Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Yêu cầu:
Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghỉ hợp lý sau dấu câu , Giữa các cụm từ .
Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật .
HS đọc đúng các từ khó đọc . Hiểu được nội dung bài .
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III. Lên lớp:
gt + ghi đề
GV đọc mẫu
GV nói: Giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên
Giọng ông bà phấn khởi
Hướng dẫn HS đọc, kết hợp giải nghĩa
a) Đọc từng câu
GV cho HS đọc tiếp nối mỗi em 1 câu (1 lượt)
GV viết từ khó
ngày lễ - thanh ngã HS cá nhân ĐT
sức khoẻ - âm sờ HS cá nhân ĐT
rét - vần et HS cá nhân ĐT
suy nghĩ - thanh ngã HS cá nhân ĐT
suy nghĩ – thanh ngã HS cá nhân ĐT
HS đọc nối tiếp lần 2
TUẦN 10 Ngày soạn 2 /11 Ngày dạy 5 /11 CHÀO CỜ Có GV Tổng phụ trách Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Yêu cầu: Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghỉ hợp lý sau dấu câu , Giữa các cụm từ . Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật . HS đọc đúng các từ khó đọc . Hiểu được nội dung bài . II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III. Lên lớp: gt + ghi đề GV đọc mẫu GV nói: Giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên Giọng ông bà phấn khởi Hướng dẫn HS đọc, kết hợp giải nghĩa a) Đọc từng câu GV cho HS đọc tiếp nối mỗi em 1 câu (1 lượt) GV viết từ khó ngày lễ - thanh ngã HS cá nhân ĐT sức khoẻ - âm sờ HS cá nhân ĐT rét - vần et HS cá nhân ĐT suy nghĩ - thanh ngã HS cá nhân ĐT suy nghĩ – thanh ngã HS cá nhân ĐT HS đọc nối tiếp lần 2 b) Đọc từng đoạn GV : Bài này chia làm mấy đoạn ? HS : 3 đoạn . HS nói cách chia HS : 3 em tiếp nối 3 đoạn (lần 1) GV hướng dẫn câu khó : Bố ơi! Sao không có ngày của ông bà, / bố nhỉ // Hai bố con bàn nhau / lấy nhày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà” // khi trời bắt đầu rét / mọi ngưòi cần chăm lo cho SK / cho các cụ già // Món quà ông thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười GV cho HS giải nghĩa từ mới HS đọc đoạn 1: HS gt Cây sáng kiến HS đọc đoạn 2: lập động HS đọc đoạn 3: chúc thọ Đọc từng đoạn trong nhóm Y/c: HS sinh hoạt nhóm 3. Mỗi em đọc 1 đoạn cứ như thế luân phiên nhau 1 em đọc cả bài . T gian 5 phút. 1 em nhắc lại y/c Thi đọc giữa các nhóm 2 HS thi đoạn HS nhận xét 2 HS đọc cả bài HS nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 ÂM NHẠC Có GV chuyên trách Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ ( Tiết 2 ) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1 HS đọc đoạn 1 . Cả lớp đọc thầm . 1 HS nêu câu hỏi . GV : ? Bé Hà có sáng kiến gì ? HS : Tổ chức ngày lễ cho ông bà GV : Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ ông bà . HS : Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1 tháng 6 . Bố là công nhân có ngày 1 tháng 5 1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . HS nêu câu hỏi 2 GV : ? Hai bố con chọn ngày lễ nào của ông bà ? Vì sao HS : Hai bố con chọn ngày lập đông GV : Hiện nay trên Thế Giới chọn ngày 1 / 10 làm ngày QT người cao tuổi GV : Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? HS : Bé Hà còn băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà . GV : ? Ai đã gỡ bí quyết cho Bé ( Bố thì thầm) GV: ? Hà đã tặng ông bà quà gì ? (chùm điểm 10) GV: ? Bé Hà trong truyện là cô bé ntn? HS: Hà là cô bé rất ngoan GV: ? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà” HS: Vì hà yêu ông bà Luyện đọc lại: GV : Bài này có mấy nhân vật. HS ( Người dẫn chuyện. Bố. Hà. ) 2, 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc toàn câu chuyện . HS nhận xét . GV bổ sung GV cho 2 nhóm đọc hay để thi . chọn nhóm đọc hay nhất . Củng cố dặn dò: GV nhận xét . Liên hệ HS trong lớp . GV chốt lại : Rút ra bài học GV nhận xét HỌC BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: HS củng cố tìm số hạng trong một tổng HS nắm chắc dạng toán Rèn kĩ năng tính cho HS II. Chuẩn bị: Bảng con Phiếu học tập III. Lên lớp: 1. Bài cũ: Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng 2. Bài mới: Bài luyện tập Bài 1: Tìm x HD: x là số hạng chưa biết, 8 là SH đã biết, 10 là tổng ? Muốn tìm SH chưa biết ta làm ntn? Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết HS làm bài - đổi vở chéo chấm Bài 2: Tính nhẩm HS tính - chữa bài HS nhận biết - Từ phép cộng 9 + 1 = 10. Có 2 PT trừ 10 – 1 = 9 10 - 8 = 2 3 + 7 = 10 10 – 9 = 1 10 - 2 = 8 10 - 3 = 7 Bài 3: HS tính nhẩm từng cột HS nhận ra được 10 - 1 - 2 = 7 19 - 3 - 5 = 11 10 - 7 - 2 = 1 17 - 5 - 2 = 10 Bài này là sự chuẩn bị bước đầu để dạy KT trừ có nhớ Bài 4: HS tự tóm tắt và giải toán vào vở . GV : Bài toán cho biết gì ? Vừa cam , vừa quýt 45 quả GV : Bài toán hỏi gì ? Có bao nhiêu quả quýt GV : Muốn biết có bao nhiêu quả quýt các em giải vào vở Bài giải Sổ quả quýt có là : 45 - 25 = 20 (quả) Đáp số : 20 quả quýt GV chấm, chữa bài Bài 5: Khoang tròn trước câu đúng. HS nêu lại yêu cầu Tìm x , biết x + 5 = 5. x = 0 ; Khoanh vào chữ C 3. Củng cố dặn dò: HS nhắc lại cách tìm SH chưa biết ? Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết Nhận xét giờ học Tự nhiên xã hội Có GV chuyên trách Làm bài tập tiếng việt Rèn đọc chính tả: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Yêu cầu: HS viết đúng, đẹp trình bày sạch sẽ đoạn 3 HS đọc to, rõ ràng, trôi chảy Rèn kĩ năng viết, đọc cho HS II. Chuẩn bị Bảng phụ - ghi câu hỏi III. Lên lớp: GV đọc (đoạn viết đoạn 3) toàn bài 2 HS đọc toàn bài . Nhận xét HS đọc nối tiếp từng câu . Nhận xét HS đọc nối tiếp cả đoạn HS đọc cả bài . Nhận xét GV hướng dẫn HS viết chính tả đoạn 3 GV đọc mẫu 1 lần HS nghe GV cho HS đọc đoạn viết HS viết bảng con 1 số từ khó : Gv đọc HS viết bảng con Cảm động, sống trăm tuổi, món quà, điểm mười GV đọc HS viết GV nhắc nhở HS cách ngồi, cách cầm bút. GV đọc HS dò bài. GV quan sát từng em GV thu vở chấm – GV nhận xét . Đa số các em viết được bài , đúng chính tả Chữ viết tương đối đẹp . Các nét chữ đều và đẹp Tuyên dương một số em viết tốt như : Khánh , Giao , Dung . Một số em cần rèn thêm chữ viết như : Duy . Kiệt Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học Ngày soạn: 3/11 Ngày dạy: 6/11 Thể dục Có GV chuyên trách Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Yêu cầu: HS dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn, nội dung câu chuyện một cách tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ Rèn luyện kĩ năng nghe, có khả năng tầp trung nghe bạn kẻ chuyện II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn III. Lên lớp: Bài cũ: HS kể lại câu chuyện Người mẹ hiền Bài mới: gt + ghi đề Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung chính a- Chọn ngày lễ b- Bí mật của hai bố con c- Niềm vui của ông bà Hướng dẫn HS kể mẫu theo đoạn theo y1 HS kể theo mẫu kể chuyện trong nhóm HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm HS kể trước lớp . HS nhận xét GV chỉ định HS thi kể chuyện trước lớp . Nhận xét Sau mỗi lần HS kể - cả lớp và GV nhận xét Kể toàn bộ câu chuyện 3 HS đại diện 1 nhóm kể lại 3 đoạn của câu chuyện 3 HS đại diện 3 nhóm kể lại 3 đoạn của câu chuyện HS xung phong kể toàn bộ của câu chuyện HS nhận xét , GV bổ sung GV : Các em chưa sử dụng điệu bộ , cử chỉ . Chưa phù hợp giọng kể của nhân vật Đa số còn mang phong cách đọc. Tuyên dương một số em kể tốt 3- Củng cố dặn dò: Nội dung câu chuyện? Tình yêu thương của cháu đối với ông bà . HS liên hệ Toán SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục Số trừ là số có một hoặc hai chữ số. Vận dụng khi giải toán có lời văn II. Đồ dùng: 4 bó, mỗi bó có 10 que tính III. Bài mới: gt + ghi đề 1. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8 và tổ chức TH GV gắn các bó qt lên bảng như SGK HS lấy ra 4 que tính, mỗi bó 10 qt và nhận ra 4 bố có 40 qt GV nêu: có 4 chục qt, cần lấy bớt ra 8 qt. Em làm như thế nào? để biết còn bao nhiêu qt? (cần bớt đi tức là trừ đi nên viết 40 – 8 GV giúp HS tìm ra cách bớt đi 8 từ 40 Lấy 1 bó qt ra tháo rồi ra dược 10 qt lấy bớt 8 qt, còn lại 2 qt (10 – 8 = 2) viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4. 3 chục que tính và 2 que tính rời gộp lại thành 32 que tính. Như Vậy 40 que tính bớt đi 8 que tính còn lại 32 que tính HS thực hiện cách tính viết : GV : Hướng dẫn HS cách đặt tính . chú ý viết 8 thẳng cột với 0 40 Trừ từ phải sang trái - 8 0 không trừ được 8 , lấy 10 trừ 8 32 bằng 2 , viết 2, nhớ 1 . 4 trừ 1 bằng 3 , viết 3 2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 - 18 Tương tự : GV cho HS thao tác bằng que tính Bước 1: Giới thiệu phép tính 40 - 18 GV cho HS lấy ra 4 bó mỗi bó 1 chục qt và nêu câu hỏi GV : ? Có 40 qt bớt đi 18 qt , phải làm phép tính gì ? HS trả lời GV ghi bảng - 18 = ? Bước 2 : GV tổ chức cho HS thực hiện phép trừ 40 - 18. Từ 4 bó lấy ra 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời nbó que tính vừa lấy được 10 qt, bớt đi 8 qt còn lại 2 qt. Từ bó còn lại lấy tiếp 1 bó qt nữa còn lại 2bó, tức là còn lại 2 chục qt. Như thế từ 4 chục qt lấy 1 qt, rồi lấy 1 chục qt, rồi lấy 1 chục qt nữa tức là 1 thêm 1 là 2. Còn lại 2 chục qt kết quả là: còn lại 2 bó (tức là 2chục qt) và 2 que tính rời nên còn lại 22 qt Chú ý: Các thao tác của bước 2 Bước 3: GV giúp HS đặt tính rồi tính (p-t) Bài 1: HS làm sách . GV gọi HS nêu cách tính 80 – 17 = 63 30 – 11 =19 80 – 54 = 26 Bài 2: HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết x + 9 = 30 5 + x = 20 x + 19 = 60 x = 30 – 9 x = 20 - 5 x = 60 - 19 x = 21 x = 15 x = 41 Bài 3: GV đọc đề toán . 2 HS đọc lại đề toán . GVtóm tắt . HS giải GV : Bài toán cho biết gì ? Có 2 chục qt bớt đi 5 qt GV : Bài toán hỏi gì ? Còn lại bao nhiêu qt ? GV nhắc HS đổi 2 chục = 20 Cả lớp làm vở . 1 HS lên bảng giải Bài giải : Số que tính còn lại là : - 5 = 15 (que) Đáp số : 15 que tính 3. Củng cố dặn dò: HS nhắc lại bài học GV nhận xét giờ học Chính tả NGÀY LỄ I. Yêu cầu: HS chép lại chính xác, viết đúng , trình bày sạch sẽ bài Ngày lễ . HS làm các bài tập phân biệt c/ k ; l / n ; thanh hỏi / thanh ngã . Rèn chữ viết cho HS II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung đoạn chép VBT III. Lên lớp: 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn hS tập chép Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc đoạn chép lên bảng . 2 HS đọc lại GV hướng dẫn HS nhận xét: GV chỉ vào những chữ viết hoa (Ngày Quốc tế Phụ nữ; Ngày Quốc tế Lao động) GV: ? Những chư nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ? Chữ đầu của mỗi bộ phận tên HS viết vào bảng con HS chép vào vở . GV uốn nắn GV chấm . nhận xét Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 : HS đọc yêu cầu (Điền vào chỗ trống c hay k ) HS làm vào bảng con . Cả lớp và GV nhận xét , chốt lời giải đúng 3HS đọc lại : con cá , con kiến , cây cầu , dòng kênh . Bài 3: GV nêu yêu cầu. HS làm vào phiếu. HS và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng a) lo sợ; ăn no; hoa lan; thuyền nan. b) nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ 3. Củng cố dặn dò: Khen HS chép đẹp , sạch sẽ HS ghi nhớ những ngày lễ vừa học HỌC BUỔI CHIỀU: Hướng dẫn thực hành : HOÀN THÀNH GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI I. Yêu cầu: HS gấp đúng đẹp . thành thạo HS hoàn thành tốt thuyền phẳng đáy có mui HS ham mê gáp thuyền . II. Chuẩn bị: Một chiếc thuyền gấp sẵn Giấy màu , qui trình gấp III. Lên lớp: 1. ... 61 – 7 = 54 31 – 9 = 22 81 – 2 = 79 21 – 4 = 17 71 – 6 = 65 11 – 8 = 3 41 – 5 = 36 91 – 9 = 82 Bài 2: HS làm bảng con. Đặt tính rồi tính hiệu 51 và 4 21 và 6 71 và 8 Bài 3: HS đọc đề. GV tóm tắt. HS làm bài Gà đẻ : 51 quả trứng lấy: 6 quả trứng Còn lại: ? quả trứng Bài giải: Số quả trứng còn lại là: 51 – 6 = 45(quả) ĐS: 45 quả 3. Củng cố dặn dò: HS nhắc lại GV nhận xét giờ học Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG - DẤU CHẤM DẤU CHẤM HỎI I. Yêu cầu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình họ hàng Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Lên lớp: 1. Bài cũ: Nhận xét bài KT giữa kỳ 2. Bài mới: gt + ghi đề GV nêu mục đích yêu cầu Hướng dẫn bài tập Bài 1: (miệng) GV giúp HS nắm vững y/c BT GV gợi ý: Các từ đó là: bố, ông, bà Bài 2: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT Cả lớp và GV nhận xét 2 HS đọc lại kết quả VD: cụ , ông , bà , cha , mẹ Bài 3: GV hướng dẫn HS Họ nội là những nhười bà con ntn? (họ bên bố) Họ ngoại là những người ntn? GV cho HS chơi trì chơi tiếp sức Sau đó cho HS viết chữ cuối cùng Bình chọn – HS làm lại vào vở Họ nội Họ ngoại Ông nội, bà nội, bác, chú, thím Ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, dì HS nhắc lại. Bài 4: HS nắm vững yêu cầu của bài và truyện vui Cả lớp làm vào vở . Gợi ý: Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1 chưa biết viết chị lo. Em còn muốn nói thêm gì nữa không? Cậu bé đáp: Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: “ xin lỗi ông bà chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả. “ Truyện này buồn cười ntn? Truyện này buồn cười ở chỗ nào? (Nam xin lỗi ông bà vì chữ xầu có nhiều lỗi chính tả. Nhưng chữ không phải của Nam, vì Nam chưa biết viết. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét . Khen gợi HS viết tốt Thể dục Có GV chuyên trách Làm bài tập Tiếng Việt Viết đoạn văn về trường em I. Yêu cầu: HS viết một đoạn văn về trường em HS biết yêu trường . chăm ngoan học giỏi. II. Chuẩn bị: Một số câu hỏi để tả ngôi trường Bài văn về trường III. Lên lớp: 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: GV giới thiệu bài GV viết câu hỏi vào bảng phụ .HS đọc câu hỏi a) Trường em tên gì ? Trường Tiểu học Hùng Vương b) Trường em xây lâu chưa ? Trường em mới xây đã gần 3 năm c) Trường có gì nổi bật ? ngói đỏ , nhiều cây xanh HS làm miệng . nhiều HS nhắc lại . GV hướng dẫn HS làm vở GV thu chấm . GV nhận xét . chữa bài văn Bài làm: Trường em có tên gọi Trường Tiểu học Hùng Vương . Trường có mười lăm phòng học. Các lớp học đều khang trang sạch sẽ. Cây cối xum sê xanh tốt. Em rất tự hào về ngôi trường của mình . HS đọc lại bài văn. Viết vào vở 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét VN viết lại bài văn Chính tả ÔNG VÀ CHÁU I. Yêu cầu HS viết đúng , đẹp , trình bày sạch sẽ. HS làm hoàn thành tốt bài tập. Rèn chữ viết cho HS . II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi câu hỏi . Qui tắt viết chính tả III. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS lên viết các ngày lễ trong bài 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn HS nghe viết Hướng dẫn HS chuẩn bị bài GV đọc toàn bài chính tả HS tìm hiểu bài GV: ?Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng ông của mình không ? HS: ông nhường cháu giả vờ thua cho cháu vui Hướng dẫn HS tìm dấu hai chấm , dấu ngoặc kép trong bài HS tập viết chữ khó trong bài: vật; keo; thua; hoan hô; chiều. GV đọc bài thơ . HS đọc lại . GV đọc . HS viết . GV nhắc nhở HS cách cầm bút . GVV đọc . HS dò bài . HS làm bài tập . Bài 1: 1HS đọc yêu cầu của bài . HS nhắc lại cách viết chữ c / k Gọi 2 HS lên bảng . Cả lớp làm nháp . Cả lớp và GV nhận xét . Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? dạy bảo ; cơn bão ; lặng lẽ ; số lẻ ; mạnh mẽ ; sứt mẻ ; áo vải ; vương vãi . HS đọc lại . Gv nhận xét . 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét. Toán 51 – 15 I. Yêu cầu: Biết thực hiện phép trừ (có nhớ) số BT là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1 số trừ là 2 số Củng cố về tìm TP chưa biết của phép cộng Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh II. Đồ dùng: 5 bó 1 chục qt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Củng cố về bảng trừ Chữa bài tập còn lại của tiết học trước. 2. GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép tính 51 – 15 GV cho HS hoạt động theo nhóm HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 51 – 15 Có 5 bó 1 chục và 1 qt rời (tức 51 qt) cần bớt đi 15 qt (tức là lấy bớt đi 5 qt và 1chục qt) Để bớt đi 5 qt ta bớt đi 1 qt rời (của 51 qt) rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 qt rồi bớt tiếp 4 qt nữa. Còn 6 qt (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 qt rời ) Để bớt tiếp 1 chục qt, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục” 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn lại 3 bó 1 chục, tức là còn 3 chục qt Cuối cùng còn lại 3 chục qt và 6 qt rời Thực hành: Bài 1: Tính HS làm SGK Đọc nối tiếp KT 81 31 51 71 61 - 46 - 17 - 19 - 38 - 25 41 71 61 91 81 - 12 - 26 - 34 - 49 - 55 Bài 2: HS làm bảng con 81 và 44 51 và 25 91 và 9 Bài 3: Tìm x GV : ? Muốn tìm số chưa biết ta làm ntn? cả lớp làm vở GV chấm x + 16 = 41 34 + x = 81 x = 41 - 16 x = 81 - 34 x = 25 x = 47 Bài 4: HS đọc yêu cầu . Tự vẽ theo mẫu . HS nhận xét 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học. Tập làm văn KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. Yêu cầu: HS biết kể về người thân của mình HS viết đúng câu , dùng từ chính xác Rèn kỹ năng kể về người thân II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ BT 1 SGK III. Lên lớp: Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài Bài 1: (miệng) 1HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý GV: HS phải chú ý yêu cầu của bài tập là kể GV:? Tình cảm của em đối với ông bà người thân ntn? Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kể . Một số HS nói trước lớp sẽ chọn kể về ai. 1 HS kể mẫu trước lớp . Cả lớp và GV nhận xét . HS kể trong nhóm . GV theo dỏi giúp đỡ Đại diện các nhóm thi kể . Cả lớp và GV nhận xét Ví dụ: Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em. Bài 2: ( viết ) Dựa theo lời kể ở bài tập 1 , hãy viết đoạn văn ngắn từ 3 đén 5 câu kể về ông , bà 1 HS đọc yêu cầu của bài GV nhắc nhở. BT yêu cầu các em viết lại những gì em vừa nói ở BT1 Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng Bà em năm nay đã ngoài 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu, bà là giáo viên dạy Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu thương bà vì bà rất hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. GV chấm, chữa bài. Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nhắc HS hoàn thành bài . GV nhận xét VN: Tiếp tục hoàn thiện bài viết Mỹ thuật VẼ TRANH ĐỀ TÀI CHÂN DUNG I. Yêu cầu: HS nắm được cách vẽ chân dung HS thực hành vẽ chân dung . Rèn cho HS tính thẫm mỹ II. Đồ dùng: Một số tranh ảnh, chân dung khác nhau HS: Giấy vẽ bút chì, màu vẽ III. Lên lớp: 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS thực hành GV cho HS quan sát một số chân dung GV: Giới thiệu tranh chân dung, gợi ý HS thấy được Tranh chân dung vẽ khuôn mặt là chủ yếu Tranh chân dung nhằm diễn tả đặc điểm của người được vẽ Hình khuôn mặt người (Hình trái xoan, chữ điền) Nêu những phần chính trên khuôn mặt? ( mắt, mũi, miệng .) Vẽ chân dung ngoài khuôn mặt còn có thể vẽ gì nữa (cổ, vai, một phần của thân hoặc toàn thân) 3. HS thực hành GV quan sát HS vẽ hướng dẫn Gợi ý: có thể vẽ mẹ, bố, ông, bà, em GV theo dõi, giúp đỡ . GV cho HS thi vẽ giữa các nhóm vào giấy khổ to. GV nêu yêu cầu mỗi nhóm 3em HS chuẩn bị . Sau đó thi . HS và GV nhận xét sản phẩm 4. Nhận xét, đánh giá sản phẩm Tuyên dương HS vẽ tốt : Nhóm 2 ,em Thành , Hùng 5. Củng cố dặn dò : GV nhận xét Dặn HS chuẩn bị tiết sau vẽ hoạ tiết HỌC BUỔI CHIỀU Làm bài tập toán LUYỆN TẬP 51 - 15; 31 - 5 GIẢI TOÁN I. Yêu cầu : HS luyện tập dạng toán 51 -15 ; 31 – 5 . HS biết giải toán có lời văn Rèn kỹ năng tính cho HS II. Chuẩn bị: Phiếu học tập Bảng phụ III. Lên lớp : 1. Bài cũ: kiểm tra vở ở nhà của HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài + ghi đề Bài 1: Tìm x . HS làm bảng con x + 36 = 72 x + 47 = 8 1 x = 72 - 36 x = 81 - 47 x = 36 x = 34 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 71 và 48 91 và 49 61 và 55 51 và 44 HS làm vào phiếu. HS đổi chéo phiếu kt Bài 3: GV đọc tóm tắt . HS đọc lại . GV cho HS làm vở Bình có : 81 kg mận Đã bán : 75 kg mận Hỏi Bình còn : kg mận Bài giải: Số mận bình còn lại là : 81 - 75 = 6 ( kg ) Đáp số : 6 kg 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét HS hoàn thành các BT còn lại Thê dục nâng cao Có GV chuyên trách Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu : Nhận xét tuần học vừa qua . Kế hoạch tuần 11 Tuyên dương HS tốt trong tuần II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức : Lớp sinh hoạt một số tiết mục văn nghệ 2. Lớp trưởng lên làm việc: LT phổ biến ND các tổ trưởng nhận xét tổ viên của mình. Tổ 1: các bạn đi học khá chuyên cần , có bạn Ánh đi muộn Các bạn còn nói chuyện riêng trong giờ học như: A Kiệt, Thi, Hùng. Trong giờ ngủ còn nói chuyện Tổ 2: Một số bạn chưa biết gữi vệ sinh . Trong giờ ăn các bạn còn nói chuyện Các bạn còn hay trêu chọc nhau Tổ 3: Một số bạn chưa thuộc bài , chưa làm bài tập đầy đủ Có một số bạn chưa đăng ký đọc truyện Các bạn chưa ngoan , chưa vâng lời bố mẹ thầy cô Lớp trưởng tổng hợp chung . Các tổ đăng ký học sinh tốt trong tuần : các bạn biểu quyết Tuyên dương: P. khánh. Giang. Dung. Hà. Hoa. Phong GV nhận xét: Tuần qua các em có nhiều tiến bộ thật đáng khen Cô nhất trí cao nhận xét của các tổ . Một số em cần khắc phục Kế hoạch tuần tới : Duy trì nề nếp tuần qua Tham gia văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Thi kể chuyện về Bác Hồ. Mỗi em đọc nhiều câu chuyện về Bác Hồ để thi kể trước lớp. Đón đoàn GV thi dạy ở trưòng ta. Thi đua giành nhiều điểm tốt tặng thầy cô. GV nhắc nhở thêm HS chuẩn bị tốt đồ dùng HT Không ăn quà vặt . không nói chuyện riêng Giữ ấm trong mùa đông . mát về mùa hè . Chọn 3 bộ vở đẹp để thi với khối . Sau đó thi với trường . GV cho sinh hoạt văn nghệ 10 phút .
Tài liệu đính kèm: