Môn: Tập Đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Hiểu bài học rút ra câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thou thách trí thông minh của mỗi con người ; chó kiêu căng xem thường người khác (trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5)
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
Môn: Tập Đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.. Hiểu bài học rút ra câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thou thách trí thông minh của mỗi con người ; chó kiêu căng xem thường người khác (trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Vè chim. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. Chú ý giọng đọc: + Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai. + Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu, buồn bã. + Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin, thân mật. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn? Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên trong bài Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách ngắt giọng. Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1. Gọi HS đọc đoạn 2. Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh, giọng của Chồn với Gà buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu này) Gọi HS đọc lại đoạn 2. Gọi HS đọc đoạn 3. Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả. Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành) d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát Theo dõi và đọc thầm theo. Tìm và nêu các từ: + MB: là, cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình, + MN: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến, HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: HS đọc lại đoạn 1. 1 HS khá đọc bài. HS luyện đọc 2 câu: + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt) + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng) Một số HS đocï bài. 1 HS khá đọc bài. Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn. 1 HS khá đọc bài. 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tập Đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN(TT) I. Mục tiêu Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.. Hiểu bài học rút ra câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thou thách trí thông minh của mỗi con người ; chó kiêu căng xem thường người khác (trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 1) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Giải nghĩa từ ngầm, cuống quýt Coi thường nghĩa làgì? Trốn đằng trời nghĩa là gì? Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn? Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé. Gọi HS đọc đoạn 3, 4. Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình. Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Gọi HS đọc câu hỏi 5. v Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện. Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? Câu chuyện nói lên điều gì? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Hát HS đọc bài. Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài. Cuống quýt: vội đến mức rối lên. Tỏ ý coi khinh. Không còn lối để chạy trốn. Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. Chúng gặp một thợ săn. Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại. Thình lình: bất ngờ. Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. Gà Rừng rất thông minh. Gà Rừng rất dũng cảm. Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. Chồn trở nên khiêm tốn hơn. Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ. Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. Rút kinh nghiệm: Tập đọc CÒ VÀ CUỐC I.MỤC TIÊU: Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài. Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy, tranh minh hoạ HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: chim rừng Tây Nguyên - Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng và treo tranh * luyện đọc * GV đọc mẫu 1 lần (như mục tiêu) - Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ a) Đọc từng câu: - Lớp - Nhóm - Đọc từ khó - Gỉang từ mới + Cuốc + Trắng phau phau + Thảnh thơi. b) Thi đọc giữa các nhóm c) Đọc từng đoạn trong nhóm * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Câu 1: Thấy cò lội ruộng, cuốc hỏi thế nào? - Câu 2: Vì sao cuốc lại hỏi như vậy? - GV hỏi thêm : cò trả lời cuốc như thế nào? Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch sẽ thì khó gì? - Câu 3: câu trả lời của cò chứa 1 lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì? * Luyện đọc lại - 3, 4 HS phân vai - Thi đọc toàn truyện. 4. Củng cố: - Em có nhận xét gì về cò và cuốc. 5. Dặn dò: - Đọc kĩ bài trả lời câu hỏi - Chuẩn bị bài “ Bác sĩ sói” - Nhận xét tiết học. HS lặp lại tựa bài HS đọc nối tiếp câu trong bài Bùn bắn bẩn, trắng phau phau Cuốc hỏi : “ chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Vì cuốc nghĩ rằng cánh cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bẩn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. HS tự trả lời + Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng + Lao động mới sung sướng, ấm no. v Rút kinh nghiệm: Chính Tả MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu Nghe viết chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức văn xuôi có lời của nhân vật. Làm được BT2 a/b ,hoặc BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của ... điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình v Rút kinh nghiệm: Toán PHÉP CHIA I. Mục tiêu Nhận biết dược phép chia Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân thành phép chai. Làm bài tập 1,2 II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài 4 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách Nhận xét của GV. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phép chia. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? HS viết phép tính 3 x 2 = 6 Giới thiệu phép chia cho 2 GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô? GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia cho 3 Vẫn dùng 6 ô như trên. GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? Viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2 Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ) 3 x 5 = 15 15 : 3 = 3 15 : 3 = 5 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 Bài 2: HS làm tương tự như bài 1. 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 2. - Hát 2 HS lên bảng sửa bài 4 6 ô HS thực hành. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” HS lập lại. HS lập lại. HS lập lại. HS lập lại. HS đọc và tìm hiểu mẫu HS làm theo mẫu HS làm tương tự như bài 1. - v Rút kinh nghiệm: Toán BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu Lập bảng chia 2. Nhơ được bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia Bài tập cần làm : Bài 1,2 II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Phép chia. Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bảng chia 2 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2 Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 Nhắc lại phép nhân 2 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK) Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? Nhắc lại phép chia Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 Lập bảng chia 2 Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS nhẩm chia 2. Bài 2: Cho HS tự giải bài toán. Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau: Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo. Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào? GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần hai. Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. HS đọc phép nhân 2 HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn. HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa HS lập lại. HS tự lập bảng chia 2 HS học thuộc bảng chia 2. HS nhẩm chia 2. HS tự giải bài toán. HS tính nhẩm kết quả Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. - HS nhận xét. v Rút kinh nghiệm: Toán MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”,biết viết và đọc 1/2 Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. .Bài tập cần làm : Bài 1,3 II. Chuẩn bị GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 2. Sửa bài 2: Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một phần hai. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần hai” Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai. Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A) Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình C) Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình D) Bài 2: Hình A và C được tô màu 1/2 số ô vuông của hình đó. Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. Hướng dẫn HS cách chơi. Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng làm bài.Bạn nhận xét. HS quan sát hình vuông HS viết: ½ HS lập lại. HS trả lời.Bạn nhận xét. HS lập lại. HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. v Rút kinh nghiệm: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Thuộc bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2) Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. .Bài tập cần làm : Bài 1,2, 3, 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc và viết ½ ( một phần hai) Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * Hướng dẫn HS làm bài tập - BT1: Tính nhẩm 8 : 2 = 10 : 2 = 16 : 2 = 6 : 2 = - GV nhận xét cho điểm BT2: 2 x 6 = 2 x 8 = 2 x 2 = 12 : 2 = 16 : 2 = 4 : 2 = - Lớp và GV nhận xét. BT3: Gọi 1 em đọc đề bài toán – tóm tắt và giải. BT4: Tóm tắt và giải. 4. Củng cố: - Xem hình SGK/ 111 - Hình nào có ½ con chim bay? ( a, b) - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau HS nhắc lại tựa bài. HS nêu kết quả – lớp nhận xét 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 Giải Số lá cờ của mỗi tổ: 18 : 2 = 9 ( lá cờ) ĐS: 9 lá cờ Giải Số hàng có là 20 : 2 = 10 ĐS: 10 hàng Toán KIỂM TRA GIỮAHỌC KỲ 2 Đề do tổ chuyên môn ra Thủ công CẮT, GẤP, DÁN PHONG BÌ Tiết 2 I.MỤC TIÊU: Biết cách gấp, cắt dán được phong bì. - Gấp, cắt, dán phong bì . Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. Với HS khéo tay : - Gấp, cắt, dán được phong bì . Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng. thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: vật mẫu HS: dụng cụ môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng a) HD1 HS quan sát và nhận xét - Giới thiệu hình mẫu + Phong bì có hình gi? + Mặt trước phong bì thế nào? ( ghi chữ người gửi, người nhận) + Mặt sau thế nào? (dán theo 2 cạnh, còn 1 cạnh chưa dán) + Kích thước phong bì và thiếp chúc mừng thế nào? (phong bì lớn hơn một chút) b) HĐ 2 :Hướng dẫn mẫu: * Bước 1: Gấp phong bì - Một tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công gấp đôi (1 mặt thấp hơn mặt kia 2 ô) - Gấp 2 bên hình 2, mỗi bên vào khoảng 1,5 ô lấy đường dấu. - Mở ra, gấp chéo 4 góc lấy đường dấu. (H. 3) * Bước 2: Cắt phong bì Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu được hình 4, 5 Bước 3: dán phong bì Gấp theo các nếp gấp ở H.5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu ( H. 6) được phong bì HS tập gấp c)HĐ 3 : Thực hành gấp, cắt, dán phong bì + Bước 1: gấp phong bì + Bước 2: cắt phong bì + Bước 3: dán thành phong bì - HS thực hành, GV uốn nắn - Trình bày và đánh giá sản phẩm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Làm phong bì qua mấy bước? 5. Dặn dò: - Luyện làm phong bì - Chuẩn bị bài sau v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: