Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng biến chuyển của truyện.

2. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.

3. Thái độ: có tinh thần thông cảm và chia sẻ với người không may

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.

- bảng phụ viết câu cần hướng dẫn HS đọc

 

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án năm học 2005 – 2006
Tuần: 2
Soạn ngày 7/ 9
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2005
Tiết 1
Chào cờ
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiếp)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng biến chuyển của truyện.
2. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
3. Thái độ: có tinh thần thông cảm và chia sẻ với người không may
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.
- bảng phụ viết câu cần hướng dẫn HS đọc
III. Các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ:
- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm” trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Một HS đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1), nói ý nghĩa truyện
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ nội dung bài phần 1 sang
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
 +HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
Đoạn 1: Bốn dòng đầu( trận địa mai phục của bọn nhện)
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo( Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
Đoạn 3: Phần còn lại( kết cục câu chuyện)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm :lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn,... GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: chóp bu, nặc nô luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm : Ai đứng chóp bu bọn này?, Thật đáng xấu hổ!, Có phá hết các vòng vây đi không?
 + HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài - thể hiện ngữ điệuphù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp lời lẽ đanh thép dứt khoát).
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn một tìm hiểu trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
GV chốt ý: trận địa mai phục của bọn nhện
HS đọc thành tiếng, lướt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?.
GV chốt: Dế Mèn ra oai với bọn nhện
HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận câu hỏi 3 SGK theo bàn: 
GV chốt: Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử rất đáng xấu hổ. 
Gv chốt ý :Bọn nhện nhận ra lẽ phải trái.
HS đọc lướt toàn bài Trả lời câu hỏi 4 SGK
GV giảng: các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút
3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể hiện giọng biểu cảm:
+ Giọng đọc cần thể hiện sự kkhác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh.
+ Chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh từng chi tiết. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm: Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt , phóng càng, co rúm, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. 
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra ....Có phá hết các vòng vây đi không?
 HS luyện đọc theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? 
Gv ghi đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích các em tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết6: các số có sáu chữ số
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
2. Kỹ năng: Viết và đọc các số có tới sáu chữ số
3. Thái độ: tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy học
- Hình minh hoạ SGK.Các thẻ só có ghi: 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số: 1, 2, 3, 4 , .... 9.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu công thức tính chu vi hình vuông, nêu lại kết quả bài 4 ( chu vi hình vuông: 12cm, 20cm, 32cm)
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Số có sáu chữ số
Hoạt động 1: Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
Hoạt động 2: Hàng trăm nghìn
- GV giới thiệu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn; 1 trăm nghìn viết là: 100 000.
Hoạt động 3: Viết và đọc số có sáu chữ số
GV cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn.
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
- Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 1000; 100; 10; 1 lên các cột tương ứng.
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn.... bao nhiêu dơn vị
- Gv gẵn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng
- HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn...
- GV hướng dẫn HS viết số và đọc số.
- Tương tự Gv lập thêm vài số có sáu chữ số nữa cho HS lên viết và đọc số.
- GV viết số sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000; 1000; 100; 10; 1 và các tấm ghi các chữ số 1,2,3...9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng.
3. Thực hành:
bài 1: GV cho HS phân tích mẫu
- GV đưa hình vẽ như SGK, HS nêu kết quả cần viết vào ô trống ( 523453) cả lớp đọc số 523453
Bài 2: làm việc cả lớp
- GV kẻ bảng như SGK.
- Cả lớp suy nghĩ điền số và đọc số, đại diện 3 em lên hoàn thành bài tập.
Bài 3: HS làm miệng đọc các số
Bài 4: làm việc cá nhân
- HS viết các số vào vở, đại diện một em lên bảng viết số.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách viết, cách đọc số có sáu chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
làm quen với bản đồ
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết trình tự các bước sử dụng bản đồ
2. Kỹ năng: Xác định được 4 phương hướng chính ( Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. 
3. Thái độ: có tinh thần tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy – học
- bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- bản đồ hành chính Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Trên bản đồ người ta qui định các hướng như thế nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
Bước 1
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 ( bài 2) để đọc kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 ( bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia?
Bước 2:
-Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ.
Bước 3
- HS nêu các bước sử dụng bản đồ
* Bài tập
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
Bước 1
- Các nhóm làm bài tập a, b SGK
Bước 2
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
- Một HS lên đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
- Một HS lên chỉ Vị trí tỉnh Hải Dương trên bản đồ.
- Một HS nêu tên những tỉnh giáp với tỉnh Hải Dương
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại các bước sử dụng bản đồ.
- GV nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau
Soạn 8/ 9	Thứ Ba ngày 13 tháng 9 năm 2005
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc toàn bài với giọng tự hào, trầm lắng.
2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
- Học thuộc lònh bài thơ
3. Thái độ: Tự hào về nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ trong bài học SGK.
- Tranh minh hoạ về các truyện : Tấm Cám, Thạch Sanh, cây khế...
- Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần tiếp theo). Hỏi sau khi đọc song truyện em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? 
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ và giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12- 15 phút
a..Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ. Có thể chia bài thành 5 đoạn như sau: ( 2 lần)
+ Đoạn 1: từ đầu đến phật, tiên độ trì.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình,
+Đoạn 4 : Tiếp theo đến chăng ra việc gì.
+ Đoạn 5 : còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc, chú ý bài thơ cần đọc với giọng chậm rãi, ngắt hơi nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ.
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: vàng cơn nắng, trắng cơn mưa; nhận mặt luyện đọc khổ thơ 1,2 ( từ đầu đến nghiêng soi.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng tự hào trầm lắng
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm, đọc lướt đoạn thơ 1 trả lời câu hỏi 1 SGK
GV chốt ý: Truyện cổ nước mình rất nhân hậu ý nghĩa sâu  ... đã thảo luận
Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta-min và chất khoáng
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành
Bước 1: làm việc với SGK theo cặp
- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK . cùng nhau tìm hiểu về vai trò của của chất bột đường ở mục bạn cần biết trang 11SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp
- HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em ăn hằng ngày.
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Mục tiêu: Nhận ra cácthức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 4
- GV chia nhóm phát phiếu học tập.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Phiếu học tập
1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào ?
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh qui
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
Bước 2: 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp
- các em khác nhận xét bổ sung
Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Gv củng cố liên hệ thực tế.
- Dặn chuẩn bị bài : vai trò của chất đạm và chất béo
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày 10/ 9	Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2005
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
2. Kỹ năng: Dựa vào đặc diểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truỵên 
3. Thái độ: trung thực trong học tập
II. Đồ dùng dạy – học
- Ba tờ giấy khổ A4 ghi yêu cầu bài 1( phần nhận xét)
- bảng phụ chép đoạn văn của Vũ Cao (phần luỵên tập)
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại kiến thức cần nhớ trong bài học Kể lại hành động của nhân vật .
- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài( 1phút)
-ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vậtcó tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Baig học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu việc tả ngoại hình của nhân vậuatrong bài văn kể chuyện,
2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút )
a.Hướng dẫn HS nhận xét.
- ba HS tiếp nối nhau đọc các bài tập 1,2,3
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi
- Đại diện ba dãy bàn làm bài vào phiếu học tập và trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
ý1 :+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột
	+ Cánh: mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn; rất yếu, chưa quen mở.
	+ Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
 ý 2 : Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, yhân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
b.Hướng dẫn HS ghi nhớ
- Ba, bốn HS đọc phần ghi nhớ SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV giải thích, nêu thêm ví dụ
3. Hướng dẫn HS Luyện tập ( 25 phút )
Bài tập 1: Một HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp dọc thầm lại đoạn văn
- HS viết vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé
- GVđưa bảng phụ chép đoạn văn. Một HS lên gạch dưới các chi tiết miêu tả, trả lời các câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV kết luận:
+ Ngoại hình chú bé: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
+ Các chi tiết nói nên: chú là con của một nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
	- chú rất hiếu động, đã từng đựng nhiều thứ trong túi áo
	- chú rất nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập 2. Nhắc HS có thể kể một đoạn kết hợp tả ngoại hình, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện.
- HS kể theo cặp
- Hai, ba HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò( 1-2 phút )
- GV hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- GV giảng: khi tả chỉ nên tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viét dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 10: triệu và lớp triệu
I. Mục đích, yêu cầu
Kiến thức: Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
2. Kỹ năng: xác định đúng các hàng trong từng lớp
3. Thái độ: tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu chữ số thuộc từng hàng của số sau: 653 720.Một HS trả lời: Lớp đơnvị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu
- GV yêu cầu HS lênbảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, rồi yêu cầu viết tiếp mười trăm nghìn
- GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là một triệu. Một triệu viết là: 1 000 000
- HS đếm xem 1 triệu có tất cả mấy chữ số 0.
- GV giới thiệu tiếp: mười triệu còn gọi là chục triệu.
- HS tự viết số mười triệu ở bảng: 10 000 000
- GV giới thiệu tiếp: mười chục triệu còn gọi là trăm triệu.
- HS tự viết số một trăm triệu ở bảng: 100 000 000
- GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
- HS nêu lại lớp triệu gồm các hàng nào?
- HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
Thực hành
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm miệng trước lớp.
- GV mở rộng đếm thêm 10 triệu đến 100 triệu; đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu
bài tập 2: HS nêu yêu cầu của bài , quan sát mẫu.
- HS tự làm vào vở . Một số em lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 3: HS thảo luận theo cặp 
- HS tự làm vào vở 
- GV chữa bài
bài tập 4: HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm theo nhóm trên phiếu học tập .
Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng.
Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại các hàng các lớp từ bé đến lớn.
- GV nhận xét tiết học. Dăn HS về xem lại bài 4
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức 
bài 1: trung thực trong học tập( T2)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS nhận thức được: cần phải trung thực trong học tập, giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Kỹ năng:Biết trung thực trong học tập 
3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. Tài liệu và phương tiện
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: dẫn dắt từ phần kiểm tra
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 3 SGK
* Mục đích: HS biết sử lí tình huống một cách trung thực
* Cách tiến hành
Bước 1: GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bước 2: Các nhóm thảo luận
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: về cách ứng sử đúng trong mỗi tình huống:
Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được( Bài tập 4SGK)
* Mục đích: HS tự bổ sung thêm hiểu biết qua những tấm gương trung thực trong học tập mà các em sưu tầm được
* cách tiến hành:
Bước 1: Một vài HS trình bày, giới thiệu
Bước 2: Thảo luận cả lớp: em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó
*GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm( bài tập 5 SGK)
* Mục đích: HS biết xây dựng kịch bản đúng chủ đề “Trung thực trong học tập” và thể hiện tốt vai diễn.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Một, hai nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị
Bước 2: Thảo luận chung cả lớp:
+ Em có suy ghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
* GV kết luận: nhận xét chung
Hoạt động 4:Làm việc cá nhân( bài 6SGK )
* Mục đích: HS tự thể hiện tính trung thực của bản thân qua chính việc trả lời các câu hỏi đó.
* Cách tiến hành
- GV nêu câu hỏi từng ý một
- HS trả lời ý1 bằng cách giơ thẻ ( thẻ đỏ là không, thẻ xanh là có)
- ý 2,3 HS trả lời miệng.
GV kết luận liên hệ bài học
- Một số em đọc lại phần ghi nhớ SGK
Hoạt động tiếp nối:
- HS thực hiện các nội dung ở mục “ thực hành” trong SGK
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt đội (có nghị quyết riêng)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_2.doc