Tiết 1: Cho cờ
---------------------------------
Tiết 2+3: Tập đọc
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiu
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 7 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ ----------------&----------------- Tiết 2+3: Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Tình cảm biết ơn và kính trọng. II. Chuẩn bị GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (5’) Ngôi trường mới Gọi 2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới (60’) a. Giới thiệu – Nêu vấn đề: (1’) GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu: v Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài. Luyện đọc câu Cho HS nối tiếp đọc câu, GV theo dõi ghi từ cần luyện đọc. VD: nhộn nhịp, xuất hiện, nhấc kính, trèo, phạt v: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. GV cho HS đọc từng đoạn. GV HD một số câu dài Nhưng // hình như hôm ấy/thầy có phạt em đâu!// Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”// - Thi đọc giữa các nhóm. v Tìm hiểu bài Đoạn 1: Bố Dũng đến trường làm gì? Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng? Đoạn 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào? Đoạn 3: Dũng nghĩ gì khi bố đã về? v Luyện đọc diễn cảm. Thi đọc toàn bộ câu chuyện Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép GV nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò (4’) Câu chuyện này khuyên em điều gì? Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2. - HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi: - HS nêu, bạn nhận xét. - HS quan sát. 2 HS lập lại tựa bài. - HS nối tiếp đọc câu đến hết bài - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nối tiếp đọc đoạn - HS đọc - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - HS đọc đoạn 1 - Tìm gặp lại thầy giáo cũ - Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm Thầy - HS đọc đoạn 2 - Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy - Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt. - Trước khi làm một việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu. - HS đọc đoạn 3 - Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa. - 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng) - HS đọc đoạn 2 hoặc 3 - HS nhận xét - Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ. - Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên ----------------&----------------- Tiết 4: Tốn Bài: Luyện tập TẬP I. Mục tiêu - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. (BT2; BT3; BT4) - Củng cố về giải bài toán nhiều hơn, ít hơn. II. Chuẩn bị GV: Mẫu vật ngôi sao. HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Bài toán về ít hơn. - Cho HS sửa BT3 - GV nhận xét. 2. Bài mới (35’) a. Giới thiệu: (1’) Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn. v Luyện tập, thực hành. Bài 2: GV ghi tóm tắt lên bảng GV HD HS làm bài rồi sửa Bài 3: Nêu dạng toán Nêu cách làm. Chốt: So sánh bài 2, 3 BT4: Xem tranh SGK giải toán Nêu dạng toán Nêu cách làm. Nhận xét, sửa chữa. v BT1: phát triển HS khá, giỏi Còn thời gian cho HS làm ở lớp GV đính lên bảng các ngôi sao cho HS nêu miệng Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của tiết học. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kilôgam - HS thực hiện. - HS nhìn tóm tắt đọc đề - HS làm trên bảng, lớp làm vào vở - HS đọc đề - HS nêu cách làm rồi tự làm. - HS đọc đề - Bài toán về ít hơn. - HS làm bài. HS nêu miệng ----------------&----------------- Tiết 4: §¹o ®øc CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. (nêu được ý nghĩa của làm việc nhà). - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. (tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng) - Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà. II. Chuẩn bị Tranh SGK. Vật dụng: chổi, khăn lau bàn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (5’) Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. GV yêu cầu HS có mức độ (A+) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV yêu cầu HS có mức độ (A) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV yêu cầu HS có mức độ (B) bài 4 giơ tay, - GV đếm, ghi bảng số liệu - GV khen HS ở nhóm (A+) động viên nhóm (A) thực hiện như nhóm (A+), nhắc nhở nhóm (B) thực hiện như nhóm (A+, A) GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường. 2. Bài mới (30’) Giới thiệu: Hôm nay ta cùng học bài Chăm làm việc nhà. v Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” Mục tiêu: HS biết tự giác làm những công việc nhà. GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu: Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ? Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm? Kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. v Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?” Mục tiêu: HS diễn lại công việc mình thực hiện ở nhà. GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS GV phổ biến cách chơi: + Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì. Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành động – đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai – quyền trả lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp. + Lượt 2: Hai đội đổi vị trí chơi cho nhau. + Lượt 3: Lại quay về đội 1 làm hành động (chơi khoảng 6 lượt) GV tổ chức cho HS chơi thử. GV cử ra Ban giám khảo và cùng với Ban giám khảo giám sát hai đội chơi. GV nhận xét HS chơi GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân. v Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân. Mục tiêu: HS làm những việc làm phù hợp. Yêu cầu 1 vài HS kể về những công việc mà em đã tham gia. GV tổng kết các ý kiến của HS. GV kết luận: Ơû nhà, các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân mình. 3. Củng cố – Dặn dò (2’) GV tổng kết các ý kiến của HS. Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Thực hành Chăm làm việc nhà. - HS thực hành: Giơ bảng Đ, S - HS giơ tay. - HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại lần thứ hai. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ: 1. Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng. 2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình. 3. Theo nhóm em khi thấy các công việc mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn. Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS nghe và ghi nhớ. - 2 đội chơi: Mỗi đội 5 em - Đội thắng cuộc là đội ghi được nhiều điểm nhất. - Một vài HS kể. - HS cả lớp nghe, bổ sung và nhận xét xem bạn làm những công việc nhà như thế đã phù hợp với khả năng của mình chưa, đã giúp đỡ ông bà, cha mẹ chưa. - Trao đổi, nhận xét của HS cả lớp. Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: KĨ chuyƯn NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1) Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2) + HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3) Biết ơn thầy, cô giáo cũ. II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: đọc trước bài KC III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Mẩu giấy vụn Gọi HS kể lại mẩu giấy vụn Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới (40’) a. Giới thiệu: (1’) Treo tranh minh hoạ b. Hướng dẫn kể chuyện: Câu chuyện: Người thầy cũ có những nhân vật nào? Kể lại toàn bộ câu chuyện + Kể trong nhóm + Thi kể trước lớp. GV giúp đỡ HS yếu Gọi 2 HS đến 3 HS kể lại đoạn 1. Chú ý để các em tự kể theo lời của mình. Sau đó nhận xét bổ sung. Gọi 2 đến 3 HS kể lại đoạn 2. Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn. Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, cho điểm. v Dựng lại câu chuyện theo vai đoạn 2 Cho HS thi đóng vai: 3 HS. Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì? Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. Chuẩn bị: Người mẹ hiền. - 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn, hoặc kể theo vai. ... . GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Gắn mẫu chữ Ê– Chữ Ê– giống và khác chữ E ở điểm nào? GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. v Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Em yêu trường em - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Em lưu ý nối nét E và m. HS viết bảng con * Viết: : Em - GV nhận xét và uốn nắn. v Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - Chữ Ê– giống chữ hoa E hoa, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ. - HS viết bảng lớp và bảng con. - HS đọc câu - E , g, y: 2,5 li - t: 1,5 li - m, n, u, ư, r, ơ, ê : 1 li - Dấu huyền (\) trên ơ - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. ----------------&----------------- TiÕt 3: To¸n Bài: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 +5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng (BT1;BT2) - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống (BT3). - Tính chăm chỉ, cẩn thận II. Chuẩn bị GV : 11 que tính, SGK, bảng phụ. HS : 11 que tính, bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Luyện tập HS sửa bài 5 - Nhận xét, sửa chữa. 3. Bài mới (40’) a. Giới thiệu: (1’) Học dạng toán 6 cộng với một số 6+5. b. Thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. Giới thiệu phép cộng 6 + 5 GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính? Vậy: 6 + 5 = 11 GV chỉ HS lên đặt tính dọc và tính Nêu cách cộng? GV cho HS tự điền kết quả phép tính còn lại vào SGK. GV cho HS đọc v Thực hành Bài 1: Tính nhẩm (HS yếu) GV cho HS tự làm Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Tính (GV giúp đỡ HS yếu) GV cho HS điền số Nhận xét, sửa chữa Bài 3: Số ? (GV giúp đỡ HS yếu) - Cho HS tự làm vào vở 3. Củng cố – Dặn dò (4’) - GV cho HS thi đua bảng cộng 6 với 1 số GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6 GV nhận xét tiết học. Làm BT4; 5. Chuẩn bị: 26 + 5 - 1HS làm trên bảng - HS thao tác trên que tính, trả lời - HS làm 6 + 5 11 6 + 5 = 11 viết 11 - HS làm - HS đọc thuộc bảng công thức - HS nêu miệng - HS làm bảng con - HS lên điền số vào ô trống - HS trả lời nhanh`. - HS nêu. ----------------&----------------- TiÕt 4: ChÝnh t¶ CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em - Làm được BT2; BT(3)b - Tính cẩn thận II. Chuẩn bị - GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả. HS: Vở, bảng con, đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (5’) Người thầy cũ - GV đọc cho HS viết: huy hiệu, vui vẻ, tận tụy. GV nhận xét 2. Bài mới (45’) a. Giới thiệu: (1’) Nghe, viết bài : Cô giáo lớp em b. Hướng dẫn nghe, viết GV đọc đoạn viết. Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? GV cho HS viết từ khó? thoảng, ghé, ngắm, điểm GV đọc lại bài viết Đọc cho HS viết Đọc cho HS soát lại GV chấm sơ bộ v Luyện tập GV cho HS thi đua ghép âm đầu, vần, thanh thành tiếng, từ. BT(3)b Yêu cầu HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt nếu có thời gian. GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò (3’) NX bài viết, cho HS viết lại 1 số lỗi phổ biến Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng: - 1, 2HS đọc lại - 5 chữ - Viết hoa - HS viết bảng con - HS viết vở - HS sửa bài - vui – vui vẻ - thủy – tàu thủy, thủy thủ - núi – núi non, ngọn núi - lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy - bùi – ngọt bùi, bùi tai - nhụy – nhụy hoa - con kiến, cô tiên, tiến lên, chiến thắng, viên phấn - siêng năng, tiếng đàn, bay liệng, trống chiêng Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010 TiÕt 1: Tù nhiªn x· héi ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I/ MỤC TIÊU : - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chĩng lớn và khỏe mạnh. + HS khá giỏi: Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, khơng nên bỏ bữa ăn. - Cĩ ý thức và thĩi quen ăn uống ba bữa trong ngày II/ CHUẨN BỊ : Tranh trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: (3’) Tiêu hĩa thức ăn. Nĩi sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già? Nhận xét. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu: Hoạt động 1: - Đọc yêu cầu - Quan sát trnh 1,2,3,4 trang 16 - Tổ 1 hỏi tổ 2 trả lời - GV kết luận. - Hàng ngày các em ăn uống mấy bữa - Ăn nhiều hay ít - Ngồi ra các em cĩ ăn uống thêm khơng? - Bạn thích ăn gì ? - Bạn thích uống gì ? Hoạt động 2: Làm việc theo tổ - Ăn uống đầy đủ cĩ ích lợi gì Cách 1 : Quan sát tranh Cách 2: Chơi thử Cách 3 : Tự chơi GV kết luận : Ăn uống đầy đủ là ăn mỗi ngày 3 bữa .. 3. Củng cố dặn dị : Về nhà xem lại bài và hằng ngày thực hiện đúng như bài vừa học . Nhận xét tiết học . - Vài HS trình bày 2 em đọc Quan sát tranh về các bữa ăn trong ngày - (3 bữa ) sáng , trưa, chiều. - ( Ăn vừa đủ no ) - cĩ, ăn thêm hoa quả - Các tổ thi chơi và bình chọn chơi theo tổ Cả lớp đọc lại đồng thanh 2, 3 lần ----------------&----------------- TiÕt 2: TËp lµm v¨n KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu - Dựa vào 4 tranh minh họa kể lại được câu chuyện ngắn có tên: Bút của cô giáo (BT1). Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở (BT3). - Tính cẩn thận, óc sáng tạo. II. Chuẩn bị Tranh sgk Thời khóa biểu để làm BT3 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (5’) Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách. GV cho HS nêu khẳng định, phủ định: Em có biết đọc mục lục sách không? GV nhận xét. 2. Bài mới (40’) a. Giới thiệu: (1’) GV nêu YC bài học b. Hướng dẫn làm bài Bài 1: GV cho HS QS tranh Tranh 1: Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì? Một bạn bỗng nói gì? Bạn kia trả lời ra sao? Tranh 2 có thêm ai? Cô giáo làm gì? Bạn nói gì với cô? Trong tranh 3 hai bạn đang làm gì? Tranh 4 có những ai? Bạn làm gì? Nói gì? Mẹ bạn nói gì? Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp. GV nhận xét. v Thảo luận về TKB của lớp Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Cần mang quyển sách gì khi đi học? Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học? 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi - Hát - HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định: - Có, em có biết đọc mục lục sách. - Không, em không biết đọc mục lục sách. - HS nêu đề bài - HS quan sát tranh và kể - Ngồi học trong lớp - Tớ quên mang bút - Tớ chỉ có 1 cây bút - Cô giáo - Cô đưa bút cho bạn. - Em cảm ơn cô ạ. - Chăm chú tập viết. - Bạn HS và mẹ - Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ. - Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10. - Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm - HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS viết: Thứ hai (tiết 1) Chào cờ (T2) Tập đọc (T3) Tập đọc (T4) Toán (T5) Đạo đức - Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn. ----------------&----------------- TiÕt 3: To¸n 26 + 5 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5 (BT1-dòng1) - Biết giải bài toán về nhiều hơn (BT3) - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng (BT4) - Tính cẩn thận, ham học hỏi và có trí nhớ tốt II. Chuẩn bị GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo. HS: SGK, que tính, thước đo. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (4’) 6 cộng với 1 số HS đọc bảng cộng 6 GV hỏi nhanh, HS khác trả lời. 9 + 6 = 5 + 6 = 7 + 6 = 6 + 6 = 6 + 9 = 8 + 6 = GV nhận xét. 2. Bài mới (35’) a. Giới thiệu: (1’) Hôm nay ta học bài 26 + 5 b. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 GV nêu đề toán Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính? GV cho HS lên bảng trình bày. GV chốt bằng phép tính. 26 + 5 = 31 Yêu cầu HS đặt tính Nêu cách tính v Thực hành Bài 1: (dòng 1) GV quan sát HS làm bài - Nhận xét, sửa chữa Bài 3: - Gọi HS đọc Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm bài. Bài 4: GV cho HS đo rồi điền vào ô trống. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS đọc bảng cộng 6 Nhận xét tiết học. Về hoàn thành BT. Chuẩn bị: 36 + 15 - 3 HS đọc. - HS trả lời - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả. - HS đặt tính 26 + 5 31 6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 - HS đọc - HS làm bài bảng con - HS đọc đề - HS làm bài - HS đo và làm bài. AB = 7 cm BC = 6 cm AC = 13 cm - HS nêu. ----------------&-----------------
Tài liệu đính kèm: