Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I . Mục đích yêu cầu:
-Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt , nghỉ hơi đúng theo dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : con dúi , sáp ong , nương , tổ tiên.
-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên.
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS .
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.
(Tỉì 28/5 âãún 2/5/2008) Thứ hai ngày 28 tháng 5 năm 2008 Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU I . Mục đích yêu cầu: -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Ngắt , nghỉ hơi đúng theo dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ. -Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện. -Hiểu ý nghĩa các từ mới : con dúi , sáp ong , nương , tổ tiên. -Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên. -Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS . II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cây và hoa bên lăng Bác” - GV nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa . - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? - Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở trong ? Câu chuyện mở đầu chủ điểm Nhân dân hôm nay các em biết về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Tóm tắt nội dung : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em . - Tìm hiểu bố cục : - Bài được chia làm mấy đoạn ? - GV yêu cầu HS chia đoạn theo SGK . - Hướng dẫn đọc từ khó : - GV ghi từ khó lên bảng – hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ nếu có . - lạy van , ngập lụt , lấy làm lạ , chết chìm , lao xao, khoét rỗng , vắng tanh, giàn bếp , nhẹ nhàng . - Hướng dẫn đọc câu văn dài . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu văn khó đọc lên bảng – hướng dẫn đọc . + Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến . // Mưa to , gió lớn , nước ngập mênh mông . // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước . // + Lạ thay , / từ trong quả bầu ,/ những con người bé nhỏ nhảy ra .// Người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen .// Tiếp đến ,/ người Thái ,/ người Mường ,/ người Dao ,/ người Hmông ,/ người Ê – đê ,/ người Ba – na ,/ người Kinh , / lần lượt ra theo .// - GV chú ý sữa sai cho HS . @ . Đọc từng câu : - Đọc từng đoạn trước lớp : - Em hiểu thế nào là “con dúi” ? - Em hiểu “sáp ong” là như thế nào ? - “Nương”ý nói như thế nào ? - Em hiểu “ tổ tiên” là gì ? - Đọc đoạn trong nhóm : - GV quan sát HS đọc bài . - Thi đọc giữa các nhóm : - GV nhận xét – tuyên dương . - Đọc đồng thanh : - GV quan sát HS đọc . Tiết 2 c.Tìm hiểu bài : - Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? - Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? - Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ? - Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? - Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ? - Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà em biết ? - GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước . - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện? c. Luyện đọc lại : - GV nhận xét cho điểm . 3. Củng cố , dặn dò : - Các em vừa học tập đọc bài gì ? - Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ? - GV nhận xét giáo dục tình cảm cho HS . - Về đọc lại bài – tìm hiểu bài . - Nhận xét tiết học . - 2 HS lên bảng đọc và trả lời . - Mọi người đang chui ra từ quả bầu . - HS lắng nghe . - HS lắng nghe . -Bài chia làm 3 đoạn . - Lớp chý ý theo dõi . - HS theo dõi - HS đọc từ – lớp đọc đồng thanh . - HS dùng bút chì ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , phẩy và giữa các cụm từ . - 2 HS đọc – lớp đọc đồng thanh . - 2 HS đọc cá nhân – lớp đọc đồng thanh . - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc - HS đọc chú giải SGK - HS đọc chú giải SGK - HS đọc chú giải SGK - HS đọc chú giải SGK - HS đọc theo nhóm 3 HS – nhóm trưởng theo dõi – cử người đại diện thi đọc . - Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc đoạn 1,2 lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc tốt nhất . - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 . - 3 HS đọc lại 3 đoạn – lớp theo dõi - Lạy van xin tha sẽ nói điều bí mật -Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt . - Làm theo lời của dúi lấy khúc gỗ to khoét rỗng .hết hạn bảy ngày mới chui ra . -Người vợ sinh ra một quả bầu, khi đi làm về nghe thấy tiếng nói lao xao . Người vợ lấy dùi dùi quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra . - Những con người đó thuộc các dân tộc Khơ – me, Thái, Mường, Dao, Hmông , Ê – đê, Ba – na, Kinh . - Tày , Hoa , Khơ – me , Nùng , - HS theo dõi lắng nghe . - Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra . - Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . / - Chuyện quả bầu lạ ./ Anh em cùng một tổ tiên ./ - Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài – lớp theo dõi . - Chuyện quả bầu . - Phải biết yêu thương , đùm bọc , giúp đỡ lẫn nhau . Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. -Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , tr72 trên các số với đơn vị là đồng. -Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. II. Đồ dùng dạy học : -Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. -Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 . - GV nhận xét sửa chữa - Chấm VBT (3- 5 vơ)û , - Nhận xét chung và ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trong tiết Toán hôm nay , các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam . - Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này . b. Hướng dẫn luyện tập : Bài1: - Yêu cầu làm gì ? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả . - GV quan sát HS làm việc . - Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? - Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? - Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? - Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại . - GV nhận xét – ghi điềm . Bài 2 : - Gọi HS đọc đề . - Hướng dẫn tìm hiểu đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả ? - Yêu cầu HS làm bài . - GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm . Bài 3 : - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS làm vào vở . - GV nhận xét - ghi điểm . Bài 4 : - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài. - GV nêu bài toán. - Tổng số tiền mà người đó mua phải trả là bao nhiêu tiền ? - Người đó đã trả được bao nhiêu tiền ? - Người đó phải trả bao nhiêu tiền nữa ? - Người đó phải đưa cho người bàn hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ? - Vậy điền số mấy vào ô trống ở dòng thứ hai ? - GV yêu cầu HS làm các phần còn lại . - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa học bài gì ? - GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua bán hàng ngày. - Về nhà thực hành bài học và làm bài tập (VBT). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con - HS nhắc lại tựa . - HS quan sát và nhận diện . - Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ? - HS thảo luận nhóm cặp – trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV . -có 3 tờ giấy bạc , 1 tờ loại 500 đồng , 1 tờ loại 200 đồng , 1 tờ loại 100 đồng . -Làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng . - Túi thứ nhất có 800 đồng . - HS làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm làm một phần , 4 HS đại diện lên bảng làm . - 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài . - Mẹ mua rau hết 600 đồng , mua hành hết 200 đồng . Tìm số tiền mà mẹ phải trả . - Thực hiện pháp tính cộng . - 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở . Tóm tắt Rau : 600 đồng Hành : 200 đồng Tất cả : đồng ? Bài giải Số tiền mẹ phải trả là : 600 + 200 = 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng - 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi . -Viết số tiền phải trả lại ô trống (theo mẫu ) - Phép tính trừ - 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vở . -Viết số thích hợp vào ô trống. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nghe và phân tích bài toán. -Là 900 đồng. -700 đồng. -200 đồng. -1 tờ loại giấy bạc 200 đồng. -Điền số 1. - HS làm. -Luyện tập. - HS thực hành chơi trò chơi. Thứ ba ngày 29 tháng 5 năm 2008 Thể dục CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. Mục tiêu : Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác hơn. Oân trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II.Địa điểm , phương tiện : Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , III. Nội dung và phương ... dụng - GV yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng. - Em hiểu cụm từ “ Quân dân một lòng ” nghĩa là gì ? - Quan sát và nhận xét - Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ? - Những con chữ nào có cùng chiều cao với con chữ Q ? - Cách nối con chữ Q sang các chữ bên cạnh bằng cách nào ? - Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào ? - Viết bảng - GV yêu cầu viết cụm từ ứng dụng. - GV sửa chữa từng HS . d. HD viết vở. - GV chỉnh lỗi - GV thu vở chấm bài ( 5-7 bài). 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa viết bài gì ? - Về nhà luyện viết lại bài cho hoàn chỉnh và nắn nót cho đẹp. - Chuẩn bị bài viết tiết sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động học -Bài 31 - 3 HS thực hiện lên bảng viết. - 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - HS nhắc. - HS quan sát. -Nét cong phải và nét lượn ngang. -Cao 5 li. - HS chú ý quan sát và lắng nghe. - HS viết. - HS đọc “ Quân dân một lòng”. -Quân dân đoàn kết , gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc. -Cụm từ gồm 4 tiếng . Đó là : Quân , dân , một , lòng. -Chữ l , g. -Nối từ nét hất của chữ Q sang các chữ bên cạnh. -Bằng một con chữ o. - HS viết bảng. - HS viết . -Bài 32 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS : -Rèn kĩ năng cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số . -Củng cố tìm số hạng , số bị trừ , số trừ. -Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. -Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua bài toán vẽ hình theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV ghi bảng và yêu cầu HS tính. 896 – 133 295 – 105 267 + 121 178 + 111 - Chấm VBT ( 3-5 bài ). - Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập chung tiếp theo về so sánh các số có 3 chữ số , rèn kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) b.HD làm bài tập - Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS chữa bài. - GV chữa bài – Ghi điểm. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính các số có 3 chữ số. - Bài 2 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào ? - Muốn tìm số bị trừ ta làm sao ? - Muốn tìm số trừ , ta thực hiện ra sao ? - Bài 4 - GV yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình. - GV yêu cầu HS vẽ hình . - Nhận xét – Tuyên dương 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa học bài gì ? - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau. - Nhận xét tiết học. -Luyện tập chung. - 2 HS tính bảng – Lớp làm bảng con. - 2 HS làm bảng – Lớp làm bài VBT. - Vài HS nêu. -Tìm x. - 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - - - - HS thực hiện quan sát và phân tích hình. - 2 HS lên bảng vẽ – Lớp vẽ vào vở. -Luyện tập chung. Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA – DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. Mục tiêu : -Mở rộng và hệ thống hoá các từ trái nghĩa. -Hiểu ý nghĩa của các từ. -Biết cách đặt dấu chấm , dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học : -Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. -Bảng ghi sẵn bài tập 1,2. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS lên bảng viết về Bác Hồ. - GV nhận xét – Chữa bài – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong giờ học này chúng ta cùng tìm từ trái nghĩa và làm các bài tập về dấu câu. b.HD làm bài - Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc phần a. - GV gọi HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ. - GV gọi HS nhận xét – Chữa bài. - Các câu b,c. HS làm tương tự. - GV Nhận xét – Chữa bài. - Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm , cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức . Nhóm nào nhanh , đúng sẽ thắng cuộc. - Nhận xét – Sửa bài. 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa học bài gì ? - GV tổ chức trò chơi : Ô chữ. + GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống : no , khen , đen , béo , thông minh , nặng , dày. + GV gọi HS lên lật chữ , HS lật được chữ nào thì đọc to cho cả lớp nghe và tìm từ trái nghĩa với từ vừa lật được. + Tiến hành chơi. + GV Nhận xét – Tuyên dương. - Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng viết , mỗi em viết 1 câu về Bác Hồ. - HS nhắc. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc – Lớp theo dõi. - 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV . - 1 HS đọc – Lớp theo dõi. - 2 nhóm lên thi đua làm bài. - - HS chơi trò chơi. Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2008 Tập làm văn ĐÁP LỜI TỪ CHỐ - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. Mục tiêu : -Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự , nhã nhặn. -Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình. II. Đồ dùng dạy học : -Sổ liên lạc của từng HS . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS lên đọc bài văn viết về Bác Hồ . - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Tuần trước chúng ta đã biết đáp lại lời khen ngợi . Giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự . Sau đó , các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. b.HD làm bài - Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ? - Bạn kia trả lời thế nào ? - Lúc đó , bạn áo tím đáp lại như thế nào ? - GV gọi HS thực hành đóng lại các tình huống trên trước lớp. - GV Nhận xét – Tuyên dương. - Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài và các tình huống của bài. - GV gọi HS làm mẫu với tình huống 1. - Tương tự GV gọi HS thực hành với các tình huống còn lại ( Mỗi tình huống GV cho từ 3 – 5 HS thực hành ). - Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo nội dung : + Lời ghi nhận của GV . + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của em , việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : - Chúng ta vừa học bài gì ? - Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ) - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - - 3-5 HS đọc bài làm của mình. - HS nhắc. - 1 HS đọc. -Bạn nói : Cho tớ mượn truyện với ! -Bạn trả lời : Xin lỗi . Tớ chưa đọc xong. -Bạn nói ; Thế thì tớ mượn sau vậy. - 3 cặp HS thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu , 3 HS đọc tình huống. - 2 HS thực hành – Lớp chú ý theo dõi. + HS 1 : Cho mình mượn quyển truyện với ? + HS 2 : Truyện này tớ cũng đi mượn. + HS 1 : Vậy à ! Đọc xong cậu kể cho tớ nghe nhé. - HS thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS thực hành ( 5-7 em ). - Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu : Kiểm tra HS việc nắm : -Kiến thức về thứ tự các số. -Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. -Kĩ năng tính cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra giấy ( sự chuẩn bị của HS ). - Nhận xét . 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong tiết này , chúng ta cùng làm bài kiểm tra về việc nắm các kiến thức đã học ở những tiết trước. b.Nội dung - GV đọc đề bài kiểm tra. - GV ghi đề bài . Đề bài : Câu 1 : Số 255 ,o , 257 , o , o , 260 , o , o Câu 2 : Điền dấu > , < , - 375 400 301 297 601 563 999 1000 238 259 Câu 3 : Đặt tính rồi tính 432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 – 135 Câu 4 : Tính : 25 m + 17 m 700 đồng – 300 đồng 900 km – 200 km 200 đồng + 500 đồng 63 mm – 8 mm Câu 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB - 24 cm , BC - 40 cm , AC - 32 cm . - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát HS làm bài. - GV thu bài KT chấm 5-7 bài – Nhận xét . 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa làm toán bài gì ? - Về nhà ôn , làm lại bài KT và chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động học - HS nhắc - HS chú ý lắng nghe. - HS làm bài KT. -Ktra . SINH HOẠT LỚP 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Trinh, Huệ,... - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn. - Học tập tiến bộ như: Hoàng, Tài, Sơn, Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộnhư: Nở, Truyền, Thoại. Sách vở luộm thuộm như : Phước, Nguyễn Phúc. 2. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp cũ. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. - Động viên HS tự giác học tập. 3. Sinh hoạt văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: