Tập đọc
Quả tim Khỉ
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. Câu hỏi 4 dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 24 Ngày soạn: 02/ 02/ 2013 Ngày giảng: 04/ 02/ 2013 Người thực hiện: Vũ Thị Diệu Thứ hai, ngày 04 tháng 02 năm 2013 Chào cờ Nhận xét tuần 23 ---------------------------------- Tập đọc Quả tim Khỉ I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. Câu hỏi 4 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh trong SGK + Tranh vẽ những gì? - Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn bè vì sao như thế? Câu chuyện quả tim khỉ sẽ giúp các em hiểu điều đó. - Ghi tựa bài b. Luyện đọc: * Đọc mẫu: - Đoạn 1: Vui vẻ - Đoạn 2: Hồi hộp - Đoạn 3, 4: Hả hê - Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu. Ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối; Nhấn giọng các từ ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, chảy dài, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, đu vút, mắng, bội bạc, giả dối, tẽn tò, lủi mất. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, ti hí, quả tim, hoảng sợ, trấn tĩnh, quan trọng, bội bạc, tẽn tò. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. - Đọc từng đoạn: HS nối tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Một con vật da sần sùi, / dài thượt / nhe hàm răng nhọn hoắt / như một lưỡi cưa sắt, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài. // - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương - Hát vui - Nội quy đảo Khỉ - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Vì bản nội quy bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống - Quan sát - Phát biểu - Nhắc lại - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? + Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? + Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ? + Tại sao Cá Sấu tẽn tò lủi mất?( dành cho HS khá giỏi). + Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu? d. Luyện đọc lại: - HS thi đọc theo vai - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài + Câu chuyện này nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Chân thật với mọi người, không nên nói dối. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó,ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói cần quả tim của khỉ để dâng cho Vua của Cá Sấu ăn. - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. Bằng câu nói đó, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẳn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu - Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. - Khỉ: Tốt bụng, thật thà, thông minh. - Cá Sấu: Giả dối, bội bạc, độc ác. - Thi đọc theo vai - Nhắc tựa bài - Phải chân thật trong tình bạn, không giả dối. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3). - Các bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4. Bài 2, 5 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 4. - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét ghi điểm X x 3 = 18 2 x X = 14 X x 2 = 18 X = 18 : 3 X = 14 : 2 X = 18 : 2 X = 6 X = 6 X = 9 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập - Ghi tựa bài b. Thực hành: Bài 1: Tìm x. - HS đọc yêu cầu - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai a. X x 2 = 4 b) 2 x X = 12 X = 4 : 2 X = 12 : 2 X = 2 X = 6 c. 3 x X = 27 X = 27 : 3 X = 9. Bài 2: Tìm y Dành cho HS khá giỏi Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Tìm thừa số chưa biết và ghi vào các ô trống. - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 tích 12 12 6 6 15 15 Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Có: 12 kg gạo Chia đều: 3 túi Mỗi túi: kg gạo? Bài 5: Bài toán Dành cho HS khá giỏi 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm X x 2 = 10 2 x X = 12 X = 10 : 2 X = 12 : 2 X = 5 X = 6 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát. - Tìm một thừa số của phép nhân - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - Làm bài tập bảng lớp - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Nêu tên gọi các số trong phép tính - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - Làm bài tập bảng con - Đọc yêu cầu - Nêu tên gọi các số trong phép tính - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - Đọc bài toán - Có 12 kg gạo, chia đều vào 3 túi - Mỗi túi có mấy kg gạo? - Phát biểu - Làm bài tập vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số ki lô gam gạo mỗi túi có là: 12 : 3 = 4( kg gạo) Đáp số: 4 kg gạo - Nhắc tựa bài - Làm bài tập bảng lớp (Buổi chiều) Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: - Tình huống thảo luận đóng vai - Các tình huống HĐ2 III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài + Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào? + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài mới. - Ghi tựa bài * Hoạt động 1: Đóng vai - HS thảo luận theo nhóm + Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe của bà. + Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà bạn Nam. + Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng bạn lại bấm nhầm số máy của người khác. - HS đóng vai + Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? => Kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng phải cư xử lịch sự. * Hoạt động 2: Xử lý tình huống - HS xử lý các tình huống em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? a) Có điện thoại gọi cho mẹ em khi mẹ em vắng nhà? b) Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố em đang bận. c) Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày và giải quyết tình huống. - Yêu cầu HS liên hệ. + Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự? + Em đã làm gì trong tình huống đó? + Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống đó? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? + Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống như vậy? - Nhận xét sửa sai => Kết luận chung: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài + Khi nhận và gọi điện thoại các em cần có thái độ như thế nào? - GDHS: Nói chuyện lịch sự lễ phép với thầy cô và người lớn. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Có thái độ lịch sự nói năng rõ ràng từ tốn. - Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. - Nhắc lại - Thảo luận nhóm - Đóng vai - Phát biểu - Thảo luận nhóm - Trình bày - Liên hệ - Nhắc tựa bài - Lịch sự, thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. Toán* Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3). II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: Tìm x. - HS đọc yêu cầu - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai a. X x 2 = 4 b) 2 x X = 12 X = 4 : 2 X = 12 : 2 X = 2 X = 6 c. 3 x X = 27 X = 27 : 3 X = 9. Bài 2: Tìm y Dành cho HS khá giỏi Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Tìm thừa số chưa biết và ghi vào các ô trống. - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 tích 12 12 6 6 15 15 Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS là ... bày - Đọc bài toán - Có 15 bông hoa, cắm vào 5 bình. - Mỗi bình có mấy bông hoa? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số bông hoa mỗi bình có là: 15 : 5 = 5( bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa - Nhắc tựa bài - Nêu nối tiếp các phép tính trong bảng chia 5 Chính tả ( Nghe - viết) Voi nhà I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được bài tập 2 a/ b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1b. - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các từ: quả tim, Cá Sấu, kết bạn. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài chính tả. * Hướng dẫn nhận xét - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang đầu dòng, câu nào có dấu chấm than? * Hướng dẫn viết từ khó: - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: huơ vòi, quặp chặt, lúc lắc, lững thững, bạn Tun. * Viết chính tả: - Lưu ý HS: Cách trình bày, cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn. - Đọc bài, HS viết vào vở - Quan sát uốn nắn HS. * Chấm, chữa bài: - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em ghép âm và vần thêm dấu thanh để có tiếng chứa vần uc hay ut. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Âm đầu ------ Vần l r s th nh ut lụt rút sút thụt nhút uc lục rúc súc thúc nhục 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. - Nhận xét sửa sai - GDHS: Chú ý lắng nghe và viết cẩn thận để viết đúng chính tả. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới - Hát - Quả tim Khỉ - Viết bảng lớp + nháp - Đọc bài chính tả - Nó đập tan xe mất. - Phải bắn thôi! - Viết bảng con từ khó - Viết chính tả - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm - Trình bày - Nhắc tựa bài - Viết bảng lớp Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 24 I. Muïc ñích yeâu caàu: - Nhaän xeùt ñaùnh giaù öu khuyeát ñieåm cuûa tuaàn 24. Ñöa ra keá hoaïch tuaàn 25. - Giaùo duïc hs ngoan ngoaõn leã pheùp. II. Caùc hoaït ñoäng: 1. Caùc toå tröôûng baùo caùo tình hình toå. 2. Gv nhaän xeùt keát quaû chung: - Hoïc taäp: Duy trì toát neà neáp hoïc taäp. Tieáp thu baøi toát, phaùt bieåu xaây döïng baøi tích cöïc. - Ñoâi baïn cuøng tieán coù tieán boä roõ reät. OÂân taäp vaø kieåm tra ñònh kì nghieâm tuùc, laøm baøi vaø hoïc baøi ñaày ñuû ôû lôùp cuõng nhö ôû nhaø, giöõ gìn saùch vôû ñoà duøng caån thaän, saïch ñeïp. - Neà neáp: Duy trì toát neà neáp xeáp haøng ra veà, vaøo lôùp nghieâm tuùc vaø nhanh choùng... Sinh hoaït sao nghieâm tuùc. Ñi hoïc ñeàu vaø ñuùng giôø, veä sinh caù nhaân saïch seõ. Ñi veä sinh ñuùng nôi qui ñònh. Lôùp saïch seõ, goïn gaøng. - Bình choïn caù nhaân, toå coù tieán boä, xuaát saéc vaø nhieàu hoa ñieåm 10 nhaát. * Toàn taïi : Moät soá baïn trong giôø hoïc chöa ngoan. Coøn aên quaø vaët tröôùc coång tröôøng. Ñi veä sinh khoâng ñuùng quy ñònh. III. Keá hoaïch tuaàn 25: - Tieáp tuïc duy trì neà neáp vaø phaùt huy nhöõng maët ñaõ ñaït ñöôïc trong tuaàn 24. - Khaéc phuïc nhöõng toàn taïi trong tuaàn 24. - Trong giôø hoïc chuù yù nghe giaûng baøi, tích cöïc xaây döïng baøi, phaùt bieåu yù kieán. - Thöïc hieän thi ñua giöõa caùc toå daønh nhieàu hoa ñieåm 10. Hoïc baøi vaø chuaån bò ñoà duøng hoïc taäp ñaày ñuû tröùôc khi ñeán lôùp. Nhaéc nhôû moät soá em luyeän vieát theâm ôû nhaø. Luyeäân ñoïc nhieàu hôn. - Xeáp haøng thaúng, nhanh, ngay ngaén. Neà neáp töï quaûn toát. Sinh hoaït 15 phuùt ñaàu giôø, giöõa giôø. Veä sinh caù nhaân sạch seõ hôn vaø ra veà xeáp haøng caàn nhanh choùng vaø toát hôn tuaàn tröôùc. Phaûi ñi veä sinh khoâng ñuùng quy ñònh. - Khoâng ñöôïc nghæ hoïc voâ lí do. Khoâng aên quaø vaët. - Ñaûm baûo veä sinh chung. Giöõ gìn veä sinh saïch seõ. Ñi tieåu tieän ñuùng nôi quy ñònh. - Giaùo duïc an toaøn giao thoâng hoïc ñöôøng. ------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm - Dấu phẩy I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật( BT1, 2). - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn( BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - HS thực hành hỏi đáp HS1: Thỏ chạy như thế nào? HS1: Trâu cày như thế nào? - HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. a) Bạn An học rất giỏi. b) Tính tình của bố em rất vui vẻ. - Nhận xét ghi điểm. 3) bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học LTVC bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em chọn các đặc điểm đã cho các con vật trong tranh. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Cáo: tinh ranh Thỏ: nhút nhát Nai: hiền lành Gấu trắng: tò mò Hổ: dữ tợn * Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn tên các con vật trong ngoặc đơn để điền vào các chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp. - Nhận xét sửa sai a) Dữ như hổ b) Nhát như thỏ c) Khỏe như voi d) Nhanh như sóc - Những câu thành ngữ trên thường dùng để nói về người. + Nói người dữ( câu a). + Nói người nhút nhát( câu b). + Khen người làm việc khỏe( câu c). + Tả động tác nhanh( câu d). * Bài 3: viết - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em đọc và chọn dấu chấm, dấu phẩy để điền vào các ô trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Từ sáng sớm , Khánh và Giang đã náo nức đợi mẹ cho đi thăm vườn thú . Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang . Ngoài đường , người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung tăng. 4) Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Bảo vệ và chăm sóc các con vật mà mình nuôi cũng như các con vật ở ngoài đồng. 5) Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát - Từ ngữ về muông thú. Đặ và trả lời câu hỏi như thế nào? - Thực hành hỏi đáp - HS2: Thỏ chạy nhanh như bay - HS2: Trâu cày rất khỏe. - Đặt câu hỏi - Bạn An học như thế nào? - Tính tình của bố em như thế nào? - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp - Nhắc tựa bài Toán Một phần tư I. Mục tiêu: - Nhận biết( hình ảnh trực quan) “ một phần tư”, biết đọc, viết 1/ 4. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Các bài tập cần làm: bài 1, 3. Bài 2 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK - Các hình vuông, tròn. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 4 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu: “ một phần tư” - Gắn hình vuông lên bảng và chia thành 4 phần bằng nhau. + Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau? - Trong 4 phần có 1 phần được tô màu như vậy là đã tô màu “ một phần tư” hình vuông( một phần bốn còn gọi là một phần tư). - Hướng dẫn HS viết 1/ 4. Đọc là một phần tư. - HS viết bảng con 1/ 4. - HS đọc ĐT. => Kết luận: Chia hình vuông ra thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần ( tô màu) được 1/ 4 hình vuông. b) Thực hành: * Bài 1: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Dựa vào các hình ABCD đã tô màu và chọn hình nào đã tô màu 1/ 4. - HS làm bài tập bảng con. - Nhận xét sửa sai Hình A, B, C. + Hình D đã tô màu một phần mấy ? * Bài 2: Dành cho HS khá giỏi. * Bài 3: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em quan sát và chọn hình nào đã tô màu 1/ 4. - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai Hình a + Hình b đã tô màu một mấy số con thỏ? 4) Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Chọn hình cho chính xác, để xác định 1/ 4 đúng, cần phải nắm vững thế nào là 1/4. 5) Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát. - Bảng chia 4 - HTL bảng chia 4 - Được chia thành 4 phần bằng nhau - Viết bảng con - Đọc ĐT - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con - Đã tô màu 1/ 3. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con - Đã tô màu 1/ 2 số con thỏ. - Nhắc tựa bài Mỹ thuật ( Giáo viên chuyên soạn - giảng) ------------------------------------------- Thứ năm ngày 15 tháng02 năm 2012 ThÓ dôc Mét sè bµi tËp ®i theo v¹ch kÎ th¼ng vµ ®i nhanh chuyÓn sang ch¹y. Trß ch¬i “Nh¶y «” I. Môc tiªu: - ¤n mét sè bµi tËp RLTTCB. Yªu cÇu thùc hiÖn ®îc ®éng t¸c t¬ng ®èi chÝnh x¸c. - ¤n trß ch¬i “Nh¶y «”. Yªu cÇu n¾m v÷ng c¸ch ch¬i vµ tham gia trß ch¬i t¬ng ®èi chñ ®éng, nhanh nhÑn. II. §Þa ®iÓm vµ ph¬ng tiÖn: - §Þa ®iÓm: S©n trêng, vÖ sinh an toµn n¬i tËp. - Ph¬ng tiÖn: cßi, kÎ c¸c v¹ch ®Ó tËp RLTTCB vµ kÎ s©n cho trß ch¬i “Nh¶y «”. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: Néi dung Ph¬ng ph¸p tæ chøc 1. Phần mở đầu : - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc vµ kØ luËt luyÖn tËp. - Xoay c¸c khíp cæ tay, xoay vai, ®Çu gèi, h«ng, cæ ch©n. - GiËm ch©n t¹i chç, ®Õm theo nhÞp - Ch¹y nhÑ nhµng theo 1 hµng däc sau chuyÓn thµnh ®éi h×nh vßng trßn - ¤n mét sè ®éng t¸c cña bµi thÓ dôc, mçi ®éng t¸c 2 x 8 nhÞp ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● 2. Phần cơ bản : * §i theo v¹ch kÎ th¼ng, hai tay chèng h«ng. * ¤n ®i theo v¹ch kÎ th¼ng, hai tay dang ngang. * §i kiÔng gãt, hai tay chèng h«ng. * §i nhanh chuyÓn sang ch¹y. * ¤n trß ch¬i “Nh¶y «”: - Chia tæ ®Ó häc sinh luyÖn tËp díi sù ®iÒu khiÓn cña tæ trëng 10 8 9 7 5 6 4 2 3 1 XP ☺ CB 3. Phần kết thúc: - §i ®Òu theo 3 hµng däc vµ h¸t - Nh¶y th¶ láng - Gi¸o viªn cïng hs hÖ thèng bµi. - NhËn xÐt vµ giao bµi vÒ nhµ. ● ● ● ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Thứ sáu, ngày 17 tháng 02 năm 2012
Tài liệu đính kèm: