Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 28

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 28

Tiết 5: Đạo đức

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồngphù hợp với khả năng.

*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ HĐ 1 – T1

- Phiếu TL nhóm HĐ 2 – T1

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn đọc
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: 
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài :
 b. Luyện Đọc
- Hát. 
- Nghe.
- GV đọc mẫu 
- Theo dõi.
b.1. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó 
b.2. Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- HDHS đọc đúng 1 số câu
- Bảng phụ
- Hiểu nghĩa các từ khó 
- Chú giải cuối bài.
b.3. Đọc từng đoạn trong nhóm 
b.4. Thi đọc giữa các nhóm
b.5. Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
Tiết 2
 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đọan 1. 
? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân?
+ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay.
? Nhờ chăm chỉ làm  được điều gì? 
+ Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng 
? Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ?
+ Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.
? Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? 
+ Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con  đào lên mà dùng.
- Cho HS đọc đọan 2. 
? Theo lời cha 2 người con đã làm gì
+ Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.
? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? 
+ Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được lãm kĩ lên lúa tốt.
? Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì ? 
+ Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần.
Câu hỏi 5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
+ Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
+ Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no.
+ Đất đai chính là  ấm no 
+ Ai qúy  hạnh phúc.
*2-3 HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại
- Cho HS thi đọc truyện
4, Củng cố- dặn dò
- Cho HS tự liên hệ.
- GV nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Liên hệ. 
- Đọc lại chuyện.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 4: Toán
( KTĐK Giữa Học Kì II)
________________________________________
Tiết 5: Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồngphù hợp với khả năng.
*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ HĐ 1 – T1
- Phiếu TL nhóm HĐ 2 – T1
II. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài :
 b. Giảng bài:
- Nghe.
HĐ1: Phân tích tranh
- Cả lớp quan sát tranh
? Nội dung tranh vẽ gì?
+ 1 số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học.
? Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ?
+ HS thảo luận theo cặp 
KL: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có quyền được học tập.
*2-3 HS nhắc lại.
? Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? 
- HS trả lời
HĐ2 : Thảo luận theo cặp 
- Thực hành theo cặp (nêu những việc có thể làm để giúp người khuyết tật )
KL: Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau.
*2-3 HS nhắc lại.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến
- Lớp thảo luận
a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm.
KL:
+ Các ý a,b,c là đúng 
b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
+ ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tất đều cần được giúp đỡ.
c. Phân biệt đối  trẻ em
d. Giúp đỡ người  của học 
4. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm tài liệu (bài thơ, bài hát.) về chủ đề người khuyết tật.
- Nắm bắt.
__________________________________________________________________
Ngày soạn:...
Ngày giảng: 
Tiết 1: Tập đọc
Cây dừa
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng 
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ.
- Biết đọc thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có giọng điệu 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu các từ khó trong bài: Tỏa, bạc phếch, đánh nhịp, đỏng đảnh
- Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát, báo cáo sĩ số.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài :
 b. Giảng bài:
- Nghe.
- GV đọc mẫu 
- Lớp đọc thầm lại 
b.1. Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ 
b.2. Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- Đọc theo 3 đoạn 
Trong bài 
Đ1: 4 dòng thơ đầu 
Đ2: 4 dòng tiếp 
Đ3: 6 dòng còn lại
- HSHS đọc đúng 
+ Bảng phụ
- Giúp HS hiểu được chú giải cuối bài 
- sgk
- GV giải nghĩa từ. 
+ Bạc phếch: bị mất màu, biến màu trắng cũ xấu
+ Đánh nhịp: động tác đưa tay lên, đưa tay đều đặn.
b.3. Đọc từng đoạn trong nhóm 
b.4. Thi đọc giữa các nhóm 
b.5. Đọc đồng thanh 
 c. Tìm hiểu bài 
? Các bộ phận của cây dừa (lá,ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ?
+ Lá, tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió , như chiếc mây xanh
+ Ngọn dừa: Như các đầu của người hết gật gợi trăng
+ Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếchđất
+ Quả dừa như đàn lợn những hũ rượu
? Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) NTN?
+ Dang tay đón gió gọi trăng. Tàu dừa chiếc lược  mây xanh. Tiếng dừa làm  nắng trưa. Đàn còbay ra.
*2-3 HS nhắc lại.
- Cho 2 HS đọc lại 8 dòng đầu 
? Em thích những câu thơ nào vì sao ?
- HS phát biểu 
 d. Học thuộc lòng bài thơ 
- HS học thuộc lòng từng phần bài thơ 
- Học thuộc cả bài 
4, Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc bài thơ 
- Nắm bắt.
Tiết 2: Âm nhạc
(vân)
________________________________________
Tiết 3: Toán
đơn vị, chục, trăm, nghìn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết :
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữ trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho HS
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài :
 b. Ôn về đơn vị, chục, trăm.
- Nghe.
b.1. Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị )
- HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục.
b.2. Gắn cácHCN (các chục từ 1đến 10 chục)
- HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại : 10 chục bằng 1 trăm
 c. Một nghìn:
c.1. Số tròn trăm
- Gắn các hình vuông to 
- HS nêu số trăm từ 1 trăm đến 900 (các số 100, 200, 300900 là số tròn trăm)
? Nhận xét về số tròn trăm 
+ Có 2 chữ số 0 ở phần sau cùng (tận cùng là 2 chữ số 0)
c.2. Nghìn
- Gắn to hình vuông to liền nhau 
- 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn viết 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0)
* HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn
- Cả lớp ôn 
 d. Thực hành 
- GV gắn các hình trục quan về đvị, các chục, các trăm
- Yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc tên các số đó.
30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm)
VD: Viết số 40
- HS phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước mặt.
+ Viết số 200
- HS phải chọn 2 hình vuông to đặt trước mặt.
- Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700, 800
- HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt 
- 1 HS lên bảng làm cả lớp thống nhất kết quả.
4, Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Chính tả (nghe viết)
Kho báu
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn: ua / uơ, l / n.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài :
 b. Hướng dẫn nghe, viết:
- Nghe.
- GV đọc lại chính tả 1 lần
2 HS đọc bài
? Nêu nội dung bài chính tả? 
+ Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- HS viết bảng con : quanh năm, sương, lặn
- HS viết bảng con
- GV đọc bài HS nghe và viết bài
- HS viết bài vào vở
- Chấm chữa, bài
 c. HD HS làm bài tập
Bài 2:
- Cho HS đọc y/c bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu làm bài. 
- Gọi HS làm bài.
- NXĐG.
- 2 HS lên bảng chữa.
- NX.
+ Voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ, chanh chua.
*2-3 HS đọc lại.
Bài 3a:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Gọi HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Lớp làm vở bài tập.
- NX. 
- Từng học sinh đọc lại các câu ca dao, câu đố.
a. Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc,  cơm vàng.
*2-3 HS đọc lại.
4, Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học.
- Chuẩn bị các câu hỏi: Bạn có biết. 
- Nắm bắt.
__________________________________________________________________
Ngày soạn:...
Ngày giảng: 
Tiết 1: Tập đọc
So sánh các số tròn trăm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Biết cách so sánh các số tròn trăm.
- Biết thứ tự các số tròn trăm. 
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. 
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình vuông to biểu diễn 100 ô vuông nhỏ (10 chục)
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát, báo cáo sĩ số.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài :
 b. So sánh số tròn trăm:
- GV gắn các hình vuông biểu diễn các
- Nghe.
- HS quan sát
số trình bày như sgk
- Yêu cầu HS ghi số ở dưới hình vẽ
- HS lên ghi số : 200 và 300
? Hãy so sánh này trên hình vẽ 
+ Số 200 nhỏ hơn 300
- Gọi HS lên điền > < ? 
- 1 HS lên điền 
200 < 300
300 > 200
? Số 300 và số 300 thì ntn?
- Cả lớp đọc: hai trăm lớn hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm.
+ Số 300 bằng số 300.
- HS đọc : Ba trăm bằng ba trăm. 
- GV viết lên bảng 
- HS so sánh. 
500 < 600
500 > 400
600 > 500
200 > 100
 c. Thực hành 
Bài 1:
? Bài yêu c ... ộng dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Kể tên các loài vật sống dưới nước ? trên cạn?
- Hát. 
- 2- 3 HS nêu.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài :
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ1: Làm việc với sgk 
- HS quan sát tranh
- Cho HS Làm việc theo cặp
- Chỉ nói đúng con vật có trong hình 
 Hình 1: Con gì ?
+ Con lạc đà sống ở sa mạc
? Đố bạn chúng sống ở đâu ?
+ Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú
Hình 2:
+ Con bò sống ở đồng cỏ
Hình 3:
+ Con hươu sống ở đồng cỏ và hoang rã.
Hình 4:
+ Con chó, chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà.
Hình 5:
+ Thỏ rừng sống hoang rã thích ăn cà rốt.
Hình 6:
+ Con hổ sống trong rừng, chúng ăn thịt sống hoang dại.
Hình 7:
+ Con gà chúng ăn giun, ăn thóc được nuôi trong nhà.
? Trong những con vật được kể con nào sống ở sa mạc? tại sao sống ở sa mạc
+ Con lạc đà 
+ Vì nó chịu được nóng. 
? Kể tên con vật sống trong lòng đất ?
? Con nào ăn cỏ ?
+ Con thỏ, con chuột
? Con nào ăn thịt ?
+ Con hổ, con chó
Kết luận: GV nêu 
HĐ2: Làm việc với tranh ảnh
- Các nhóm đếm tranh ảnh đã được sưu tầm để cùng quan sát.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình.
HĐ3: Đố bạn con gì ?
- GVHD chơi 
- Trò chơi: Đố bạn con gì?
- GV cho HS chơi thử
- HS chơi thử 
- Cho HS chơi trò chơi. 
- HS chơi theo nhóm.
- Nhận xét tuyên dương 
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Ngày soạn:...
Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán
Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. 
- Biết thứ các số từ 101 đến 110.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học. 
- Các hình vuông biểu diễn trăm về các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị 
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Viết và đọc số 101, 110, 120. 
- Hát, Báo cáo sĩ số. 
- 1-2 HS. 
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài :
 b. Đọc và viết số 101-110.
- Nghe.
- GV nêu vấn đề để học tiếp 
(xác định số trăm,số chục,số đơn 
vị) cho biết cần điền số thích hợp nào 
- Cho HS nêu cách đọc số 101
- HS đọc
- Cho HS nêu cách viết và đọc số 102
- HS nêu cách đọc số 102
- Tương tự như các số khác 103, 104 109.
- Cho HS nhận xét và điền số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc.
- GV viết bảng 101109
- Cả lớp đọc 
- Cho HS làm việc cá nhân
- Viết số 105 lên bảng 
- HS nhận xét
- Lấy bộ ô vuông chọn ra hình vuông và ô vuông tương ứng với số 105, 102,108,103,109.
 c. Thực hành
Bài 1: 
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thi nối.
- NX. 
107 (a)
102 (d)
109 (b)
105 (e)
108 (c)
103 (g)
Bài 2: Số 
*2-3 HS đọc lại.
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- NX.
*2-3 HS đọc lại.
Bài 3: >, < , =
- Cho HS đọc y/c bài.
- HDHS làm bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Chú ý.
- Làm bài.
- NX.
101 < 102
102 = 102
106 < 109
103 > 101
105 > 104
105 = 105
109 > 108
109 < 110
**Bài 4 : 
- Cho HS đọc y/c bài.
*2-3 HS đọc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS làm bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Chú ý.
- 2 HS lên bảng chữa.
- NX. 
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 103, 105, 106, 107, 108
b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.110, 107, 106, 103, 100
4, Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 2: Thể dục
$ 56: Trò chơi : tung vòng vào đích 
chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục làm quen với trò chơi: Tung vòng vào đích, chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Trên sân trường, kẻ vạch sẵn
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
6-7'
‚‚‚‚‚
‚‚‚‚‚
ờ
‚‚‚‚‚
‚‚‚‚‚
ờ
‚ 	‚
 ‚	 ‚
 ‚	 ‚
 ‚	 ‚
‚‚‚‚‚
‚‚‚‚‚
ờ
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Khởi động: Giậm chân tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
2'
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy, ôn bài thể dục PTC
2x8 nhịp
B. Phần cơ bản:
 -Trò chơi: Tung vòng vào đích 
(nêu tên trò chơi, giải thích làm mẫu cách chơi)
8-10'
- Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau (chia tổ tập luyện, 2 tổ chơi trò chơi : Tung vòng vào đích)
8-10'
- 2 tổ còn lại chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
C. Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát
2-3'
- Một số động tác thả lỏng 
1-2'
- 1 trò chơi hồi tĩnh 
- Hệ thống nhận xét
- Giao bài tập về nhà
- Tập thể dục buổi sáng 
Tiết 3: Tập làm văn
đáp lời chia vui - tả ngắn về cây cối
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn. Viết được các câu trả lời về hình dáng bên ngoài (về ruột quả và mùi vị) của quả măng cụt. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát. 
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài :
 b. Giảng bài.
- Nghe.
Bài 1: (Miệng)
- 4 HS thực hành đóng vai
- 1 HS đọc y/c bài tập.
VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi.
- HS 1,2,3 nói lời chúc mừng HS4
+ Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng bạn.
+ Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn 
- HS 4 đáp
+ Mình rất cảm ơn bạn 
+ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn.
- Cho nhiều HS thực hành đóng vai.
- NXĐG.
- Đóng vai.
- NX.
Bài 2: (Miệng)
- HS xem tranh ảnh quả măng cụt 
- 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và trả lời câu hỏi 
- Lớp đọc thầm theo 
- Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi.
HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ?
HS2: tròn như quả cam
HS1: Quả to bằng chừng nào ?
HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em 
HS1: Bạn hãy nói ruột quảmàu gì?
HS2: Ruột trắng muốt như hoa bưởi.
- Cho HS thi nhau hỏi đáp.
- Nhận xét
Bài 3: (viết)
- GV nêu yêu cầu
- Hs viết vào vở 
- Nhiều HS đọc bài trước lớp 
- Nhận xét
4, Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết)
Cây dừa
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa 
- Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn s / x. Viết đúng các tên riêng Việt Nam.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3)
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: Viết: búa liềm, thuở bé, quở trách: 
- Hát. 
- Viết bảng con, bảng lớp. 
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài :
 b. Hướng dẫn nghe – viết:
- Nghe.
- GV đọc thơ 1 lần
- 2 HS đọc bài 
? Nêu nội dung đoạn trích 
+ Tả các bộ phận lá, thân, ngọn quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hành động như con người.
- Cho HS viết bảng con. 
- Viết: dang tay, hũ rượi, tàu dừa
- GV đọc cho HS viết bài. 
- Nghe, viết chính tả.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
- Chấm 1 số bài 5-7 bài
- Soát lỗi chính tả.
 c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Hướng dẫn HS làm
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 
- HS làm theo nhóm 
- Cho HS làm bài.
- 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức 
+ Tên cây cối bắt đầu bằng s
Sắn, sim, sung, si, súng, sấu
Nhận xét chữa bài
+ Tên cây cối bắt đầu bằng x
Xoan, xà cừ, xà nu
*2-3 HS đọc lại.
Bài 3: 
- Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ, cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu đầu bài. 
- HS lên sửa lại cho đúng.
- NXĐG.
- NX.
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. 
*2-3 HS đọc lại.
4, Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Nhắc lại quy tắc viết tên riêng Việt Nam; viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng.
- Nắm bắt.
Mĩ thuật
Tiết 28
Vẽ trang trí vẽ thêm vào hình 
có sẵn (vẽ gà) và vẽ màu
I. Mục tiêu:
- HS vẽ thêm các hình thích hợp vào hính có sẵn
Vẽ màu theo ý thích
 - Yêu mến các con vật nuôi trong nhà
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh về các loại gà
Hình HD trong bộ đồ dùng dạy học 
Màu vẽ , giấy, vở vẽ 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- HS xem ở vở và bộ ĐDDH để HS nhận biết
? Trong bài đã vẽ hình gì?
- Vẽ hình con gà trống 
 ? Bài vẽ có thể vẽ thêm các hình ảnh khác và vẽ mầu thanh 1 bức tranh
HS nhận xét
+ Nên tìm hình ảnh để vẽ thêm cho bức tranh sinh động.(con gà mái, cây cỏ)
+ Nhớ lại và tưởng tượng ra màu sắc con gà và các hình ảnh khác.
HĐ2: Cách vẽ thêm hình mầu 
+ Cách vẽ hình
- Tìn hình định vẽ thêm vào vị trí thích hợp trong tranh
* Cách vẽ màu 
- Có thể dùng màu khác để vẽ tranh cho sinh động.
- Nên vẽ màu có đậm, có nhạt
- Màu ở nền: Nên vẽ nhạt để tranh không có gian
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ vào vở tập vẽ 
- Có thể dùng bút màu vẽ ngay kể cả hình vẽ thêm, không cần vẽ trước bằng chì đen.
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Thu 1 số vở của HS hoàn thành tổ chức cho HS nhận xét
+ Vẽ thêm hình 
+ màu sắc trong tranh
+ Những bài vẽ này có gì khác nhau
- Gợi ý tìm ra bài vẽ đẹp 
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật
Thứ sáu, ngày 31 tháng 03 năm 2006
Âm nhạc
Tiết 28:
CHú ếCH CON
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca (lời 1)
Qua bài hát HS biết tên một số loài chim, cá, noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con.
Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca 
III. giáo viên chuẩn bị
- Nhạc cụ, băng nhạc
- Chép lời ca bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
HĐ1 : Dạy bài hát :Chim chích bông 
- GV hát mẫu 
- Đọc đồng thanh lời ca
- Dạy từng câu gắn (lời 1)
- Hát kết hợp với vỗ tay 
HĐ2: Tập gõ tiết tấu lời ca 
Kìa chú là chú ếch con co 
- So sánh tiết tấu của 2 câu hát (cách gõ giống nhau hay khác nhau)
Câu 1: Kìa chú mắt tròn
Câu 2: Chú ngồi vườn xoan 
- So sánh cách gõ tiết tấu của 2 câu hát
Câu 3: Bao nhiêu
Câu 4 : Tung tăng 
(không giống nhau)
- So sánh tiết tấu 2 câu hát
Câu 1: Kia chú
Câu 3: Bao nhiêu 
(không giống nhau)
- Tập hát nối tiếp 
- Chia 4 nhóm và phân công thực hiện 
Chia nhóm (4)
N1: Kia chú
- GV điều khiển
N2: Chú ngồi
N3: Bao nhiêu
N4: Tung tăng
- Hát kết hợp với đệm nhạc
Thanh phách, song loan 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc