TUẦN 21
Ngày soạn : 15/1/2011 Ngày dạy : 17/1/11
Thứ 2
Tiết 1 : Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
.
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
(Phương thức tích hợp : Gián tiếp )
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài . Đọc đúng các từ khó : lồng, nắm cỏ, héo lá, tắm nắng , long trọng .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Khôn tả, véo von, long trọng
- Hiểu nội dung bài : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
- GD học sinh cần yêu quý những sự vật xung quanh . Biết chăm sóc , bảo vệ động thực vật góp phần bảo vệ môi trường .
- Đọc cn- đt theo yêu cầu của giáo viên.
TUẦN 21 Ngày soạn : 15/1/2011 Ngày dạy : 17/1/11 Thứ 2 Tiết 1 : Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét .................................................................................................... Tiết 2 + 3 : Tập đọc CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (Phương thức tích hợp : Gián tiếp ) I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài . Đọc đúng các từ khó : lồng, nắm cỏ, héo lá, tắm nắng , long trọng ... - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Khôn tả, véo von, long trọng - Hiểu nội dung bài : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. - GD học sinh cần yêu quý những sự vật xung quanh . Biết chăm sóc , bảo vệ động thực vật góp phần bảo vệ môi trường . - Đọc cn- đt theo yêu cầu của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - 1 bông hoa hoặc 1 bó hoa cúc tươi III.Các hoạt động dạy học: ( Nội dung GD BVMT tích hợp : Gián tiếp) Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò tctv 1. ổn định : 2. Bài cũ : - H đọc bài: mùa xuân đến - Nhận xét -ghi điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Nội dung: * Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó - Yc đọc lần 2 * Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào? * Đoạn 1: - Đưa câu: yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: Sơn ca - YC 1 hs đọc lại đoạn 1 * Đoạn 2: - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ:Bình minh - YC 1 hs đọc lại đoạn * Đoạn 3: - Giảng từ: Cầm tù - YC 1 hs đọc lại đoạn 3 * Đoạn 4: - Đưa câu: yc đọc câu - Đoạn 4 đọc NTN? - Giảng từ: long trọng - YC 1 hs đọc lại đoạn 4 - YC hs nêu cách đọc toàn bài * Luyện đọc bài trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài Tiết 2: c. Tìm hiểu bài GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài * Đọc câu hỏi 1 - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? - Giảng từ: + véo von + Khôn tả * Đọc câu hỏi 2: - YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc to đoạn 2) - Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? *Đọc câu hỏi 3: - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa? - Hoạt động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? - Bài văn cho biết điều gì? Con muốn nói gì với các bạn? 4. Luyện đọc lại - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm 5.Củng cố- dặn dò : - Cần bảo vệ chim chóc, các loài hoa và môi trường thiên nhiên ntn? - Nhận xét tiết học. 1’ 4’ 1’ 29’ 15’ 15’ 5’ Hát - 2 học sinh đọc bài - Học sinh nhắc lại đầu bài - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - CN- ĐT:lồng, nắm cỏ, héo lá, tắm nắng ... - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến xanh thẳm + Đoạn 2 : Tiếp đến làm gì được + Đoạn 3: tiếp -Thương xót + Đoạn 4: Phần còn lại - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét - Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.// + Còn gọi là chiền chiện, là loài chim nhỏ hơn chim sẻ, hót rất hay, khi hót thường bay bổng lên cao. - 1học sinh đọc lại đoạn 1 - Một hs đọc – lớp nhận xét + Là lúc mặt trời mới mọc - 1 hs đọc lại đoạn 2 - 1 H đọc - Lớp nhận xét + Bị giam giữ -1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn - Một hs đọc đoạn 4 - Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay ,/ chắc nó đang tắm nắng mặt trời.// - Thương tiếc, trách móc + Đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm - 1 hs đọc lại - 1 hs nêu - 4 hs đọc nối tiếp đoạn - hs luyện đọc trong nhóm ( 4 hs một nhóm) - Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1 -Lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH - Chim tự do bay nhảy, hót véo von - Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả. + Âm thanh cao, trong trẻo + Không tả nổi khi nghe Sơn Ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình. -1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm - Vì chim bị bắt, bị giam giữ trong lồng. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH + Đối với chim: Các cậu bé bắt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống để chim vừa đói, vừa khát. + Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần biết bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca - Chim Sơn Ca chết, cúc héo tàn. - Đừng bắt chim, đừng hái hoa, hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát. Hãy để cho hoa được tắm nắng mặt trời. Các bạn rất vô tình, các bạn ác quá. - CN - ĐT - Gọi đại diện nhóm đọc ( hoặc đọc phân vai) - H liên hệ TLCH. Cn-đt Nhắc lại Cn-đt Tiết 4 : Âm nhạc GV chuyên dạy ........................................................................................................... Tiết 5 : Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5.Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản .Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Vận dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : VBT, học thuộc bảng nhân 5. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 5. GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập b. Thực hành Bài tập 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS nhẩm rồi nêu kết quả Gọi HS nêu - Yêu cầu HS nhận xét các phép tính của phần b) - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Tính theo mẫu - GV hướng dẫn HS tính từ phải sang trái. M : 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - Y/ c lên bảng chữa - Nhận xét - sửa sai Bài tập 3: Bài toán Bài toán cho ta biết gì ? Bài toán hỏi ta điều gì ? - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 4: Bài toán Bài toán cho ta biết gì ? Bài toán hỏi ta điều gì ? - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 5: Số ? - GVHD cho HS quan sát phần a: Mỗi số cách nhau mấy đơn vị ? - Muốn tìm được số liền sau ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. 1’ 4’ 1’ 5’ 6’ 6’ 6’ 6’ 3’ Lớp hát. 3 – 4 HS đọc HS nhắc lại đầu bài. - HS đọc y/c bài.. - HS theo dõi Gv HD. - HS nêu kết quả. - Thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai đổi chỗ cho nhau, Tích không thay đổi. HS đọc yêu cầu đọc cả mẫu. - HS làm bài vào vở a) 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 c) 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22 - 3 H lên chữa HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS lên bảng tóm tắt - 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vở Bài giải 10 can đựng được là : 5 x 10 = 50 (lít) Đáp số : 50 lít dầu HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng giải. Bài giải Mỗi tuần lễ Liên học là : 5 x 5 = 25 ( giờ) Đáp số : 25 giờ - HS đọc yêu cầu bài tập. - Mỗi số cách nhau 5 đơn vị. - Muốn tìm được số liền sau ta lấy số đằng trước cộng thêm 5 đơn vị. a) 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ; 30. b) 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20. ************************************************* Ngày soạn : 15/1/11 Ngày dạy : 18/1/11 Thứ 3 Tiết 1 : Thể dục GV chuyên dạy ............................................................................................ Tiết 2 : Toán ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.Nhận biết độ dài đường gấp khúc Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. GD học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn ( có thể khép kín được thành hình tam giác). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy tg Hoạt động của thầy tctv 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 5. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc. b. Nội dung: - GV Gấp sẵn hình gấp khúc lên bảng rồi giới thiệu. - Đây là đương gấp khúc ABCD. D B A C - GV ghi : Đường gấp khúc ABCD. - Nhìn vào hình vẽ trên bảng đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? và đó là những đoạn thẳng nào ? - GVghi bảng : đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng :AB ; BC ; CD.( B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB và BC ; C là điểm chung của hai đường thẳng BC và CD. - Hỏi HS số đo của 3 đoạn thẳng. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD ta làm như thế nào ? - GV ghi bảng: Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB ; BC ; CD . 2cm + 4 cm + 3 cm Yêu cầu HS tính kết quả. Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm. c. Thực hành: Bài tập 1: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm có : 2 đoạn thẳng. 3 đoạn thẳng GV hướng dẫn HS làm bài. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu) - HD HS tìm hiểu nội dung bài. - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào? Phần b) yêu cầu HS làm tương tự. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 3: GVHD cho HS đọc thầm và tìm hiểu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. 1’ 4’ 1’ 10 5’ 6’ 5’ 3’ Lớp hát. 3 – 4 HS đọc - HS nhắc lại đầu bài. Quan sát GV giới thiệu. HS đọc ĐT :Đường gấp khúc ABCD. - Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng :AB ; BC ; CD. - Nhắc lại CN_ĐT - HS nêu : AB : 2 cm BC : 4 cm CD : 3 cm - Cộng các đoạn thẳng lại với nhau. - HS nhắc lại HS tính : 9 cm 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. B A C C A B - HS đọc yêu cầu của bài đọc cả mẫu - Cộng các độ dài với nhau - 1 HS lên bảng giải. Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là : 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm HS làm bài vào vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng giải. Bài giải Độ dài đường gấp khúc là : 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm Hoặc : Độ dài đường gấp khúc là : 4 x 3 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm Cn-đt Nhắc lại Cn-đt D .................................................................................................. Tiết 3 : Chính tả (Tập -chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu ; - Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm đúng BT chính tả và nhớ cách ... nhau không dứt. - Chữ R, h cao 2,5 li - các chữ i , u , m , c ,a cao 1 li, chữ t cao 1,5 li - Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. - HS viết bảng con - Chuẩn bị tư thế viết bài - HS viết bài đúng mẫu chữ .............................................................................................................. Tiết 4: Thể dục GV chuyện dạy ************************************************************ Ngày soạn : 18/1/11 Ngày dạy : 21 /1 /11 Thứ 6 Tiết 1 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm .Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - GD học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : VBT, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động day tg Hoạt động học 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên giải bài tập 4 GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung b. Thực hành Bài tập 1: Tính nhẩm. - GV nêu phép tính yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả. GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào ô trống - Gv hướng dẫn học sinh - Muốn tìm tích ta làm ntn? - Nhận xét - sửa sai Bài tập 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. GV nêu lại yêu cầu bài. - GV chữa bài. Bài tập 4: Bài toán Y/C HS đọc và tóm tắt bài toán Bài toán cho ta biết gì Bài toán hỏi ta điều gì ? - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. 1’ 4’ 1’ 5’ 8’ 6’ 7’ 3’ Lớp hát. 2 HS lên bảng làm HS nhắc lại đầu bài. - HS đọc y/c bài.. - HS nhẩm và nêu kết quả. 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 4 = 16 4 x 7 = 28 5 x 10 = 50 3 x 10 = 30 ... - Nêu yêu cầu bài - Theo dõi - Lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai. Thừa số 2 5 4 5 3 4 Thừa số 6 9 8 8 9 4 Tích 12 45 32 32 27 16 - HS nêu Y/c bài tập. HS làm bài vào vở. 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 > 5 x 9 4 x 6 < 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 5 x 8 < 5 x 4 3 x 10 < 5 x 4 - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS nêu : 8 HS mượn được bao nhiêu quyển sách ? Bài giải 8 HS mượn được số quyển là : 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số : 40 quyển sách .................................................................................................... Tiết 2 : Chính tả ( nghe - viết ) SÂN CHIM I. Mục tiêu ; - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập và nhớ cách viết các tiếng có âm, vần dễ lẫn tr/ch ; uốt / uốc. - GD học sinh yêu thích môn học , giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết bài tập. VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động day tg Hoạt động học tctv 1. Ôn định tổ choc 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS viết bảng - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Nghe viết chính xác bài “Sân chim”. b . Nội dung *Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài thơ. - Bài sân chim tả cái gì ? - Những chữ nào trong bài viết tr, s ? - Từ khó : - GV nhận xét bảng con. - Nhận xét - sửa sai * GV đọc HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết bài - Theo dõi uốn nắn HS viết sai. - Đọc chậm cho H soát lỗi. * Chấm chữa bài: - Thu bài chấm. - GV nhận xét bài chấm. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống a) Tr hay ch ?. Yêu cầu HS cả lớp viết bài vào vở - GV nhận xét chữa bài 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà các con viết chưa đúng , chưa đẹp cần viết nhiều hơn. 1’ 4’ 1’ 5’ 15’ 3’ 4’ 2’ Lớp hát. - Luỹ tre chích choè , trâu - Chim trĩ - HS nhắc lại đầu bài. - Lắng nghe 2 HS đọc bài. - Chim nhiều không tả xiết - Sân , trứng, trắng, sát, sân. + xiết, thuyền, trắng xoá, sát, sông. - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. - HS xoát lại lỗi. - Dưới lớp đổi vở xoát bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở: đánh trống , chống gậy , chèo bẻo , leo trèo , quyển truyện , câu chuyện Cn-đt Nhắc lại ............................................................................................................ Tiết 3 : Tập làm văn ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM (Phương thức tích hợp : Trực tiếp ) I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản . - Bước đầu biết cách tả một loài chim. - GD học sinh ý thức bảo vệ các loài chim,ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập 1. Tranh ảnh chích bông bài tập 3. VBT. III. Các hoạt động dạy học: ( Nội dung tích hợp BVMT : Trực tiếp ) Hoạt động day tg Hoạt động học 1. Ôn định tổ chức 2. Kiêm tra bài cũ - Gọi HS đọc to bài “Mùa xuân đến” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : - Đáp lời cảm ơn , tả ngắn về loài chim. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) - Đọc lời các nhân vật trong tranh. - Cho HS quan sát tranh và đọc lời các nhân vật. - Cho HS thực hành đóng vai. Cho HS thảo luận - 3 – 4 cặp HS thực hành nói lời cảm ơn – lời đáp. - GV NX kết luận. Bài tập 2 (miệng ) *Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào : - GV gợi ý - Y/c HS thảo luận đóng vai. - GV cho từng cặp HS đứng tại chỗ đóng vai. GV và cả lớp nhận xét Bài tập 3 (viết ) * Tìm những câu tả hình dáng của chim chích bông : GV gợi ý Y/c HS thảo luận tìm Tìm những câu tả hoạt đông của chích bông ? - GV và cả lớp nhận xét * Viết đoạn văn tả loài chim. - Gv gợi ý HS cách viết - Gọi HS đọc bài viết. GV và cả lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà 1’ 4’ 1’ 7’ 7’ 12’ 3’ Lớp hát - HS đọc - Nhắc lại đầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh và đọc lời các nhân vật. HS 1 : Vai bà cụ HS 2 : Vai cậu bé - HS thảo luận nhóm 2 trong hai phút. - HS trả lời : Ngửi : Nhìn : - HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc gới ý. - HS thảo luận tập đóng vai. - HS thực hành đóng vai theo cặp - 2 HS đọc bài chim chích bông, cả lớp đọc thầm. + Vóc người : là một con chim bé xinh đẹp. + Hai chân : xinh xinh bằng chiếc tăm + Hai cánh : nhỏ xíu + Cặp mỏ : tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại + Cánh nhỏ : xoải nhanh vun vút. + Cặp mỏ tí hon : Gắp sâu nhanh thoăn thoắt khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây. - HS viết bài vào vở. - Nối tiếp đọc bài viết . - Nhận xét bài bạn ........................................................................................ Tiết 4 : Thủ công GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (tiết1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Học sinh có kỹ năng gấp, cắt, dán phong bì .Nếp gấp, đường cắt ,dán tương đối phẳng - GD h/s có ý thức học tập, rèn đôi bàn tay khéo léo. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phong bì mẫu, quy trình gấp. Giấy thủ công , bút chì , hồ dán , kéo ... - HS : Giấy A4, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung cơ bản HĐ của thầy HĐ của trò 1' 3' 1' 5' 14' 10' 1' 1. Ổn đinh tổ chức 2. Bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD quan sát, nhận xét - Giới thiệu phong bì - Hãy kể những phong bì mà em biết? 3. Hướng dẫn mẫu Bước 1: Cắt, gấp phong bì Bước 2: Cắt phong bì Bước 3: Dán thành phong bì 4. Thực hành 5. Củng cố dặn dò - Hát, báo cáo sĩ số - Kiểm tra đồ dùng học tập - Nhận xét - đánh giá - Giới thiệu bài -> Ghi đầu bài - Phong bì hình chữ nhật, mặt trước ghi chữ" người gửi", " người nhận" mặt sau dán theo hai cạnh để đựng thư...dán lại - HS nối tiếp kể - Lấy tờ giấy gấp thành hai phần theo chiều rộng như H1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô. - Gấp hai bên hình - Mở hai đường gấp ra, gấp chéo bốn góc như H3 để lấy đường dấu gấp. - Mở tờ giấy ra , cắt theo đường gấp để bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được hình 5. - Hoàn chỉnh - Hướng dẫn HS : Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán hai mép trên theo đường dấu gấp ta được phong bì. - Hs thực hiện gấp theo HD. - Nhận xét - đánh giá - Về nhà tập gấp - cắt - Chuẩn bị tiết sau thực hành - Hát -Báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của lớp - HS lắng nghe - Quan sát - Nêu bước 1 : Gấp hình - Nêu bước 2 : cắt hình - Nêu bước 3: Dán phong bì - 2 HS tập gấp, dán - HS nêu lại => Gấp, cắt dán hoàn chỉnh ............................................................................................................................... Tiết 5 : Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 I. Mục tiêu: - Giúp các em HS nhận biết được trong tuần qua đã làm được những gì cần phát huy; và những gì chưa làm được cần cố gắng. - HS biết được phương hướng tuần tới để có kế hoạch học tập. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung trong tuần: a) Các tổ trưởng lên nhận xét tổ: + Tổ 1 : Tổ trưởng tổ 1 báo cáo. + Tổ 2 : Tổ trưởng tổ 2 báo cáo. + Tổ 3 : Tổ trưởng tổ 3 báo cáo. b) Lớp trưởng lên nhận xét lớp: c) GV chủ nhiệm lên nhận xét chung trong tuần. + Hạnh kiểm: - Nhìn chung các con đều ngoan ngoãn lễ phép, với thầy cô giáo và người lớn tuổi. - Đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không nói tục chửi bậy. - Chấp hành tốt nội quy của nhà trường. + Học tập : - Ôn định nề nếp học tập: Đi học đều đúng giờ. đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - Các con đã có ý thức học tập tốt ; học và làm bài trước khi đến lớp.Một số bạn hăng hái phát biểu như : ......................................................................................... - Một số bạn có tiến bộ trong học tập : ................................................................... - Nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chịu khó học bài : ........................ + Về lao động : - Vệ sinh xung quanh lớp học vào buổi sáng hàng ngày. ....................................... + Các hoạt động khác : Cần vệ sinh sạch sẽ trước khi đi học Mặc quần áo ấm khi trời lạn Đầu tóc , quần áo gọn gàng. 2 .Phương hướng tuần tới : Duy trì sĩ số, nề nếp học tập.. Kính trọng thầy cô giáo, nhân viên nhà trường. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Chăm chỉ học tập.học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Chăm lo rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân. Giữ gìn bảo vệ tài sản của nhà trường. Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. ***********************************************************
Tài liệu đính kèm: