TUẦN 16
Ngày soạn : 04/12 Ngày dạy : 06/12
Thứ 2
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
.
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Đọc đúng : Thân thiết , rối rít ,bó bột , lo lắng , sung sướng.
- Hiểu nghĩa các từ mới ; Tung tăng , bất động , bó bột
- Hiểu nội dung : Sự gần gũi đang yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- GD h/s tình cảm yêu thương các loài vật.
- Tctv : nhắc lại theo y/c của giáo viên cn-đt.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 16 Ngày soạn : 04/12 Ngày dạy : 06/12 Thứ 2 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét ............................................................................................... Tiết 2 + 3 : Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Đọc đúng : Thân thiết , rối rít ,bó bột , lo lắng , sung sướng... - Hiểu nghĩa các từ mới ; Tung tăng , bất động , bó bột - Hiểu nội dung : Sự gần gũi đang yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. - GD h/s tình cảm yêu thương các loài vật. - Tctv : nhắc lại theo y/c của giáo viên cn-đt. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy tg Hoạt động học tctv 1.ổn định tổ chức - Nhắc nhở học sinh 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi đọc bài: Bé Hoa. - TLCH. - Nhận xét đánh giá . 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Luyện đọc : *GV đọc mẫu . - Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . * Luyện đọc câu . - Y/C đọc nối tiếp câu . -Từ khó : - Y/C đọc lần hai. * Luyện đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn? Đoạn 1: BP: y/c đọc GT: tung tăng. - YC đọc lại. * Đoạn 2: BP: y/c đọc GT: mắt cá chân. - YC đọc lại đoạn 2 *Đoạn 3: * Đoạn 4: *Đoạn 5: ? Nêu cách đọc toàn bài * Đọc trong nhóm * Thi đọc. Nhận xét- Đánh giá. *Luyện đọc toàn bài: Tiết 2 c. Tìm hiểu bài * Câu hỏi 1. - Bạn của bé ở nhà là ai? Bé và cún thường chơi ở đâu? *Câu hỏi 2: * Khi bé bị thương cún con đã giúp bé ntn? *Câu hỏi 3: - YC đọc thầm đoạn 3 TLCH. * Những ai đến thăm bé? Vì sao bé vẫn buồn? * Câu hỏi 4: - YC đọc thầm đoạn 4 TLCH * Cún đã làm cho bé vui ntn? * Câu hỏi 5: Bác sĩ nghĩ rằng bé mau lành là nhờ ai? - Qua câu chuyện này con giúp con hiểu điều gì? *Luyện đọc lại - YC đọc phân vai. 4.Củng cố dặn dò - Nhà con nuôi những con vật gì? Con có thích chúng không? Con đã chăm sóc chúng ntn? - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét tiết học. 1’ 5’ 1’ 28’ 15’ 15’ 5’ - Hát - 2 h/s đọc – TLCH. - Nhận xét. - Nhắc lại. Lắng nghe - Mỗi H đọc một câu * Nhảy nhót, tung tăng ,lo lắng Thân thiết ,rối rít , thỉnh thoảng - Đọc câu lần hai. - Bài chia làm 5 đoạn - Nêu các đoạn. - 1 h/s đọc đoạn 1 – nhận xét. + Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Bé đành chơi với cún bông,/ con chó của bác hàng xóm.// * Vừa đi vừa nhảy. - 1 h/s đọc lại. - 1 h/s đọc – nhận xét. + Mắt cá chân của bé sưng to,/ vết thương khá nặng nên bé phải bó bột,/ nằm bất động trên giường.// * Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân. - 1 h/s đọc lại - 1 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại – nhận xét. - 1 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại. - 1 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại. - Giọng kể chậm rãi. Câu hỏi của mẹ đọc với giọng âu yếm, lo lắng. Giọng bé buồn bã. - 5 h/s nối tiếp 5 đoạn. - Đọc nhóm 5. - 3 nhóm mỗi nhóm 3 h/s đọc nối tiếp đoạn3,4,5. - 3 h/s đọc cả bài. - HS đọc ĐT . - 1 h/s đọc toàn bài. - Bạn của bé ở nhà là cún bông, con chó của bác hàng xóm. - Nhảy nhót tung tăng khắp vườn rất vui thích. - Cún đi tìm mẹ của bé đến giúp. - Đọc thầm đoạn 3 - Bạn bè kể chuyện, mang quà cho bé. Nhưng bé vẫn buồn vì nhớ cún bông. - Đọc thầm đoạn 4 - Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê. - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún bông. - Sự gần gũi ,đáng yêu của vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. - 3 nhóm thi đọc. - Nhận xét – bình chọn. - Trả lời. Cn-đt Cn-đt nhắc lại đọc lạitoàn bài Cn-đt ................................................................................................... Tiết 4 : Âm nhạc GV chuyên dạy ............................................................................................................ Tiết 5: Toán NGÀY , GIỜ I. Mục tiêu + Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian, ngày giờ. + Biết xem giờ đúng trên đồng hồ . Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm + Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực hằng ngày + Đọc cn- đt theo y/c của giáo viên. II. Đồ dùng dạy – học - Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài) - Đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài) - Đồng hồ điện tử. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy tg Hoạt động học tctv 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS chữa BT 4 trong VBT toán - KT VBT làm ở nhà của HS - GV NX sửa sai 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài lên bảng b. HD và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hằng ngày. ? Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? ? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? ? Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì? ? Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? - Mỗi khi HS TL, GV quay kim trên mặt đồng hồ bằng nhựa chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời . - GV hỏi HS những câu hỏi như: ? 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? ? 23 giờ còn gọi là mấy giờ? ? Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là mầy giờ chiều? * Buổi sáng được tính từ 0h đến 10h * Buổi trưa được tính từ 11h đến 13h (1 giờ chiều) * Buổi chiều được tính từ 13h (1 giờ chiều)đến 18h (6giờ chiều) * Buổi tối được tính từ 19h (7h tối) đến 22h (10h đêm) c. Thực hành Bài 1: Số: - Y/c HS QS và làm vào vở - GV hướng dẫn: Trước hết các con phải đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ, sau đó đối chiếu với từng hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp ở chỗ chấm - GV và cả lớp theo dõi và nhận xét Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm -Y/c HS làm vào vở rồi lên bảng điền - GV giới thiệu về đồng hồ điện tử : Dùng để đo thời gian. Mặt đồng hồ điện tử cho biết đồng hồ đang chỉ lúc mấy giờ. * VD : Đồng hồ đang chỉ lúc 15h hay 3h chiều. - GV đối chiếu với đồng hồ trên bàn :3h chiều được thể hiện bằng 15 : 00 trên mặt số của đồng hồ điện tử. - Tương tự quan sát tranh tiếp theo. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà làm BT trong VBT toán - GV NX tiết học . 1’ 4’ 1’ 10’ 9’ 8’ 2’ - Hát - HS NX -HS nhắc lại đầu bài - Em đang ngủ - Xếp hàng tan học - Em đang học bài ở nhà - Em đang xem ti vi - HS đọc bảng phân chia thời gian trong SGK - 14 giờ - 11 giờ đêm - 6 giờ chiều H nhắc lại và ghi nhớ. - 1 HS đọc yc của bài - HS QS tranh vẽ và nêu 6 giờ sáng 12 giờ trưa 5 giờ chiều 7 giờ tối 10 giờ đêm - 1 HS nêu yc - Cả lớp QS hai mặt đồng hồ, - 1 đồng hồ điện tử, 1 đồng hồ để bàn + 15 giờ hay 3 giờ chiều + 20 giờ hay 8 giờ tối - HS NX bài làm của bạn cn-đt nhắc lại **************************************************** Ngày soạn : 04/12 Ngày dạy: 07/12 Thứ 3 Tiết 1 : Thể dục GV chuyên dạy ........................................................................................... Tiết 2: Toán THỰC HµNH XEM ĐỒNG hå I.Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ 17 giờ, 23 giờ, - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt,học tập thường ngày liên quan đến thời gian -Gd học sinh học tập và sinh hoạt đúng giờ. II. Đồ dùng dạy - học - Mặt đồng hồ của GV và HS. (bộ thực hành toán 2) III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV vặn kim đồng hồ chỉ thời gian theo từng thời điểm hỏi HS : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài lên bảng b. Thực hành Bài 1. Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh - GV giải thích 8 giờ tối còn gọi là 20 giờ - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều Bài 2: Câu nào đúng? câu nào sai? - Y/c HS TL và giải thích vì sao? - GV NX 4. Củng cố - dặn dò -Trò chơi sắp xếp đồng hồ với giờ đúng. - Về nhà làm BT trong VBT toán - GV NX tiết học . 1’ 5’ 1’ 10’ 14’ 4’ - Hát - HS nêu :8h, 3h, 10h - 2 HS nhắc lại đầu bài - HS nêu yc của bài - HS QS tranh và QS xem đồng hồ nào ứng với tranh nào + Tranh 1: ứng với đồng hồ B + Tranh 2: ứng với đồng hồ A + Tranh 3: ứng với đồng hồ D + Tranh 4: ứng với đồng hồ C 1 HS nêu yc của bài. - HS QS tranh giờ trong tranh và giờ trên đồng hồ để TL xem câu TL nào là đúng câu TL nào là sai. + Tranh 1: câu b là câu TL đúng, câu a là câu TL sai, vì vào học lúc 7 giờ nhưng 8 giờ bạn học sinh mới đến trường + Tranh 2: câu c là câu TL sai câu d là câu TL đúng vì cửa hàng 8 giờ mới mở cửa mà người đi mua hàng đến lúc 7 giờ. + Tranh 3: câu e là câu TL đúng, câu g là câu TL sai, vì Lan tập đàn dưới ánh đèn điện và - NXB. có trăng ................................................................................................. Tiết 3: Chính tả ( tập chép ) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả ,trình bày đúng bài văn xuôi . - Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. Phân biệt: ui/ uy ; ch/ tr ; dấu ngã. - GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. - Tctv : đọc cn- đt các từ khó. II. Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2,3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học tctv 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các từ: - Nhận xét. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung: * Đọc đoạn viết. ? Vì sao từ “bé” trong đoạn lại viết hoa. ? Còn hai từ “bé” ở trong câu :Bé là một cô bé yêu loài vật. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - YC viết bài. - Đọc lại bài, đọc chậm *GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c. HD làm bài tập: * Bài 2: - YC làm bài – chữa bài. - Nhận xét - bổ sung * Bài 3: - YC làm bài – chữa bài - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố – dặn dò - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 2’ 3’ 15’ 3’ 4’ 4’ 2’ - Hát - 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c Em Nụ yêu lắm Lớn lên đưa võng - Nhận xét. - Nhắc lại đầu bài . - Nghe – 2 h/s đọc ... i hôm nay các con tập viết chữ hoa O và câu ứng dụng. b. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu: ? Chữ hoa O gồm mấy nét? Là những nét nào? ? Con có nhận xét gì về độ cao - Viết mẫu chữ hoa O vừa viết vừa nêu cách viết. - YC viết bảng con - Nhận xét sửa sai. * HD viết câu ư/d: - Mở phần bảng phụ viết câu ư/d ? Cảnh vật thiên nhiên qua câu ứng dụng ntn. - YC hs đọc câu ? Con hiểu gì về nghĩa của câu này? - Quan sát chữ mẫu : ? Nêu độ cao của các chữ cái? ? Vị trí dấu thanh đặt ntn ? Khoảng cách các chữ ntn? - Viết mẫu chữ “Ong” * HD viết chữ “Ong” bảng con - YC viết bảng con. - Nhận xét- sửa sai. * HD viết vở tập viết: - Quan sát uốn nắn * Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc h/s biết yêu quí các loài vật sống trong thiên nhiên. - HD bài về nhà. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 3’ 3’ 17’ 4’ 3’ Hát - 2 hs lên bảng viết. - Nhận xét. - Nhắc lại. * Quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa O gồm 1 nét cong khép kín. - Cao 2,5 đơn vị, rộng 1 đơn vị - Viết bảng con 2 lần. - Ong bay bướm lượn. - H TL - 2, 3 hs đọc câu ư/d. - Tả cảnh ong bướm bay lượn tìm hoa, hút mật... - Quan sát TL: - Quan sát. - Viết bảng con 2 lần. - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. .................................................................................................... Tiết 4: Thể dục Gv chuyên dạy ....................................................................................................... Ngày soạn : 08/12 Ngày dạy: 10/12 Thứ 6 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết xem lịch. Biết các đơn vị đo thời gian : Ngày, giờ, tháng. Củng cố kĩ năng xem giờ đúng , xem lịch ngày ,tháng đúng. H yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học : Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc tương tự mẫu tronh SGK. Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của trò tg Hoạt động của thầy 1.Ôn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. 3 .Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung b. Nội dung Bài tập 1: GV cho HS nêu miệng đồng hồ nào ứng với câu nào ? . GV giải thích : 17giờ hay 5 giờ chiều , 6 giờ chiều hay 18 giờ GV và cả lớp theo dõi và nhận xét chữa bài Bài tập 2 : a) Cho HS nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch. - GV nhận xét chữa bài. b) Hỏi HS theo câu hỏi trong SGK GV nhận xét và chữa. 4 - Củng cố – dặn dò GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà học bài , làm bài trong VBT . 1’ 4’ 1’ 14’ 12’ 3’ - Lớp hát. - HS nhắc đầu bài. - HS quan sát tranh và nêu : Câu a.Đồng hồ D Câu b.Đồng hồ A Câu c.Đồng hồ C Câu d.Đồng hồ B HS đọc yêu cầu bài tập. HS nêu Có 31 ngày. Tiết 2: Chính tả ( nghe - viết ) TRÂU ƠI I. Mục đích yêu cầu ; Nghe – viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. Làm được bài tập 2, bài tập 3 a / b Tìm và viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : ch/tr ; ao/au ; thanh hỏi, thanh ngã, Học sinh yêu quí các con vật nuôi trong gia đình . II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết bài tập. VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy tg Hoạt động cuả trò 1.Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS viết bảng cá từ có vần ai/ay . cả lớp viết bảng con. GV nhận xét ghi điểm. 3.Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài: Nghe viết chính xác , trình bày đúng một bài thơ “trâu ơi”! b. Nội dung *GV đọc đoạn viết chính tả. Bài ca dao là của ai nói với ai ? - Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? - Bài ca dao có mấy dòng ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? Bài ca dao viết theo thể thơ nào? Nên viết từ dòng nào trong vở * Từ khó : trâu ơi , ngoài ruộng , Bao giờ , ngoài đồng GV nhận xét bảng con. * GV đọc cho HS viết bài - Theo dõi uốn nắn HS viết sai. * Chấm chữa bài: Thu bài chấm. GV nhận xét bài chấm. c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 Gọi HS đọc bài tập. Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài Bài tập 3/a Điền vào chỗ trống tr hay ch : yêu cầu HS làm bài vào vở. GV nhận xét chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà làm bài tập 2,3 1’ 3’ 1’ 5’ 14’ 2’ 4’ 2’ 3’ Lớp hát. Tàu thủy múi bưởi đen thui HS nhắc lại đầu bài. - 2 HS đọc bài. Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn Người nông dân rất yêu quý trâu, trò truyện tâm tình với trâu như một người bạn - Có 6 dòng. Viết hoa Viết theo thể thơ lục bát, dòng 6, dòng 8. Tính từ lề vở dòng 6 viết thụt vào 3 ô . dòng 8 sẽ thụt vào 2 ô HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. - HS xoát lại lỗi. - Dưới lớp đổi vở xoát bài. HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài : Mào – màu ; cao - cau HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài vào vở. 2 HS lên điền. b) Mở cửa thịt mỡ Ngả mũ ngã ba Nghỉ ngơi suy nghĩ đổ rác đỗ xanh vẩy cá vẫy tay ............................................................................................. Tiết 3: Tập làm văn KHEN NGỢI, KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU ( phương thức tích hợp trực tiếp) I. Mục đích yêu cầu: Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khen( BT1). Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà ( BT2) Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. Học sinh biết yêu quí ,các con vật, biết bảo vệ ,chăm sóc chúng. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ. 3,4 tờ giấykhổ to. VBT. III.. Các hoạt động dạy học: ( Nội dung BVMT tích hợp : Trực tiếp ) Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiêm tra bài cũ: Gọi 2 – 3 HS lần lượt lên đọc bài tập 3 – Tuần 15 GV nhận xét ghi điểm . 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : Khen ngợi tả ngắn về con vật, lập thời gian biểu b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) GV nêu lại yêu cầu bài tập. Gọi nhiều HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét và khen HS nói lời đúng nhất. Bài tập 2 ( miệng ) GVHD : Các con quan sát bức tranh và các con kể 2 – 5 câu về con vật nuôi mà các con yêu thích. - CH : Em chăm sóc bảo vệ chú mèo ntn ? GV và cả lớp nhận xét Bài tập 3 ( viết ) GVHD : Các con cần đọc lại thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo ( SGK Tr132) Gọi nhiều HS đọc bài viết của mình - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay - GV thu một số bài chấm 4. Củng cố – dặn dò : - GD h/s có ý thức bảo vệ các loài động vật. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm tiếp bài 3 1’ 4’ 1’ 5’ 5’ 16’ 3’ Lớp hát HS lên đọc. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc yêu cầu bài tập 1 HS làm bài tập, phát biểu ý kiến HS nêu yêu cầu bài HS tập kể theo nhóm 4 VD : Nhả em có một con mèo rất ngoan và xinh. Bộ lông của nó màu trắng mắt tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường nằm sát bên em. Em cảm thấy rất rễ chịu - HS đọc lại thời gian biểu HS viết bài vào VBT. VD : Tối 19 giờ đến 19 giờ 30 - ăn cơm 20 giờ đến 21 giờ – học bài 21 giờ đi ngủ Tiết 4: Thủ công GẤP, CẮT,DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. ( t2) I. Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . - Gấp ,cắt ,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối . Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - GD h/s yêu thích môn học có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. chuẩn bị 1. Giáo viên : - Mẫu hình biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biẻn báo cấm xe đi ngược chiều. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông minh hoạ cho trước... - Giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ dán, thước kẻ 2. Học sinh : Giấy thủ công, giấy màu đỏ, xanh kháu nhau, bút chì, kéo, thước kẻ, hồ dán III. Các hoạt động dạy học Thời gian Nội dung cơ bản HĐ của thầy HĐ của trò a. ổn định tổ chức b. bài cũ - Kiểm tra nội dung bài trước - Nhắc lại : 2 bước c. thực hành - HS lên trình bày thao tác của mình trên sản phẩm * Thực hành 2. Trình bày sản phẩm 3. Đánh giá sản phẩm của HS Yêu cầu hát - Kiểm tra qui trình gấp, cắt dán biển báo giao thông. - Nhận xét - cho điểm - Yêu cầu HS nhắc lại qui trình - GV nhắc lại cách làm ở mỗi bước - Thao tác lại cho HS quan sát - Yêu cầu 1 HS trình bày - Yêu thực hành : GV chia nhóm, làm biển báo giao thông như đã HD ở tiết 1. - Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS - Hát - 1-2 HS nhắc lại qui trình - Gồm 3 bước B1: Gấp hình B2: Cắt B3: Dán - Theo dõi - 1 HS lên gấp, cắt - Thực hành - Trình bày 1' d. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị , kĩ năng của bài : Gấp cắt, dán hình tròn - Dặn : Chuẩn bị giờ sau, giấy thủ công, giấy trắng, chì thước kẻ, hồ dán cho bài sau .................................................................................................. Tiết 5 : Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I. Mục đích yêu cầu: Giúp các em HS nhận biết được trong tuần qua đã làm được những gì cần phát huy; và những gì chưa làm được cần cố gắng. HS biết được phương hướng tuần tới để có kế hoạch học tập. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung trong tuần: a) Các tổ trưởng lên nhận xét tổ: + Tổ 1 : Tổ trưởng tổ 1 báo cáo. + Tổ 2 : Tổ trưởng tổ 2 báo cáo. b) Lớp trưởng lên nhận xét lớp: c) GV chủ nhiệm lên nhận xét chung trong tuần. + Hạnh kiểm: - Nhìn chung các con đều ngoan ngoãn lễ phép, với thầy cô giáo và người lớn tuổi. + Học tập : - ổn định nề nếp học tập: Đi học đều đúng giờ. đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.Các con đã có ý thức học tập tốt ; học và làm bài trước khi đến lớp.Một số bạn hăng hái phát biểu: ........................ - Nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chịu khó học bài : + Về lao động : Theo kế hoạch của nhà trường dọn vệ sinh xung quanh lớp học vào buổi sáng hàng ngày. Thực hiện tốt. 2 .Phương hướng tuần tới : Duy trì sĩ số, nề nếp học tập.. Thi đua học tập tốt giữa các tổ. Dành nhiều điểm khá giỏi chào mừng ngày 22/12. Kính trọng thầy cô giáo, nhân viên nhà trường. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Chăm chỉ học tập , học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Chăm lo rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân. Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
Tài liệu đính kèm: