I. MỤC TIÊU:
1. HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông
2. Có ý thức chấp hành luật giao thông
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo viên: Biển báo mẫu, quy trình gấp, cắt, giấy màu
- Học sinh: Giấy màu
Tuần: Thứ .................. ngày ..................tháng ............... năm 200 Môn: thủ công Tiết Bài: Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (T2) Mục tiêu: HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông Có ý thức chấp hành luật giao thông Đồ dùng dạy - học Giáo viên: Biển báo mẫu, quy trình gấp, cắt, giấy màu Học sinh: Giấy màu Hoạt động dạy – học Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học Đồ dùng 3 ->5’ 33->35’ 3’ 1. KT bài cũ: Kiểm tra đồ dùng 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: GV đưa biển báo mẫu 2.2 Thực hành Nêu lại quy trình gấp, cắt B1: gấp, cắt, dán B2: Dán biển báo cấm đỗ xe - GV quan sát, uốn nắn - Lưu ý bước cắt hình tròn cho đẹp Khi dán hình tròn xanh ở trong cần quan sát, dán cách đều hình tròn đỏ, dán hình chữ nhật đỏ chia đôi hình tròn xanh, dán chân biển báo trước vào tờ giấy trắng rồi dán mặt biển báo * Trưng bày sản phẩm - Chấm sản phẩm Nhận xét, tuyên dương Thi gấp, cắt, dán nhanh, trang trí chân biển báo Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố Dặn dò: Thực hành gấp, cắt Chấp hành luật giao thông - HS lấy giấy màu, kéo, hồ - HS quan sát - 1 HS nêu lại quy trình gấp, cắt - HS thực hành theo nhóm 2 - Các tổ, cá nhân trưng bày sản phẩm - 2 HS thi - Lớp quan sát, nhận xét - HS nghe Vật mẫu Treo quy trình Bổ sung: Tuần: Thứ .................. ngày ..................tháng ............... năm 200 Môn: tự nhiên và xã hội Tiết Bài: Thực hành giữ trường học sạch đẹp I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: Nhận biết thế nào là lớp học sạch, đẹp. Biết tác dụng việc giữ trường, lớp sạch đẹp với SK và HT. Làm một số việc đơn giản giữ trường, lớp, chăm sóc cây. Có ý thức giữ trường lớp, sạch đẹp, tham gia hoạt động giữ trường lớp. Đồ dùng dạy - học Giáo viên: Tranh vẽ SGK Học sinh: Dụng cụ lao động (chổi, xẻng) Hoạt động dạy – học Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học Đồ dùng 3’ 30’ 2’ 1. KT bài cũ: Kể những hoạt động dễ gây ngã, nguy hiểm khi chơi H: Cần tham gia trò chơi ntn là an toàn? Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: 2.1 Hoạt động 1: Quan sát hình 1->4 SGK H: Các bạn trong tranh đang làm gì? H: Dùng dụng cụ gì? Tác dụng việc làm? Liên hệ: Trường lớp sạch hay bẩn? H: Có nhiều cây xanh không? Khu vệ sinh ntn? H: Trường học sạch đẹp chưa? H: Làm thế nào để giữ trường lớp sạch đẹp? => Cần giữ trường lớp sạch đẹp: Không vẽ, viết bẩn lên tường, bàn ghế, chăm sóc cây, đi vệ sinh đúng * Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp - Phân công các tổ làm vệ sinh (Chú ý đeo khẩu trang, dùng chổi cán dài -> Rửa tay) Nhận xét các tổ H: Khi làm xong công việc con thấy trrường, lớp ntn? KL: Trường lớp sạch giúp chúng ta khỏe mạnh, học tập tốt 3. Củng cố Nhắc nhở giữ trường lớp sạch, đẹp - 2 HSTL Nhận xét - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 - Đại diện trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung - HSTL - HSTL - HSTL HS nghe - Tổ 1: VS lớp - Tổ 2: Nhặt giấy ở sân trường - T3, 4: Tưới cây cảnh. Các tổ thực hành - HSTL - HS nghe Bổ sung: Tuần: Thứ .................. ngày ..................tháng ............... năm 200 Môn: tập đọc Tiết Bài: chuyện bốn mùa I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài, nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ. Đọc phân biệt giọng kể và các nhân vật Hiểu nghĩa các từ chú giải Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi vẻ đẹp của mỗi mùa, có ích cho cuộc sống . Đồ dùng dạy - học Giáo viên: Tranh sách SGK Học sinh: .............. Hoạt động dạy – học Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học Đồ dùng 5’ 30’ 20’ 10’ 3’ A. Giới thiệu chủ điểm của sách B. Bài mới: 1. Giới thiệu: H: Tranh vẽ ai? Họ đang làm gì? 2. Luyện đọc 2.1 GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, phân biệt lời nhân vật, nhấn từ gợi tả, gợi cảm. 2.2 HS luyện đọc a) Đọc từng câu Sửa: Nảy lộc - GV đọc mẫu từ b) Đọc từng đoạn Sửa đọc cá nhân Giải nghĩa từ từng đoạn Luyện câu: Có em/ .. sân/ chăm. Cháu sống/ về/ lộc c) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV quan sát các nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt 3. Tìm hiểu bài Câu 1: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm (kết hợp giảng trên tranh) Câu 2: a) Hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? Vì sao cây đâm chồi nảy lộc? b) Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? Theo em lời nàng Đông và bà Đất nói về mùa xuân có gì khác nhau không? Câu 3: Mùa hạ, thu, đông có gì hay? Nhận xét, tuyên dương Câu 4: Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu lần 2 H: Nhận xét lời các nhân vật? Nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố H: Một năm có mấy mùa? H: Con thấy mùa xuân ntn? Dặn dò tập kể chuyện - 1 em đọc 7 chủ điểm phần mục lục - HS quan sát tranh bốn mùa - HSTL - HS đọc thầm - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS luyện câu - Nhóm 4 luyện đọc - Luyện đọc 3 nhóm thi - Đọc thầm đoạn toàn bài, quan sát tranh và TLCH Nhận xét, bổ sung - HS thảo luận N2 3 nhóm lên bảng ghi đặc điểm từng mùa - HSTL - HS đọc thầm - HSTL - 2 nhóm thi đọc phân vai HSTL HSTL - HS liên hệ Bổ sung: Tuần: Thứ .................. ngày ..................tháng ............... năm 200 Môn: đạo đức Tiết Bài: trả lại của rơi (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS hiểu: Nhặt được của rơi cần tìm và trả lại người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng. HS trả lại của rơi khi nhặt được. HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. đồ dùng dạy - học Giáo viên: Tranh SGK. Bài hát: “Bà Còng” Học sinh: VBT Hoạt động dạy – học Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học Đồ dùng 5’ 32’ 2’ 1. KT bài cũ: Đánh giá HS về đạo đức HKI 2. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Hoạt động Hoạt động 1: Phân tích tình huống Quan sát tranh bài tập 1 GV nêu: Hai bạn nhìn thấy 20.000đ. Theo em các bạn làm tn với số tiền nhặt được. GV ghi: tranh nhau, chia đôi, trả lại, tiêu chung H: Nếu là con, con sẽ chọn cách giải quyết nào? => KL: khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại người bị mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho mình * Hoạt động 2: bày tỏ thái độ Bài tập 2: Nhận xét từng tình huống H: Nêu lí do chọn tình huống a, c 3. Củng cố * Hoạt động 3: Hát: “Bà Còng” H: Qua bài học con thấy Tôm Tép là người ntn? * Hướng dẫn thực hành Trả lại của rơi: Liên hệ, sưu tầm truyện kể, vẽ tranh, câu ca dao, tục ngữ theo chủ đề. Hát: Em yêu trường em HS ghi bài - HS quan sát tranh nêu nội dung tranh - Thảo luận N2. Đại diện nhóm trình bày các cách giải quyết của 2 bạn - HS thảo luận N2, nêu cách giải quyết - HS nghe - HS nêu y/c. Cả lớp làm bài 1 em lên bảng - HSTL - Lớp hát - HSTL( Tôm, Tép ngoan vì trả lại tiền cho người mất) Bổ sung: Tuần: Thứ .................. ngày ..................tháng ............... năm 200 Môn: chính tả Tiết Bài: Chuyện bốn mùa (t/c) I. Mục tiêu: Chép lại chính xác 1 đoạn trích trong “Chuyện bốn mùa”. Biết viết hoa đúng các tên riêng. Luyện viết đúng, nhớ cách viết những chữ hoa có âm đầu dễ lẫn n/l II.Đồ dùng dạy - học Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn chép Học sinh: VBT Hoạt động dạy – học Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học Đồ dùng 5’ 30’ 3’ 1. Giới thiệu bài: Mục đích, y/c 2. Hướng dẫn tập chép - GV đọc toàn bài H: Đoạn chép ghi lời của những ai trong chuyện bốn mùa? H: Bà Đất nói gì? H: Nêu chữ khó? * Đọc lại đoạn chép H: Ngoài những chữ đầu câu viết hoa còn những chữ nào viết hoa? Vì sao? H: Nêu cách trình bày bài? 2.2 Chép bài - GV quan sát, uốn nắn 2.3 Soát lỗi GV đọc lại từng câu 2.4 Chấm bài Chấm một số bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: Điền l/n vào chỗ trống H: Vì sao điền l (lá lúa)? n (tháng năm)? - Bài 2 (a):Tìm 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng n trong bài “Chuyện bốn mùa” ĐA: là, lộc, làm, lửa, lúc, lá năm, nàng, nào, nảy, nói 4. Củng cố: Nhận xét bài chấm Dặn dò phân biệt l/n Chuẩn bị bài sau - 1 em đọc lại HSTL, NX Bổ sung - HSTL (nảy lộc, ghét) - HS luyện bảng con - 1 em đọc - HSTL - HSTL - HS tự chép bài - HS tự soát lỗi Đổi vở, NX - 5 bài - 1 HS nêu y/c - HS làm bài 1 em lên bảng Đọc bài Nhận xét - 1 HS nêu y/c - HS làm bài 2 em lên bảng Đọc bài Nhận xét - HS nghe Bảng con Bổ sung: Tuần: Thứ .................. ngày ..................tháng ............... năm 200 Môn: kể chuyện Tiết Bài: Chuyện bốn mùa I. Mục tiêu: Rèn nói: Kể lại được câu chuyện đã học. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng phù hợp với nội dung. Dựng lại chuyện theo mẫu Rèn nghe: Tập trung nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá lời kể, kể tiếp lời bạn II.Đồ dùng dạy - học Giáo viên: Tranh SGK, phục trang: khăn, quạt giấy Học sinh: ................. III.Hoạt động dạy – học Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học Đồ dùng 5’ 30’ 3’ A. Bài cũ: H: Trong các chuyện đã học con thích nhất truyện nào? H: Vì sao? Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn kể chuyện Nêu y/c 1: Kể đoạn 1 theo tranh Nhận xét, đánh giá lời kể, lưu ý nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm, thể hiện giọng nhân vật -3 nhóm thi kể Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay - Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện GV quan sát các nhóm - Thi kể Nhận xét, tuyên dương nhóm kể đúng nội dung, đúng giọng nhân vật - Yêu cầu 3: Dựng lại câu chuyện theo vai - GV và 2 học sinh kể mẫu đoạn 1 Nhận xét cách kể từng vai: dẫn chuyện và các nhân vật Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt 3. Củng cố H: Vậy qua truyện con thấy nàng xuân là người ntn? Dặn dò tập kể chuyện - HSTL HSTL Nhận xét - HS ghi vở - 1 HS nêu y/c 1 HS kể - HS kể trong N2 - Đại diện kể - Kể nhóm 2 3 nhóm thi - 1 em nêu y/c - Lớp quan sát Các nhóm phân vai, tập kể - Thi kể 2 nhóm - HSTL Bổ sung: Tuần: Thứ .................. ngày ..................tháng ............... năm 200 Môn: luyện từ và câu Tiết Bài: Từ ngữ về các mùa. Đặt và TLCH: Khi nào I. Mục tiêu: Mở rộng vốn về các mùa Biết đặc điểm thời tiết từng mùa Biết trả lời đúng các câu hỏi: Khi nào? qua đặt câu hỏi II.Đồ dùng dạy - học Giáo viên: Bảng phụ Học sinh: VBT III.Hoạt động dạy – học Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học Đồ dùng ... ều - Đọc bài - HSTL Bổ sung: Tuần: Thứ .................. ngày ..................tháng ............... năm 200 Môn: thủ công Tiết Bài: ôn chương phối hợp gấp, cắt, dán hình I.Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán đã học II.Đồ dùng dạy - học Giáo viên: Mẫu hình tròn, các biển báo giao thông, thiếp chúc mừng, phong bì Học sinh: Giấy màu, hồ, keo dán III. Hoạt động dạy – học Dự kiến hoạt động dạy hoạt động học Đồ dùng 30 ’ 5’ 5’ 1. Bài cũ: H: Nêu những sản phẩm đã làm ở chương gấp? - GV cho học sinh quan sát các mẫu đã học - GV yêu cầu: Sản phẩm gấp, cắt, dán đúng các bước, dán phẳng, nếp gấp cân đối, miết phẳng trang trí hài hoà, màu biển báo sát thực tế. - GV qui định thời gian - GV quan sát lớp 2. Đánh giá: Chấm – Nhận xét + Hoàn thành tốt: Nếp gấp, đường cắt thẳng đúng quy trình, dán phẳng, cân đối + Chưa hoàn thành: Nếp gấp, cắt không được thẳng, không đúng quy trình, chưa được sản phẩm 3. Củng cố Dặn dò chuẩn bị làm xúc xích - HS kể tên các sản phẩm gấp, cắt - HS lựa chọn sản phẩm gấp yêu thích để gấp và cắt - HS thực hành làm sản phẩm - Trưng bày sản phẩm - HS nghe Vật mẫu Bổ sung: Tuần: Thứ ............ ngày ..............tháng ............. năm 200 Môn: tự nhiên và xã hội Tiết Bài: ôn tập: xã hội I. Mục tiêu: Sau bài HS biết Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề Xã hội Kể tên với bạn bè về gia đình, trường học, cuộc sống xung quanh trong quận và huyện. Yêu quý gia đình, trường học, quận mình ở. Có ý thức giữ môi trường, trường học sạch đẹp ii. dùng dạy - học Giáo viên: Tranh chủ đề xã hội. Câu hỏi hái hoa dân chủ thuộc xã hội Học sinh: Vẽ chủ đề xã hội iii. Hoạt động dạy – học thời gian hoạt động dạy hoạt động học Đồ dùng 5’ 30’ 1’ 1. Bài cũ: Nêu yêu cầu tiết học Nhận xét, đánh giá 2. Hái hoa dân chủ Nội dung các câu hỏi H: Kể những việc làm thường ngày các thành viên trong gia đình em? H: Kể tên các đồ dùng trong gia đình? Cách bảo quản và sử dụng? H: Kể về trường học của em? H: Kể về các thành viên và công việc của họ trong trường? H: Làm gì và không làm gì để giữ môi trường ở trường học, nhà ở sạch sẽ? H: Kể tên các đường giao thông và các phương tiện giao thông? H: Khi đi các phương tiện giao thông cần chú ý gì? H: Nêu tên quận em ở? Kê tên các nghề chính, sản phẩm chính ở Quận em ở? Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố: Nhận xét tiết ôn tập - HS ghi vở Nhận xét - HS kể (đồ gỗ, thuỷ tinh, đồ điện, đồ sứ) - HS hái hoa và TLCH - HSTL - HSTL - HSTL - HSTL - HS liên hệ Nhận xét, bổ sung Bổ sung: Tuần: Thứ ............ ngày ..............tháng ............. năm 200 Môn: tập đọc Tiết Bài: quả tim khỉ I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài nghỉ hơi đúng dấu. Đọc phân biệt lời người kể với các nhân vật. Hiểu nghĩa từ chú giải Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dói như Cá Sấu không bao giờ có bạn ii. dùng dạy - học Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK Học sinh: ................................. iii. Hoạt động dạy – học thời gian hoạt động dạy hoạt động học Đồ dùng 5’ 30’ 15’ 15’ 3’ A. KT bài cũ: "Nội quy đảo khỉ” H: Vì sao khi đọc xong nội quy Khỉ Nâu cười? Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1) Giới thiệu: 2) Luyện đọc 2.1) GV đọc mẫu: Đ1: Vui vẻ; Đ2: Hồi hộp Đ3+4: Hả hê 2.2) HD luyện đọc và giải nghĩa từ a) HS đọc nối tiếp từng câu Sửa đọc: quấy mạnh, lưỡi, lủi mất b) Đọc từng đoạn trước lớp Ngắt câu nhiều dấu phẩy “Một con vật bãi cát Nó ti hí/ chảy dài” Giải nghĩa từ Giải nghĩa thêm: trấn tĩnh H: Khi nào ta cần phải trấn tính? (gặp chuyện lo lắng, sợ hãi) Bội bạc: Tìm những từ đồng nghĩa (bội ước, vô ơn, phản chắc, phải bội) c) Đọc từng đoạn trong nhóm GV quan sát các nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét, tuyên dương e) Đồng thanh đoạn 1 3) Tìm hiểu bài (Tiết 2) H: Khỉ đối xử với Cá Sấu ntn? H: Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? H: Khỉ nghĩ mẹo gì để thoát nạn? H: Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin? H: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? H: Tìm những từ nói lên tính cách của Khỉ và Cá Sấu? 4) Luyện đọc lại GV đọc mẫu H: Nêu cách đọc toàn bài? Đọc nối tiếp 3 đoạn Nhận xét Luyện đọc phân vai Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố H: Câu chuyện khuyên ta điều gì? Dặn dò tập kể chuyện - 2 em đọc - 1 HSTL Nhận xét - HS ghi vở - HS đọc thầm - HS đọc nt từng câu - Luyện phát âm - HS đọc từng đoạn - HS luyện câu - HS tìm từ - Nhóm 3 luyện đọc - 3 nhóm thi,Nhận xét - Lớp đồng thanh - Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi Nhận xét, bổ sung - HSTL - HSTL - HSTL - HSTL - HS đọc thầm - HSTL - Nhóm 3 3 nhóm thi HSTL Bổ sung: Tuần: Thứ ............ ngày ..............tháng ............. năm 200 Môn: đạo đức Tiết Bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2) I. Mục tiêu: Học sinh hiểu nhận và gọi điện thoại lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác và chính mình. Biết phân biệt hành vi đúng và sai khi nhận và gọi điện thoại Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự Lễ phép, từ tốn khi nói chuyện điện thoại ii. dùng dạy - học Giáo viên: Điện thoại đồ chơi Học sinh: Điện thoại đồ chơi iii. Hoạt động dạy – học thời gian hoạt động dạy hoạt động học Đồ dùng 5’ 30’ 2’ 1. Giới thiệu: Em gọi điện đến mượn vở của bạn, em nói nn? Liên hệ 2. Bài mới: Giới thiệu * Hoạt động 1: Nêu yêu cầu bài 4 (VBT T36) Sắm vai H: Cách nói đã lịch sự chưa? => KL: Dù ở tình huống nào em cũng cần cư sử lịch sự * Hoạt động 2: - Bài 5 Nhận xét, đánh giá cách ứng xử từng trường hợp 3. Liên hệ H: Em đã gặp các tình huống ấy chưa? H: Em làm gì? KL: Cần lịch sự khi nhận và gọi điện như vậy là tôn trọng người khác và chính mình 4. Củng cố Dặn dò thực hành gọi điện lịch sự - 3 HS thực hành - HS liên hệ - 1 em nêu yêu cầu Lớp thảo luận nhóm 2 sắm vai - Các nhóm sắm vai Nhận xét - HS thảo luận theo cặp Đại diện trình bày Nhận xét - HS trình bày - HSTL - HS đọc ghi nhớ HS nghe Bổ sung: Tuần: Thứ ............ ngày ..............tháng ............. năm 200 Môn: chính tả Tiết Bài: quả tim khỉ (t.c) I. Mục tiêu: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm s/x dễ lẫn ii. dùng dạy - học Giáo viên: Bảng phụ Học sinh: VBT iii. Hoạt động dạy – học thời gian hoạt động dạy hoạt động học Đồ dùng 5’ 30’ 2’ 1. Bài cũ: GV đọc: Ê - đê, Mơ - nông, nói leo Nhận xét, sửa Nhận xét bài chấm 2. Bài mới: 2.1) Giới thiệu: Mục đích, yêu cầu 2.2) Hướng dẫn nghe – viết * GV đọc bài viết H: Khỉ đối xử với Cá Sấu ntn? H: Nêu chữ khó viết? (trời giáng, làm) Nhận xét, sửa * Đọc lại bài viết H: Nêu cách trình bày bài? H: Lời của Khỉ đặt trong dấu câu gì? -> GV chốt cách trình bày 2.3 GV đọc bài *Soát lỗi * Chấm 1 số bài, nhận xét 3) Hướng dẫn bài tập - Bài 1: Điền vào chỗ trống s/x H: Dựa vào đâu điền đúng? H: Vì sao điền s (say sưa)? x (xông lên)? - Bài 2: (a) Tìm tiếng bắt đầu bằng s/x Thi tiếp sức 2 nhóm ĐA: Sáo, sam, sấu, sơn ca, sẻ, sên, sư tử, sò Nhận xét, tuyên dương 4) Củng cố Nhận xét bài Dặn dò phân biệt s/x - 1 em lên bảng. Lớp viết bảng con - Nhận xét - HS ghi vở - 1 em đọc lại - HSTL, nhận xét (quả, kết bạn) - HS luyện bảng - 1 em đọc HSTL HSTL HS nghe - HS viết bài - HS tự soát lỗi - HS đổi vở nhận xét 5 bài - 1 em nêu y/c. Lớp làm bài vào VBT 1 em lên bảng Thảo luận nhóm 4 2 nhóm thi Nhận xét HS nghe Bổ sung: Tuần: Thứ ............ ngày ..............tháng ............. năm 200 Môn: kể chuyện Tiết Bài: quả tim khỉ I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kê lại từng đoạn câu chuyện. Biết phân vai, dựng lại câu chuyện, thể hiện giọng các nhân vật Rèn nghe: Tập trung nghe bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể, kể tiếp lời của bạn ii. dùng dạy - học Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK Học sinh: ................ iii. Hoạt động dạy – học thời gian hoạt động dạy hoạt động học Đồ dùng 5’ 35’ 2’ A. Bài cũ: “Bác sĩ Sói” H: Ngựa làm thế nào để thắng Sói? Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1) Giới thiệu: Mục đích, yêu cầu 2) Hướng dẫn kể chuyện * Dựa vào tranh kể từng đoạn T1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu? T2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi T3: Khỉ thoát nạn T4: Bị Khỉ mắng Cá Sấu lủi mất Nhận xét, tuyên dương * Phân vai và dựng lại câu chuyện Dẫn chuyện: vui vẻ đoạn 1, hồi hộp đoạn 2; hả hể đoạn 3 và 4 Giọng Khỉ: Chân thật, hồn nhiên Cá Sấu: giả dối Các nhóm thi kể Nhận xét, tuyên dương 3) Củng cố H: Câu chuyện khuyên em điều gì? Dặn dò tập kể chuyện. - 2 HS kể phân vai - 1 HSTL Nhận xét - HS ghi vở - HS nêu nội dung từng tranh - HS kể nhóm 4 2 nhóm thi kể - Nhóm 3 phân vai - 3 nhóm thi kể Nhận xét - HSTL Bổ sung: Tuần: Thứ ............ ngày ..............tháng ............. năm 200 Môn: luyện từ và câu Tiết Bài: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm và dấu phẩy I. Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về các loài thú (tên và một số đặc điểm) Luyện tập về dấu chấm và dấu phẩy ii. dùng dạy - học Giáo viên: Bảng phụ Học sinh: iii. Hoạt động dạy – học thời gian hoạt động dạy hoạt động học Đồ dùng 5’ 30’ 2’ A. Bài cũ: Hỏi đáp theo cặp: 1. Thú nguy hiểm hổ, báo, gấu Thú không nguy hiểm thỏ, sóc, chồn 2. Trâu cày rất khoẻ Trâu cày ntn? - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1) Giới thiệu: Mục đích, yêu cầu 2) Hướng dẫn bài tập - Bài 1: (miệng) Nêu đặc điểm các con thù Giáo viên nói tên đặc điêm con vật VD: hiền lành Nhận xet, chốt đặc điểm các con vật - Bài 2: Tìm thành ngữ và tục ngữ nói về loài thú VD: Dữ như (cọp) - Tìm thêm các thành ngữ khác VD: Khoẻ như voi (vầm, trâm, hùm) Chậm như sên (rùa) Nhát như cáy (thỏ đế) - Bài 3: Dấu chấm, dấu phảu Củng cố các mẫu câu đã học H: Vì sao đặt dấu chấm, dấu phẩy? 3) Củng cố: Học thuộc thành ngữ Thực hành dấu chấm, dấu phẩy - 2 cặp học sinh Nhận xét HS ghi vở - 1 em nêu y/c. - HS nói tên thú (Nai) - Trả lời cặp và trình bày, nhận xét Bổ sung - HSTL nối tiếp - 1 em nêu y/c. Lớp làm bài - 1 em lên bảng Đọc bài - Nhận xét Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: