.( BT 3 ) II.Đồ dùng dạy học : -Ghi sẵn các tình huống. -Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ . III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ: 5-7 phút -Gọi học sinh lên bảng thực hành đọc 2,3 nội quy của nhà trường. -Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới : 20-25 phút - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Đọc lời các nhân vật trong tranh. -Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu học sinh đọc lời của các nhân vật của bài tập 1. -Bức tranh minh họa điều gì? -Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào? -Cô chủ nhà nói thế nào? -Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn học sinh đã nói thế nào? ốKết luận : Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác , khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn. -Gọi 2 HS lên đóng vai thể hiện lại tình huống trên -Giáo viên nhận xét, tuyên dương . Hoạt động 2 : Thực hành. -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2. -Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài . Chú ý học sinh có thể thêm lời thoại nếu muốn. -Yêu cầu học sinh đóng lại tình huống a. * Ví dụ : HS 1 : Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ . HS 2 : Rất tiếc, cô không biết , vì cô không phải người ở đây. HS 1 : Dạ, xin lỗi cô. -Yêu cầu cả lớp nhận xét , đưa ra lời đáp khác . -Tiến hành tương tự với tình huống còn lại . -Giáo viên nhận xét đưa bổ sung . Hoạt động 3 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi Vì sao ? -Giáo viên kể 1,2 lần câu chuyện : Vì sao ? -TReo bảng phụ có các câu hỏi: +Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ? +Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ? +Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ? +Cậu bé giải thích ra sao ? + Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? -Gọi 1,2 học sinh kể lại chuyện . -Giáo viên nhận xét tuyên dương . 3.Củng cố , dặn dò: 1-2 phút -Em đáp lại thế nào khi : + Một bạn hứa cho em mượn truyện , lại để quên ở nhà. +Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có. -Nhận xét cho điểm học sinh . -Giáo viên nhận xét tiết học. -Học sinh về tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình . -2 em lên bảng . -1 học sinh đọc , cả lớp theo dõi. -Học sinh trả lời . *Tranh minh họa cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn. *Bạn nói : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. *ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ *Bạn nói :Thế ạ ? Cháu xin lỗi cô. -2 HS lên đóng vai và diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi . -1 em đọc yêu cầu , cả lớp cùng suy nghĩ . -Học sinh đóng vai theo cặp. -1 cặp học sinh đóng lại tình huống a . -Lớp nhận xét đưa ra lời đáp khác ( nếu có ) -Học sinh nghe kể chuyện. *Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ . *Cô bé thấy mọi thứ đều lạ *Sao con bò này không có sừng hả anh ? *Bò không có sừng vì bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó là... là con ngựa. *Là con ngựa. Toán BảNG CHIA 5 I.Mục tiêu : * Giúp học sinh : - Biết cách thực hiênj phép chia 5 . ( BT1 ) - Lập được bảng chia 5 . ( BT 2 ) - Nhớ được bảng chia 5 . - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5 ) II.Đồ dùng dạy và học : - Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 hình tròn . III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút -Gọi học sinh lên bảng : +Làm bài tập 4 của tiết 115. +Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. -Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2.Bài mới : 20-25 phút -Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Lập bảng chia 5. -Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa có 5 chấm tròn , sau đó nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ? -Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa . -Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? -Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu . -Giáo viên viết lên bảng phép tính : 20 : 5 = 4 và yêu cầu HS đọc phép tính này . -Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác . Hoạt động 2 :Học thuộc lòng bảng chia 5. -Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 5 vừa xây dựng được . Giáo viên xóa dần kết qủa học sinh đọc . -Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 5 . *Phép tính này đều có dạng một số chia cho 5. -Có nhận xét gì về kết qủa của các phép chia trong bảng chia 5. *Các kết qủa lần lượt là : 1 , 2 , .10. -Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 5 , yêu cầu học sinh đọc . -Đây chính là dãy số đếm thêm 5 bắt đầu từ số 5 . -Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong bảng để học sinh đọc . -Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp. -Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành Bài 1 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . -Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng số. -Muốn tính thương ta làm như thế nào? -Yêu cầu học sinh tự làm bài . -Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết qủa đúng : Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề và nêu câu hỏi mời bạn trả lời cùng tìm hiểu đề: +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán . -Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng . -Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng , chấm 1 số bài. Tóm tắt 5 bình hoa :15 bông hoa . 1 binh hoa : .bông hoa ? Bài 3 : -Yêu cầu học sinh đọc đề và nêu câu hỏi mời bạn trả lời cùng tìm hiểu đề: -Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán . -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng . -GVnhận xét đưa ra kết qủa đúng : Tóm tắt 5 bông hoa :1 bình hoa . 15 bông hoa : .bình hoa ? 3.Củng cố , dặn dò : -Chúng ta vừa học bài gì ? -Nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt. -Về học bài và chuẩn bị bài sau. -2 em lên bảng . -Lớp làm vào vở nháp . -Học sinh quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên và trả lời . *4 tấm bìa có 20 chấm tròn. *Phép tính : 5x 4= 20 -Phân tích bài toán , sau đó1 học sinh trả lời . *Có tất cả 4 tấm bìa . *Phép tính : 20 : 5 = 4 -Đọc cá nhân , đọc đồng thanh . -Cả lớp đọc đồng thanh . -Học sinh lắng nghe và trả lời . -Học sinh đọc . -5 đến 7 em . -1 em nêu yêu cầu của bài. -Học sinh đọc . *Đọc : Số bị chia, số chia , thương. *Ta lấy số bị chia chia cho số chia. -1HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. . -2 em : 1 em đọc và đặt câu hỏi . 1 em trả lời để cùng tìm hiểu bài *Có 15 bông hoa chia thành 5 bình. *Mỗi bình có mấy bông hoa ? *Chúng ta thực hiện phép chia . -1 em tóm tắt , 1 em giải , dưới lớp làm vào vở . -Học sinh sửa bài. -2 em : 1 em đọc và đặt câu hỏi , 1 em trả lời để cùng tìm hiểu bài. -1 em tóm tắt , 1 em giải , dưới lớp làm vào vở . -Học sinh sửa bài. thể dục Một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi “Nhảy ô” I. Mục tiêu: - Ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Ôn trò chơi “Nhảy ô”. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, kẻ các vạch để tập RLTTCB và kẻ sân cho trò chơi “Nhảy ô”. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Số lần thời gian Mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học và kỉ luật luyện tập. - Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, đầu gối, hông, cổ chân. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc sau chuyển thành đội hình vòng tròn - Ôn một số động tác của bài thể dục, mỗi động tác 2 ì 8 nhịp 2phút 1phút 1phút 1phút 3phút ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● Cơ bản * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. * Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. * Đi kiễng gót, hai tay chống hông. * Đi nhanh chuyển sang chạy. * Ôn trò chơi “Nhảy ô”: - Chia tổ để học sinh luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng 2 2 2 3 2phút 2phút 2phút 5phút 7phút 10 8 9 7 5 6 4 2 3 1 XP ☺ CB Kết thúc - Đi đều theo 3 hàng dọc và hát - Nhảy thả lỏng - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà. 5- 6 2phút 1phút 2phút 1phút ● ● ● ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét các hoạt động trong tuần. - Cán sự lớp nhận xét các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ xung. - HS tổng hợp điểm các hoạt động của các tổ. - GV xếp thi đua giữa các tổ nhóm. - Tuyên dương tổ, nhóm, cá nhân thực hiện tốt. - Phê bình tổ, cá nhân còn nhiều tồn tại. 2. Kế hoạch hoạt động tuần sau. - Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp. - Phát huy ưu điểm tuần trước, khắc phục một số tồn tại tuần qua. 3. Sinh hoạt văn nghệ. - GV tổ chức cho HS thi hát 1 số bài hát về Đảng, Bác Hồ. - GV chia nhóm, các nhóm thảo luận chọn bài. - Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét xếp thi đua. - GV nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS thực hiện tốt các nề nếp.
Tài liệu đính kèm: