Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 25

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 25

 TIẾT 2+3 : PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC.

 BÀI :SƠN TINH, THỦY TINH.

I. Mục đích yêu cầu.

 Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .

 Hiểu ND : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn tinh gây ra , đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt

II. Chuẩn bị.

-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

-HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 8 tháng 3 năm 2010. 
 TIẾT 1: CHÀO CỜ.
 TIẾT 2+3 : PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC.
 BÀI :SƠN TINH, THỦY TINH.
I. Mục đích yêu cầu.
 Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
 Hiểu ND : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn tinh gây ra , đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt 
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . - Voi nhà.
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
-Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: 
2.1) Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
2.2. Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
-GV theo dõi rút từ khó.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ khó.
b. ) Luyện đọc đoạntrước lớp.
-Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
-Các đoạn được phân chia như thế nào ?
-Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. 
-Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ.
c. Đọc đoạn trong nhóm.
-Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
-GV nhận xét .
 TIẾT 2:
3. Tìm hiểu bài.
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
-1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
-Họ là những vị thần đến từ đâu?
-2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
-Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
-3/ Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
-Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
-Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào?
-Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
-Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
-Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
-Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
GV kết luận : Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
4: Luyện đọc lại bài.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
D. Củng cố – Dặn dò .
-Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
-Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
-Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài 
Chuẩn bị bài sau: Dự báo thời tiết.
-Hát
-2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
+ Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt,
tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,
-5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hùng Vương  nước thẳm.
+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai  được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau  cũng chịu thua.
- HS ù đọc đọc nối tiếp nhau trong bài.
-Luyện ngắt giọng câu văn dài .
+ Nhà vua muốn kén cho công chúa / một người chồng tài giỏi.
+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- HS đọc chú giải trong SGK.
-Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
-HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
-HS đọc bài.
-Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
-Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
-Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
-Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
-Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
-Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
-Sơn Tinh là người chiến thắng.
-Một số HS kể lại.
-Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
-3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
-1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
-Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta.
-Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương.
-Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp.
TIẾT 4: MÔN: TOÁN.
 BÀI: MỘT PHẦN NĂM.
I. Mục đích yêu cầu.
-Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
-Nhận biết; viết và đọc 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Bảng chia 5
-Sửa bài 3
-GV nhận xét 
C. Bài mới .
1.Giới thiệu bài.
Một phần năm
2. Giảng bài.
a.Giới thiệu “Một phần năm” 
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
-Hướng dẫn HS viết: ; đọc: Một phần năm.
-Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông.
3: Thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
-Đã tô màu hình nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Hình nào có số ô vuông được tô màu?
-Ở hình nào được tô màu số ô vuông?
-Nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò 
-GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” .
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
-Hát
-2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét 
 Bài giải.
 Số bình hoa cắm được là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số : 3 bình hoa
-Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
-HS viết: 
-HS đọc: Một phần năm.
-HS đọc đề bài tập 1.
- HS quan sát hình trả lời miệng
-Tô màu hình A, hình D.
-HS đọc đề bài tập 2
- HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở.
-Tô màu số ô vuông hình A.
-Tô màu số ô vuông ở hình C.
- HS tiến hành chơi.
 ____________________________________________
TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC.
 BÀI: THỰC HÀNH GIỮA KÌ II.
I. Mục đích yêu cầu.
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS .
-Rèn kĩ năng thực hàng các kiến thức đó.
-GD HS thực hành tốt giờ thực hành kĩ năng.
II. Đề bài.
1.Em có suy nghĩ gì khi nhặt dược của rơi?Vì sao?
2. Khoanh vào ý em cho là đúng nhất.
a. Nói lời yêu cầu đề nghị với bạn bè là không cần thiết.
b. Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn.
c. Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tôn trọng người khác.
3. Vì sao cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại?
III. Đáp án .
1. Theo em nên trả lại người mất . Vì nó đem lại niềm vui cho họ và cho 
chính mình..
2. Khoanh vào ý c là đúng.
3.Vì cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại điều đó thể hiện lòng tự trọngvà 
Tôn trọng người khác.
III. Cách đánh giá.
- Hoàn thành tốt A+
-Trả lời đúng 3 câu trên.
- Hoàn thành A.
-Trả lời đúng 2 câu trên.
-Chưa hoàn thành.B.
-Trả lời đúng 1 câu trên.
 ___________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010.
TIẾT 1: MÔN : THỂ DỤC.
 BÀI:ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ
I. Mục đích yêu cầu.
 -Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chinh xác.
- Ôn trò chơi “ nhảy đúng,nhảy nhanh”.yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động,nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị.
-Địa điểm: Sân trường,vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện: kẻ các vạch để tập RLTTCB như bài 46 và và kẻ các ô vuông cho trò chơi “ nhảy đúng,nhảy nhanh”,mỗi ô cạnh 0,6-0,8m.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Phần mở đầu:
- GV nhận lớp ,và phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
- Khởi động xoay khớp.
- Đi và hít thở.
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
-Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét sửa sai.
2.Phần cơ bản:
-Đi theo vạch kẻ thẳng 2 lần 15 m.
-Đi nhanh chuyển sang chạy 3 lần 20 m.
- G ... g bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
-Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
Bài 2:
-Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ:
-Hoạt động: “Tưới rau”
-Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
-Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
-Trả lời câu hỏi của bài toán.
-Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều”
 Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
-GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc.
-Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
-Hát
-1 giờ = 60 phút.
-HS thực hành. Bạn nhận xét
-HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
-Đồng hồ A chỉ 4 giờ 15 phút.
-Đồng hồ B chỉ 1 giờ 30 phút.
-Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15 phút.
-Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30 phút.
-2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.
- An vào học lúc 13 giờ 30phút.=>đồng hồ A.
- An ra chơi lúc 15 giờ .=>đồng hồ D.
- An vào học tiếp lúc 15 giờ 15phút.=>đồng hồ B.
- An tan học lúc 16 giờ 30phút.=>đồng hồ E.
- An tưới rau lúc 5 giờ 30phút chiều.=>đồng hồ C.
- An ăn cơm lúc 7 giờ tối.=>đồng hồ G.
-Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
-HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
TIẾT 2 : MĨ THUẬT 
 ______________________________________________
 TIẾT 3: PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN.
 BAI Ø: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý; QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày.
-Biết nhìn tranh và nói những điều về biển.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) 
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi.
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58.
-Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
-Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1.Giới thiệu bài.
-Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển.
2: Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
-Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
-Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
-Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
-Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?
-Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài 2
-Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
-Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
-Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
-Hát
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
-HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
-Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
-Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
-Đó là lời đồng ý.
-Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
-Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
-Thảo luận cặp đôi:
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
-Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
-Bức tranh vẽ cảnh biển.
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
TIẾT 4 : PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ (N-V).
 BÀI: BÉ NHÌN BIỂN.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Nghe- viết chính xác ,trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ.
2. Làm đúng các bài tập ,phân biệt tiếng có âm đầu ch/tr; thanh hỏi/ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh các loài cá:chim,chép,chày,chạch,chuồn,chuối,trê,trắm,trích,trôi.
-Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc:trú mưa,truyền tin,dây truyền,số chẵ,số lẽ.
- Nhận xét và cho điểm 
c. Bài mới.
.1:Giới thiệu bài :Trong tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe và viết lại 3 khổ thơ đầu của bài thơ Bé nhìn biển .Sau đó làm các bài tập chính tả.
-Ghi đề bài.
2: Hướng dẫn viết chính tả:
 a, Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ bé nhìn biển.
 + lần đầu tiên ra biển bé thấy biển như thế nào?
b, Hướng dẫn viết từ khó:
 - Yêu cầu HS nêu các từ dễ lầm và từ khó viết.
- Nhận xét đúng sai.
c,Hướng dẫn cách trình bày:
 + bài thơ có mấy khổ ?mỗi khổ có mấy câu thơ?mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
 + Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
d.Viết chính tả:
-GV theo dõi,uốn nắn.
e,Soát bài:
-GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
g. Thu một số bài chấm .
-Nhận xét sửa sai.
3. HD làm bài tập chính tả.
Bài 2:bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp làm 4 nhóm,phát cho mỗi nhóm một tờ giấy.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng ,công bố nhóm thắng cuộc 
Bài 3: HS tự đọc đề bài và làm vào vở
-Nhận xét và cho điểm.
D.Củng cố , dặn dò:
-GV đọc: cá chép,cá tra,cá chuồn,
-Nhận xét khen em viết đẹp.
- Về nhà xem lại bài ,viết lại các chữ sai.
- Hát.
-2 HS viết bảng lớn,lớp bảng con.
- 1 HS đọc lại bài.
-Bé thấy biển to bằng trời,và rất giống trẻ con.
-HS nêu: tưởng,trời,giằng,khiêng sóng lừng.
- 2 HS viết bảng lớn.,lớp viết bảng con.
- HS đọc từ khó.
-Bài thơ có 3 khổ.Mỗi khổ có 4 câu thơ.Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết hoa.
-Từ ô thứ 4 tính từ lề.
- HS nghe viết vào vở.
-Dùng bút chì đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
-Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm tr,ch.
- các nhóm thảo luận tìm tên các loài cá có âm tr/ch.
-Đại diện nhóm dán phần kết quả qua bảng và đọc 
-Lớp nhận xét.
Tên các loài cá có âm ch: chuố,chép,chim,chày,chạch,cá chuồn,cá chiên,.
Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: trê trắm trích.
- HS làm vở.
-HS đọc bài làm của mình .
a,Chú ,trường ,chân.
b, dễ,cổ,mũi.
-2 HS thi viết chữ đẹp.cá chép,cá tra,cá chuồn,
TIẾT 4: MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 BÀI: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
-HS tự nhận xét tuần 24 về những việc đã làm được và chưa làm được trong tuần qua.
-Rèn kĩ năng tự quản. 
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
-Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Nội dung .
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
a.Lớp tổng kết :
-Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
-Trật tự:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
+Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt.
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
 b.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
-Đóng góp xây dựng trường học.
- Thường xuyên học bài và làm bài đầy đủ, có ý thức học tập tốt.
- Ôn luyện đọc, viết nhiều để chuẩn bị thi giữa kì.
-Văn nghệ, trò chơi:
-Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng và tập nhiều bài hát ca ngợi mẹ và Bác Hồ.
c. Các hoạt động khác.
-Tham gia các hoạt động của trường lớp đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc