TUẦN 22
Ngày soạn : 22/1/2011 Ngày dạy : 24 / 1 / 2011
Thứ 2
Tiết 1 : Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
.
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . Đọc đúng các từ : reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường
- Hiểu nội dung bài : Khó khăn, hoạn nạn, thử thách, trí thông minh của mỗi người , chớ kiêu căng, xem thường người khác.
- GD học sinh sự bình tĩnh ,thông minh khi gặp khó khăn.
- Đọc cn – đt theo yêu cầu của giáo viên .
TUẦN 22 Ngày soạn : 22/1/2011 Ngày dạy : 24 / 1 / 2011 Thứ 2 Tiết 1 : Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét .................................................................................................. Tiết 2 + 3 : Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . Đọc đúng các từ : reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình ... - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường - Hiểu nội dung bài : Khó khăn, hoạn nạn, thử thách, trí thông minh của mỗi người , chớ kiêu căng, xem thường người khác. - GD học sinh sự bình tĩnh ,thông minh khi gặp khó khăn. - Đọc cn – đt theo yêu cầu của giáo viên . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động day tg Hoạt động học tctv 1. ổn định : 2. Bài cũ : - Y/ c 3 H đọc bài : Vè chim - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng b. Luyện đọc * Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó: - Yc đọc lần 2 * Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào? * Đoạn 1: - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: Ngầm - YC 1 hs đọc lại đoạn 1 * Đoạn 2: - Đưa câu ->yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: thình lình - Giọng đọc NTN? - YC 1 hs đọc lại đoạn 2 * Đoạn 3: - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: Đắn đo - YC 1 hs đọc lại đoạn 3 * Đoạn 4: - Đưa câu: yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) -Giọng đọc đoạn này ra sao? - YC 1 hs đọc lại đoạn 4 - YC hs nêu cách đọc toàn bài ? * Luyện đọc bài trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài Tiết 2: c. Tìm hiểu bài GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài * Đọc câu hỏi 1 - YC hs đọc thầm đoạn 1 - Tìm những câu nói lên thái độ Chồn coi thường gà rừng? * Đọc câu hỏi 2: - YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc to đoạn 2) - Khi gặp nạn Chồn NTN? *Đọc câu hỏi 3: - Gà rừng nghĩ ra dược điều gì để cả 2 thoát nạn? *Đọc câu hỏi 4 - Thái độ của Chồn đối với gà rừng ra sao? - Con thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? - Bài văn cho biết điều gì? 4. Luyện đọc lại - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm - Thi đọc phân vai 5.Củng cố- dặn dò : - Chọn 1 tên khác cho câu chuyện - Nhận xét tiết học . 1’ 4’ 1’ 29’ 15’ 15’ 5’ - Hát - 3 học sinh đọc bài : Vè chim - Nhắc lại đầu bài - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình - CN- ĐT đọc . - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1 : Từ đầu đến có hàng trăm + Đoạn 2 : Tiếp đến trí khôn nào cả + Đoạn 3 : Tiếp đến Vào rừng + Đoạn 4 : Phần còn lại - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét + Kín đáo, không lộ ra ngoài - 1học sinh đọc lại đoạn 1 - Một hs đọc – lớp nhận xét - Chợt thấy một người thợ săn,/chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// + Bất ngờ - Giọng hồi hộp, lo sợ - 1 hs đọc lại đoạn 2 - 1H đọc đoạn 3 + Cân nhắc kỹ xem lợi hay hại -1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn - Một hs đọc đoạn 4 - Hôm sau,/ đôi bạn gặp lại nhau.//Chồn bảo gà rừng: - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. - Giọng cảm phục chân thành - 1 hs đọc lại cho hay hơn - 1 hs nêu - 4 hs đọc nối tiếp đoạn - hs luyện đọc trong nhóm ( 4 hs một nhóm) - Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1+ 2 - Lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.. -1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm - Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra dược điều gì - Gà rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang - Chồn thay đổi hẳn thái độ; Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình - HS nêu * Trong khó khăn hoạn nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng coi thường người khác. - CN –ĐT đọc ý nghĩa - 1 H đọc toàn bài . - Đọc theo nhóm - Thi đọc phân vai Nhận xét – bình chọn * VD :- Gặp nạn mới biết ai khôn. - Chồn và gà rừng - Gà rừng thông minh... Cn-đt Nhắc lại đọc theo Nhắc lại ............................................................................................................ Tiết 4 : Âm nhạc GV chuyên dạy ................................................................................................................... Tiết 5 : Toán KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập - Phép nhân, phép cộng, phép trừ - Tìm thành phần chưa biết của phép nhân - Giải bài toán bằng một phép tính nhân và tính độ dài đường gấp khúc II. Đồ dùng dạy - học - Đề kiểm tra - Giấy kiểm tra để HS điền và làm trực tiếp III. Dự kiến đề kiểm tra trong 40’ 1. Tính nhẩm 2 x 3 = 3 x 2 = 4 x 2 = 5 x 3 = 2 x 5 = 3 x 4 = 4 x 7 = 5 x 6 = 2 x 9 = 3 x 8 = 4 x 9 = 5 x 8 = 2. Tính. a, 5 x 6 - 10 = b, 4 x 7 - 18 = c, 3 x 9 + 15 = d, 2 x 9 + 20 = 3. Bài toán : Một con lợn có 4 cái chân. Hỏi 7 con lợn có bao nhiêu cái chân IV. Hướng dẫn đánh giá Bài 1: 4 điểm - Mỗi phép tính đúng cho 0, 25 điểm Bài 2: 4điểm - Mỗi PT đúng cho 0, 5 điểm Bài 3: 2 điểm - Nêu câu TL đúng cho 0, 5 điểm - Nêu PT đúng cho 1 điểm - Nêu đáp số đúng cho 0,5 điểm ************************************************************ Ngày soạn : 22/1/2011 Ngày dạy : 25 / 1 2011 Thứ 3 Tiết 1 : Thể dục GV chuyên dạy .................................................................................................. Tiết 2: Toán PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia đúng. - GD học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống. - Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học : Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. VBT, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động day tg Hoạt động học tctv 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên giải bài tập - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : - Phép chia b. Nội dung : * Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 - GV gắn 6 hình vuông lên bảng hỏi : - Mỗi phần có 3 ô vậy 2 phần như vậy có mấy ô ? - Vậy ai viết thành phép nhân ? GV và cả lớp nhận xét. * Giới thiêu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang và hỏi. - 6 ô chia làm hai phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô ? - GV nhắc lại : Ta đã thực hiện được một phép tính mới đó là phép chia. - Viết là 6 : 2 = 3 - Dấu : gọi là dấu chia. * Giới thiệu phép chia 3 : - 6 ô chia ra làm mấy phần để mỗi phần có 2 ô? - GV gọi HS đọc CN - ĐT * Giới thiệu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia : - Từ một phép nhân ta có thể lập thành hai phép chia tương ứng. 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 c. Thực hành : Bài 1 : Cho phép nhân viết hai phép chia ( Theo mẫu ) - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Tính Cách làm tương tự bài 1. GV cho HS làm bài vào vở. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. 1’ 4’ 1’ 10’ 8’ 7’ 4’ Lớp hát. 2 HS lên giải : 3 x 10 = 5 x 4 = 5 x 2 = 2 x 5 = - HS nhắc lại đầu bài. - 2 phần có 6 ô. - HS nêu 3 x 2 = 6 - HS quan sát trả lời : Mỗi phần có 3 ô. - HS đọc CN + ĐT - Để mỗi phần có 2 ô thì 6 ô chia làm 3 phần. Ta có phép chia : “Sáu chia ba bằng hai” Viết là 6 : 2 = 3 - HS đọc CN - ĐT - HS đọc và tìm hiểu mẫu. - H nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở. b) 3 x 4 = 12 c) 2 x 5 = 10 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 - HS làm bài vào vở. - 2 H lên bảng chữa 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 Cn-đt Nhắc lại ..................................................................................................................... Tiết 3 : Chính tả ( nghe - viết ) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu - HS nghe, viết chính xác bài chính tả,, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật . - Làm đúng các bài tập và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: r/d /gi ; dấu hỏi / dấu ngã. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. - Nhắc lại theo yêu cầu cn- đt. II. Đồ dùng dạy học - Giáo án, SGK, 3-4 tờ giấy khổ to, bút dạ , viết sẵn nội dung BT3a hoặc 3b để HS làm bài - Vở ghi , bảng con, VBT III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò tctv 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ - YC HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con - Nhận xét - đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn nghe - viết * Đọc mẫu bài viết + Sự việc gì xảy ra với Gà rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? + Tìm câu nói của người thợ săn? + Câu nói đó được đặt trong dấu gì? * Hướng dẫn viết từ khó * Luyện viết chính tả - Đọc cho HS nghe và viết bài - Đọc soát lỗi * Chấm , chữa bài - Thu 3-5 bài chấm - Trả vở – nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2a - Gọi HS đọc BT - YC làm BT vào vở - Nhận xét - đánh giá * Bài tập 3a - YC đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài, sau đó dán lên bảng lớp - Nhận xét - sửa sai 4. Củng cố -dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhở HS về viết lại những lỗi thường mắc phải 1’ 4’ 1’ 5’ 15’ 3’ 3’ 2’ 1’ - Hát luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ, trong trắng... - HS nhắc lại đầu bài - Chú ý lắng nghe - 2-3 HS đọc lại - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện ra chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Có mà trốn đằng trời. - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - HS viết bảng : buổi sáng, cuống quyt, reo lên - Viết từng từ vào bảng con - Nhận xét – sửa sai - HS chú ý lắng nghe, viết bài - HS soát lỗi - Đọc YC BT2 HS làm bài vào VBT: Lời giải đúng: a. Reo - giật - gieo b. giả - nhỏ - hẻm ( ngõ) - Nhận xét -chữa bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Làm bài vào phiếu học tập a. ...Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. ... Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung HS nhận xét Cn-đt nhắc lại ..................................................................................................... Tiết 4 : Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU C ... ên bảng - Lớp viết bảng con - 2-3 HS nhắc lại đầu bài - Lớp quan sát chữ mẫu - Cao 5 li , gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của hai nét cơ bản - cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong. - HS chú ý lắng nghe và theo dõi cách viết - Quan sát viết - Cách viết - H viết bảng con - Yêu cầu đọc: Sáo tắm thì mưa - Hễ thấy sáo tắm thì trời sắp có mưa. - Chữ S, h cao 2,5 li - các chữ i , ư, a ,ă , o , m , cao 1 li, chữ t cao 1,5 li - Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. - HS viết bảng con - Chuẩn bị tư thế viết bài - HS viết bài đúng mẫu chữ .............................................................................................................. Tiết 4: Thể dục GV chuyên dạy ************************************************************* Ngày soạn : 26/1/2011 Ngày dạy : 28/1 / 2011 Thứ 6 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. - Gd học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học VBT, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động day tg Hoạt động học 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chia đôi hình thành 1/2 rồi tô màu . - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập b. Thực hành Bài tập 1: Tính nhẩm - Áp dụng bảng chia 2 các con nhẩm bài tập 1. - Gọi HS đọc kết quả. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Tính nhẩm Áp dụng bảng nhân, bảng chia 2 nhẩm bài tập 2. - GV chữa bài. Bài tập 3: Bài toán Bàitoán chota biết gì ? Bài toán hỏi ta điều gì ? - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 4: Hình nào có 1/2 số con chim đang bay. - GV cho HS quan sát hình a, b, c. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. 1’ 4’ 1’ 6’ 7’ 7’ 7’ 2’ Lớp hát. - 1 HS lên giải. - Lắng nghe - HS nhắc lại đầu bài. - HS đọc y/c bài.. - HS nhẩm nêu kết quả. 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 12 : 2 = 6 - HS đọc y/c bài.. - HS nhẩm nêu kết quả. 2 x 6 = 12 2 x 8 =16 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 4 2 : 2 = 1 Nêu yêu cầu bài 1 H tóm tắt 1 H lên bảng giải , lớp làm vở. Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là : 18 : 2 = 9 (Lá cờ) Đáp số : 9 Lá cờ - HS nêu Y/c bài tập. - HS quan sát tranh và trả lời : - H trả lời miệng. * Hình a, c có 1/2 số con chim đang bay. ............................................................................................................. Tiết 2: Chính tả ( Nghe viết ) CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: -Nghe- viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật . - Làm đúng các bài tập phân biệt r/gi/ d, dấu ?, dấu ~. - Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. - Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên cn- đt II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết yc bài tập 2 - Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò 1.Ôn định 2. Bài cũ : - Yêu cầu lên bảng viết : - Nhận xét -đánh giá 3. Bài mới a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Nội dung : * Hướng dẫn viết chính tả * Đọc mẫu + Đoạn viết nói chuyện gì? + Hướng dẫn nhận xét chính tả? + Cuối các câu trả lời có dấu gì ? * Viết từ khó :Lội ruộng, bụi rậm, áo trắng - Yêu cầu viết bảng con - Nhận xét - sửa sai * Luyện viết chính tả : - YC đọc lại bài viết. - YC viết vào vở - YC soát lỗi c. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 ( Lựa chọn) - Yc lớp làm bài tập - Một hs lên bảng - Nhận xét, sửa sai * Chấm, chữa bài - Thu 3,5 vở để chấm - Chấm, trả vở- Nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. 1’ 3’ 1’ 5’ 15’ 4’ 4’ 2’ -Hát - 2 học sinh viết : reo hò ,giữ gìn - Lắng nghe - Nhắc lại đầu bài - Lắng nghe - 2 học sinh đọc lại đoạn chép + Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không? + Bài chính tả có một câu trả lời của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu: Dấu hai chấm và gạch đầu dòng - Có dấu chấm hỏi - Đọc CN_ĐT - Lớp viết bảng con từng từ - Học sinh chú ý lắng nghe - Nghe, nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở cho đúng. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. * Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau: a.Ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng - Loài dơi, rơi vào, rơi rụng. - Sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ. b. rẻ tiền, rẻ rúng,đường rẽ, nói rành rẽ. - Mở cửa, mở mang, mở hội,cởi mở, mỡ - Củ khoai, củ sắn, áp cũ, bạn cũ ....................................................................................................... Tiết 3 : Tập làm văn ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: - Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản . - Sắp xếp được các câu đã cho thành bài văn hợp lí . - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng: - Viết các tình huống ra băng giấy. - Viết sẵn bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - YC đọc bài viết. - Nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b.Nội dung: *Bài 1: - Treo tranh minh hoạ. - Bức tranh minh hoạ điều gì? - Khi đánh rơi bạn đã nói gì? - YC một số h/s lên sắm vai. - Nhận xét đánh giá. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi? - Nên đáp lời xin lỗi với người khác với thái độ ntn? * Bài 2. - Hãy nêu y/c bài 2. - YC thảo luận nhóm. - Gọi h/s trình bày. + Tình huống a. + Tình huống b. + Tình huống c. - Nhận xét- đánh giá * Bài 3: -YC đọc câu văn tả chim gáy. - YC hs làm bài. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố- Dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1 10’ 10’ 8’ 2’ Hát. - 2 h/s đọc bài viết. - Nhắc lại. - Quan sát tranh: - Một bạn đánh rơi quyển sách, bạn ngồi bên cạnh - Bạn nói: xin lỗi, tớ vô ý quá. - Không sao. - 2 cặp hs lên sắm vai. - Nhận xét. - Khi làm việc gì sai trái, hoặc làm phiền người khác. - Cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm. * Nói lời đáp của em. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: +TH a: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. - Mời bạn, không sao đâu, bạn cứ đi trước đi. + TH b: Không sao/ Có sao đâu/ Không có gì/ có gì đâu mà bạn phải xin lỗi. - Không sao lần sau bạn cẩn thận hơn nhé. + TH c: Không sao/ có sao đâu. - Không sao lần sau bạn đừng nghịch nữa nhé. - Nhận xét * Đọc đoạn văn: Chim gáy. - Làm bài: b, Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. d, Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. a, Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. c, Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. - Đọc bài viết. - Nhận xét – bổ sung. ............................................................................................................. Tiết 4 : Thủ công GẤP ,CẮT , DÁN PHONG BÌ (tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách ,gấp, cắt, dán phong bì. - Học sinh có kỹ năng gấp, cắt, dán phong bì đúng và đẹp. - GD h/s yêu thích môn học, yêu quý sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phong bì mẫu. - HS : Giấy A4, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Tg Nội dung cơ bản HĐ của thầy HĐ của trò 1’ 4’ 20’ 3’ 4’ 1’ 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Kiểm tra nội dung bài trước - Nhắc lại : 2 bước 3. Thực hành - HS lên trình bày thao tác của mình trên sản phẩm * Thực hành *Trình bày sản phẩm *Đánh giá sản phẩm của HS 4.Nhận xét- dặn dò Yêu cầu hát - Kiểm tra qui trình gấp, cắt dán phong bì. - Nhận xét - cho điểm - Yêu cầu HS nhắc lại qui trình - GV nhắc lại cách làm ở mỗi bước - Thao tác lại cho HS quan sát - Yêu cầu 1 HS trình bày - Yêu cầu thực hành : GV chia nhóm, làm thiếp chúc mừng như đã HD ở tiết 1. - Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS - Nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị của HS. - Chuẩn bị giờ sau, giấy thủ công, giấy trắng, chì thước kẻ, hồ dán cho bài sau - Hát - 1-2 HS nhắc lại qui trình - Gồm 3 bước B1: Gấp hình B2: Cắt B3: Dán - Theo dõi - 1 HS lên gấp, cắt - Thực hành - Trình bày ................................................................................................... Tiết 5 : Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 I. Mục tiêu: - Giúp các em HS nhận biết được trong tuần qua đã làm được những gì cần phát huy; và những gì chưa làm được cần cố gắng. - HS biết được phương hướng tuần tới để có kế hoạch học tập. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung trong tuần: a. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ: b. Lớp trưởng lên nhận xét lớp: c. GV chủ nhiệm lên nhận xét chung trong tuần. + Hạnh kiểm: - Nhìn chung các con đều ngoan ngoãn lễ phép, với thầy cô giáo và người lớn tuổi. - Đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không nói tục chửi bậy. - Chấp hành tốt nội quy của nhà trường. + Học tập : - Ôn định nề nếp học tập: Đi học đều đúng giờ. Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - Các con đã có ý thức học tập tốt ; học và làm bài trước khi đến lớp.Một số bạn hăng hái phát biểu như : ......................................................................................... - Một số bạn có tiến bộ trong học tập: ................................................................... - Nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chịu khó học bài: ........................ + Về lao động : Theo kế hoạch của nhà trường dọn vệ sinh xung quanh lớp học vào buổi sáng hàng ngày. Thực hiện tốt. + Các hoạt động khác : Cần vệ sinh CN sạch sẽ trước khi đi học. Mặc quần áo ấm khi trời lạnh Đầu tóc , quần áo gọn gàng. 2 .Phương hướng tuần tới : - Duy trì sĩ số, nề nếp học tập.. - Thi đua học tập tốt giữa các tổ. Dành nhiều điểm khá giỏi chào mừng ngày 3/2. - Kính trọng thầy cô giáo, nhân viên nhà trường. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ học tập, học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Chăm lo rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Giữ gìn bảo vệ tài sản của nhà trường. - Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh. ************************************************************
Tài liệu đính kèm: