Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 30

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 30

PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. Mục đích yêu cầu.

-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

-Phân biệt được lời của các nhân vật.

-Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.

-Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.

-Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị.

-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

-HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
TIẾT 1: MÔN : CHÀO CỜ.
TIẾT 2+3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I. Mục đích yêu cầu.
-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Phân biệt được lời của các nhân vật.
-Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
-Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị..
-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Cây đa quê hương.
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cây đa quê hương.
-Nhận xét, cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
-Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
2: Luyện đọc.
2.1) Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu bài.
-Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
2.2)Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc câu.
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi - HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
-Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
b) Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Hướng dẫn đọc ngắt giọng câu văn dài.
-Giúp HS hiểu nghĩa từ.
c) Đọc đoạn trong nhóm.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
 TIẾT 2:
3. Tìm hiểu bài.
-GV đọc lại cả bài lần 2.
-Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
-Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
-Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta.
-Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
-Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
-Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
-Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
* Rút nội dung bài:
4. Luyện đọc lại.
-Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
-Yêu cầu HS đọc phân vai.
-Nhận xét, cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
-Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy 
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau:
-Hát.
-3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét 
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ, 
-Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm  nơi tắm rửa 
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp  Đồng ý ạ!
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp nhau trong bài.
-Luyện đọc câu: 
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
-HS đọc chú giải trong SGK.
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
-HS đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
-HS theo dõi bài trong SGK.
-Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
-Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
-Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
-Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
-Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
-Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
- HS đọc toàn bài.
 * Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
-3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
-8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
 -----------------------------------------------------
TIẾT 4: MÔN: TOÁN.
 BÀI: KI- LÔ – MÉT.
I.Mục đích yêu cầu.- Giúp HS.
-Biết được tên gọi. Kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômet (km).
-Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet.
-Hiểu được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m).
-Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômet.
-Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
-Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Bài cũ . - Mét.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
-Chữa bài và cho điểm HS.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
-Ki –lô-mét.
2. Giới thiệu k-ilô-mét. (km)
-GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng-ti-mét, đe-âxi-mét, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông,  Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăng-ti-mét, đề-xi-mét hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và ki-lô-mét.
-Ki-lo-âmét kí hiệu là km.
-1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
-Viết lên bảng: 1km = 1000m
-Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
3. Thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
-Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
-Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3:
-GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
-Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
-Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, 
-Chuẩn bị: Milimet.
-Hát
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Số?	1 m = . . . cm
	1 m = . . . dm
	. . . dm = 100 cm.
- HS chú ý nghe.
-HS đọc: 1km bằng 1000m.
- HS đọc yêu cầu.
1km = 1000 m 1000m= 1km
1m = 10 dm 10 dm = 1m
1m = 100 cm 10 cm = 1dm 
-Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
-Quan sát lược đồ.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
 TIẾT 5 : MÔN : ĐẠO ĐỨC 
 BÀI : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1)	
I. Mục đích yêu cầu.
-Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.
-Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
-Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích.
-Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
-Yêu quý các loài vật.
-Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích.
-Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.
II. Chuẩn bị.
-GV: Phiếu thảo luận nhóm.
-HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . - Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
-GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó.
-GV nhận xét .
C. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài:
-Bảo vệ loài vật có ích.
2. Phân tích tình huống.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay
-Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
* Kết luận: 
3. Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật.
-Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đo ... :
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
-Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
D. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
-Hát
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
-HS phân tích bài toán.
-Ta thực hiện phép cộng 326+253.
-Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
-Có tất cả 579 hình vuông.
-326 + 253 = 579.
-2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
-Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
 326
 + 253 
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 326 Tính từ phải sang trái.
 + 253 Cộng đơn vị với đơn vị: 
 579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9.
Cộng chục với chục: 
	2 cộng 5 bằng 7, viết 7
	Cộng trăm với trăm:
	3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
-Cả lớp làm bài, sau đó 8 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 832	 257	 
 + 152 + 321	
 984	 578	
-Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
-Là các số tròn trăm.
 ------------------------------------------------------
TIẾT 2 : MĨ THUẬT 
TIẾT 3 PHÂN MÔN : TẬP LÀM VĂN
 BÀI : NGHE – TRẢ LỜI CẦU HỎI.
I. Mục đích yêu cầu. 
-Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối.
-Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
-Viết được câi trả lời theo ý hiểu của mình.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã.
-Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn.
II. Chuâûn bị.
-GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
-HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt đôïng dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ. -Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
-Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
-Cây hoa xin Trời điều gì?
-Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
-Nhận xét, cho điểm HS.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
-Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó.
2. Hướng dẫn làm bài.
Bài 1
-GV treo bức tranh.
-GV kể chuyện lần 1.
-Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
-Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
-GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
-GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
-Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
-Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Thực hành.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
-Yêu cầu HS tự viết vào vở.
-Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
-Cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
-Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
-Hát
-3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét
-Quan sát.
-Lắng nghe nội dung truyện.
-HS đọc bài trong SGK.
-Quan sát, lắng nghe.
-Bác và các chiến sĩ đi công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
-Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
-Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
-8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
-HS 1: Đọc câu hỏi.
-HS 2: Trả lời câu hỏi.
-1 HS kể lại.
-Đọc đề bài trong SGK.
-HS 1: Đọc câu hỏi.
-HS 2: Trả lời câu hỏi.
-HS tự làm.
-5 HS trình bày.
-Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
TIẾT 4 : PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ.(N-V)
 BÀI: CHÁU NHỚ BÁC HỒ.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A . Ổn định .
B. Bài cũ .Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.
-Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
-Nhận xét các tiếng HS tìm được.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô (thầy) đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
2: Hướng dẫn viết chính tả .
a) Tìm hiểu nội dung đoạn cần viết .
-GV đọc 6 dòng thơ cuối.
-Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
-Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
c) Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
-Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
-Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
d) Viết chính tả.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Đọc cho HS viết mỗi câu 3 lần.
e) Soát lỗi.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài)
-GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. 
-Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
-Tổng kết trò chơi.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
-Hát
-Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
-Theo dõi.
-Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
-Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- HS viết từ khó vào bảng con.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con.
-Đoạn thơ có 6 dòng.
-Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
-Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.
-Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Oâm.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
- HS nghe viết bài vào vở.
-HS đổi chéo vở soát lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
-HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
 TIẾT 5 : MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 BÀI: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
- HS nhận thấy ưu khuyết điểm của bản thân để có hướng khắc phục và phát huy.ở tuần sau.
- Rèn HS ý thức phê và tự phê.
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
II. nội dung.
1. Cán sự lớp nhận xét khuyết điểm của từng HS trong lớp.
2. GV nhận xét hoạt động tuần 30.
* Ưu điểm: 
-Sinh hoạt đầu giờ , giữa giờ đều đặn.
- Duy trì sĩ số tương đối đều. Đi học đúng giờ , thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt .
-Vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ, thường xuyên.
- Một số em có ý thức trong học tập.
- HS có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất, cây xanh.
- Biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
* Khuyết điểm.
- Một số HS đi học chưa chuyên cần. Đi học còn muộn . Lười học.
- Vệ sinh đôi buổi còn bẩn, còn tình trạng ăn quà vặt , Ngồi học còn hay nói chuyện chưă chú ý trong học tập.
- Một số HS chưa có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất.
2. Triển khai kế hoạch tuần 31.
-Duy trì tốt sĩ số hàng ngày. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có giấy phép.
- Thường xuyên vệ sinh trường lớp sạch đẹp , không ăn quà vặt, không nói chuyện riêng trong lớp.
-Trong lớp chú ý nghe giảng hăng say phát biểu xây dựng bài.
-Thường xuyên luyện đọc viết cho HS . Kiểm tra vở sạch chữ đẹp.
- Có kế hoạch kèm thêm HS yếu. Chuẩn bị thi cuối kì II.
- Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt.
- Đôn đốc HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Giaó dục cho HS lòng yêu quê hương đất nước tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam anh hùng , tin tưởng vào đường lối của Đảng.
- Giaó dục cho HS hiểu được chiến dịch HCM.
3. Các hoạt động khác.
-GD HS hiểu ngày giải phóng Miền Nam (30 – 4).
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
 _________________________________________________	

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc