TIẾT Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy
Kỹ năng: Làm được vòng đeo tay
Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu vòng đeo tay. Qui trình làm vòng đeo tay.Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy Kỹ năng: Làm được vòng đeo tay Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công. II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu vòng đeo tay. Qui trình làm vòng đeo tay.Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ HS: Giấy thủ công, keo, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm đồng hồ (tiết 2) GV kiểm tra dụng cụ Nhận xét bài làm đồng hồ đeo tay Tuyên dương Bài mới: “Làm vòng đeo tay (tiết 1)” “ Các con sẽ được học cách làm vòng đeo tay bằng giấy.” Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét (7’) Phương pháp: Quan sát – Đàm thoại Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và đặt câu hỏi: Vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu? Muốn giấy có đủ độ dài để làm thành vòng ta phải làm gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn làm (18’) Phương pháp: Đàm thoại quan sát + Bước 1: Cắt thành các nan giấy GV hướng dẫn mẫu cho HS Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô + Bước 2: Dán nối các nan giấy Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô – 60 ô, làm 2 nan như vậy + Bước 3: Gấp các nan giấy Dán đầu của 2 nan như hình 1 Gấp nan dọc đè lên nan ngang, sao cho nếp gấp sát mép nan như hình 2 Gấp nan ngang đè lên nan dọc như hình 3 Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan giấy Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây dài như hình + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy như hình 5 Tổng kết – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Làm vòng đeo tay (Tiết 2)” Về nhà: Tập thực hành thêm ở nhà. HS nhắc lại HS quan sát mẫu và trả lời Làm bằng giấy Có 2 màu hoặc nhiều màu Phải dán nối các nan giấy HS lắng nghe, quan sát RÚT KINH NGHIỆM TIẾT Tập đọc KHO BÁU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai biết quí đất đai, chăm chỉ làm việc thì sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp Thái độ: Biết lao động thì sẽ ấm no II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Kiểm tra định kì” Gv nhận xét bài làm của HS Bài mới: “Kho báu” GV treo tranh giới thiệu “ Hai người trong tranh là những người may mắn vì được thừa hưởng một kho báu của cha mẹ để lại. Vậy kho báu đó là gì, các con hãy cùng đọc bài này nhé” - GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: (3’) Đọc mẫu Phương pháp: Đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc chậm rãi, nhẹ nhàng + Đoạn 2 đọc giọng trầm buồn nhấn giọng những từ chỉ sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con + Đoạn cuối đọc giọng hơi nhanh - GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thi đua Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu,cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Yêu 1 HS đọc đoạn 1 + Hai sương một nắng là gì? + Cuốc bẫm cày sâu là gì? Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 Yêu cầu HS đọc đoạn 3 Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp (2’) Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm (3’) Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’) Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Nhận xét – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Luyện đọc thêm Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học Hát HS lắng nghe HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc HS tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV HS đọc HS đọc HS nêu HS nêu HS đọc HS đọc Ngày xưa, / hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / trở về nhà khi đã lặn mặt trời. // HS đọc (3,4 lượt) Hoạt động nhóm HS thi đọc Cả lớp đọc RÚT KINH NGHIỆM TIẾT Chính tả KHO BÁU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm đoạn viết, nội dung đoạn viết bài Kho báu Kỹ năng: nghe và viết đúng, đẹp đoạn “Ngày xưa trồng cà”. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ênh. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết HS: Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Kiểm tra định kỳ” GV nhận xét bài làm của HS Bài mới: “Kho báu” GV đọc đoạn chép Nêu cho cô đoạn vừa rồi của bài tập đọc nào? “Vậy hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em chép một đoạn trong bài Kho báu” Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn tập chép Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép Đọc đoạn cần chép Nội dung của đoạn văn là gì? Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Hướng dẫn viết từ khó Miền Bắc: quanh năm, sương, lặn, trồng khoai Miền Nam: cuốc bẫm, trở về, gà gáy Yêu cầu chép nội dung bài vào vở Đọc cho HS dò lỗi Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra Chấm, nhận xét Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Phương pháp: Thực hành, trò chơi * Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét, sửa bài Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng * Bài 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc. Tổng kết, nhận xét * Bài 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét, sửa bài Cho điểm HS Củng cố, dặn dò (5’) Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh. Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại Chuẩn bị : Những quả đào. Hát HS lắng nghe Kho báu - HS nhắc lại. 3 HS đọc lại Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. 3 câu Dấu chấm, dấu phẩy Chữ: Ngày, Hai, Đến. Vì là chữ đầu câu. HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp HS viết bài. HS dò lỗi Đổi vở kiểm tra HS đọc yêu cầu bài 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào VBT Voi huơ vòi; mùa màng Thuở nhỏ; chanh chua HS đọc cá nhân, đồng thanh HS đọc yêu cầu Thi giữa 2 nhóm Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. HS đọc 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay Tò vò mà nuôi con nhện Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi Tò vò ngồi khóc tỉ ti Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào? RÚT KINH NGHIỆM TIẾT Kể chuyện KHO BÁU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm vững nội dung câu chuyện. Kỹ năng: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật. Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ lao động. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn HS: Đọc kỹ câu chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 2 GV nhận xét bài làm của HS Nêu những ưu khuyết điểm. 3. Bài mới: “Kho báu” Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Kho báu” nhé. GV ghi tựa bài Hoạt động 1: (17’) Kể lại từng đoạn truyện ttheo gợi ý Phương pháp: Kể chuyện, gợi mở Bước 1: Kể trong nhóm Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể Tổ chức cho HS kể 2 vòng Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung khi bạn kể Tuyên dương các nhóm HS kể tốt Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. VD: + Nội dung đoạn 1 nói gì? + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào? + Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào? + Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? Tương tự đoạn 2, 3 Hoạt động 2 (10’) Kể lại toàn bộ câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện Gọi 3 HS xung phong lên kể lại toàn bộ câu chuye ... 8 dòng đầu của bài Cây dừa. Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: s / x; in / inh. Viết đúng các tên riêng Việt Nam. Kỹ năng: Rèn viết đúng từ khó, làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x; in / inh. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. II . CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ. HS : Vở bài tập, bảng con, vở. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Kho báu (4’) _ GV đọc cho HS viết những từ hay mắc lỗi: Búa liềm, quở trách, no ấm, chênh vênh. à GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : Cây dừa _ Hôm nay, các em được nghe viết chính tả bài : Cây dừa à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (20’). Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. _ Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng. _ Đoạn này miêu tả điều gì? _ Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai ? _ GV đọc từ khó. à Chú ý các tiếng có âm vần dễ lẫn: s / x; in / inh, các tên riêng Việt Nam. _ Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài. _ GV đọc cho HS viết. _ GV đọc cho HS soát lại. à Chấm điểm, nhận xét. Kết luận: Cần trình bày đúng bài viết. Hoạt động 2: Làm bài tập (10’) Phương pháp: Thực hành, trò chơi * Bài 2a: _ 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2a. _ GV tổ chức HS thi đua tiếp sức tìm những loài cây bắt đầu bằng âm s / x à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. à Sửa bài. * Bài 3: _ GV nêu đề, HS làm bài , 1 HS lên bảng sửa lại tên riêng trong bài thơ chư viết hoa. à GV nhận xét. à Tổng kết thi đua. 4. Củng cố , dặn dò _ Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh. _ Chuẩn bị : Những quả đào _ Nhận xét tiết học./. _ Hát. _ HS viết. _ HS nhắc lại. _ HS đọc. _ Đoạn văn tả các bộ phận của cây: lá, ngọn, thân, quả cây dừa làm cho cây dừa có những hình dáng, hoạt động như con người. _ dang tay, hũ rượu, tàu dừa. _ Viết bảng con. _ HS nhắc. _ HS viết bài. _ Sửa lỗi chéo vở. _ 4 tổ chơi tiếp sức. Sắn, sim, sung, sen, sồi, xoài, xoan _ HS làm vào vở. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT Thể dục TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH VÀ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Ôn trò chơi Tung vòng vào đích _ Ôn trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. 2. Kỹ năng : _ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động. 3. Thái độ: _ Trật tự không xô đẩy. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. _ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. _ Còi, vòng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối, xoay hông. _ Ôn bài bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản : _ Trò chơi “ Tung vòng vào đích” _ Trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. 3. Phần kết thúc : _ Đi đều theo 4 hàng dọc. _ Tập một số động tác thả lỏng. _ GV và HS hệ thống bài. _ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 5’ 1’ 2’ 2’ 25’ 10’ 15’ 5’ 1’ 1’ 2’ 1’ _ Theo đội hình hàng ngang. _ Theo đội hình hàng dọc. GV nêu lại luật chơi, cách chơi. Sau đó tổ chức cho HS chơi. à Nhận xét, tuyên dương. _ GV thực hiện tương tự như trên. _ Theo đội hình hàng dọc. _ Về tập chơi cho quen. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I . MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết cách đáp lại lời chia vui – Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả. Thái độ: Yêu thích tiếng Việt. II . CHUẨN BỊ : GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Một vài quả măng cụt (hoặc tranh ảnh quả măng cụt) HS: SGK, VBT. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển (4’) _ Yêu cầu HS đọc lại 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu có nội dung liên quan đến 1 trong những chủ điểm đã học. à Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Đáp lời chia vui. Kể ngắn về cây cối _ Hôm nay, các em rèn kỹ năng đáp lời chia vui, trả lời câu hỏi về quả măng cụt à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (15’) Phương pháp: Trực quan, đàm thoại * Bài 1: _ GV mời 4 tốp HS thực hành đóng vai. _ GV khuyến khích các em nói lời chúc và đáp lại lời chúc theo cách diễn đạt khác nhau. _ Ví dụ: + Chúc mừng bạn đạt giải cao trong cuộc thi. + Mình rất cảm ơn bạn. + Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn. + Các bạn làm mình cảm động quá ! Bọn mình rất cảm ơn bạn. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: _ Yêu cầu HS đọc đề bài. _ GV giới thiệu cho HS xem quả măng cụt. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Lưu ý: Phải dựa vào ý của bài quả măng cụt nhưng không nhất thiết phải đúng nguyên văn. Ví dụ: + HS 1: Mời bạn nói về quả măng cụt? + HS 1: Ruột quả măng cụt như thế nào? + HS 1: Quả măng cụt to bằng chừng nào? à Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Luyện viết (10’) Phương pháp: Thực hành _ Gv yêu cầu HS chọn và viết vào vở những câu trả lời, không cần viết câu hỏi. Lưu ý: không cần nhất thiết viết đúng nguyên văn từng câu. nếu không sẽ trở thành bài tập chép. Ví dụ: Quả măng cụt tròn, giống như quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của trẻ em. Vỏ măng cụt màu tím ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có năm cái tai tròn trịa nằm úp vào vỏ và xung quanh cuống. à Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (4’) Phương pháp: Hỏi đáp _ Nhận xét tiết học. _ Lưu ý nhắc nhở, GTTD. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (1’) _ Thực hành theo bài học. _ Chuẩn bị : Đáp lời chia vui. Nghe và trả lời câu hỏi.. _ Hát _ 4 HS nói. _ HS nhắc lại. _ HS đọc yêu cầu bài. _ HS 1, 2, 3 nói lời chúc mừng với HS 4. _ HS 4 đáp lại. _ Nhiều lượt HS thực hành đóng vai. _ 1 HS đọc đọn văn, 1 HS đọc các câu hỏi. _ Từng cặp HS hỏi đáp với nhau: _ HS 2: Quả măng cụt hình tròn như quả cam. _ HS 2: Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ em. _ HS 2: Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp. _ HS dựa vào câu hỏi viết câu trả lời vào vở. _ Nhiều HS đọc bài trước lớp à Cả lớp nhận xét. _ HS trả lời. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Biết so sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110. Kỹ năng: Đọc, viết thành thạo các số từ 101 đến 110 Thái độ: Yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ, các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông biểu diễn đơn vị, bộ lắp ghép hình. HS: Bộ lắp ghép hình, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Các số tròn chục từ 110 đến 200 (4’) _ GV yêu cầu HS lên sửa bài 3 / 141. à Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Các số từ 101 đến 110 _ Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về các số từ 101 đến 110 à Ghi tựa. Hoạt động 1: Đọc và viết số từ 101 đến 110 (10’) Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải Viết và đọc số 101 _ GV gắn lên bảng hình vẽ. _ Yêu cầu HS nhìn hình vẽ, xác định số trăm, số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào. _ Với số 101 ta đọc: một trăm linh một. Viết và đọc số 102 _ GV thực hiện tương tự như với số 101. Viết và đọc các số khác _ GV yêu cầu 1 HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc. _ GV làm tương tự với số 103, 104, 110. Phân tích số: _ GV viết số 105, yêu cầu HS lấy trong bộ ô vuông ra, chọn số hình vào số ô vuông tương ứng với số 105 đã cho à GV nhận xét. _ Thực hiện tương tự với các số còn lại. à Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập (15’) Phương pháp: Thực hành, thi đua * Bài 1: Nối _ GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1. _ GV yêu cầu HS làm vở, sau đó sửa tiếp sức nối số và cáh đọc số đó. à Nhận xét. * Bài 2: Điền số _ GV vẽ tia số như bài tập 2. yêu cầu HS làm bài và 1 HS lên làm ở bảng phụ điền tiếp các số còn thiếu. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: Điền dấu >, < _ GV yêu cầu HS yêu cầu HS làm bài, sau đó sửa bài bằng hình thức tiếp sức giữa các nhóm. Nhóm nào làm xong , đúng, nhanh sẽ thắng. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 4: Sắp xếp số theo thứ tự _ GV yêu cầu HS đọc đề _ Yêu cầu HS làm bài. _ GV phát cho mỗi tổ 1 rổ có các số của bài tập 4a, yêu cầu các tổ cử 4 bạn lên xếp các số đó lên bảng theo thứ tự từ nho đến lớn. à Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Củng cố (4’) Phương pháp: Thi đua _ GV tổ chức HS thi đua: Hai đội A – B thi đua xếp làm câu 4b à Đội nào xếp đúng, nhanh sẽ thắng. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (1’) _ Về làm bài trong SGK. _ Chuẩn bị : Các số từ 111 đến 200. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát _ HS lên sửa bài. _ HS quan sát. _ 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị _ HS nhắc lại (từ 5 – 6 HS) _ HS thực hiện. _ HS thực hiện. _ HS lấy ra. _ HS quan sát. _ HS nối. _ HS làm bài, điền tiếp số vào tia số. _ HS thực hiện, mỗi tổ cử 3 bạn thi đua. 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 _ HS xếp: 103, 105, 106, 107, 108. _ HS thi đua xếp 110, 107, 106, 105, 103, 100. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: