Tập đọc
KHO BÁU
I/ Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).
- HS(K,G) trả lời được câu hỏi 4.
- Kĩ năng sống: Tự nhận thức; xác định gi trị bản thn; Lắng nghe tích cực.
II/ Chuẩn bị : SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Tuần 28: Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011 Tập đọc KHO BÁU I/ Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5). - HS(K,G) trả lời được câu hỏi 4. - Kĩ năng sống: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực. II/ Chuẩn bị : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Các HĐ Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hỗ trợ 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới 3) Củng cố dặn dò : a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa: Kho báu b/ Luyện đọc 1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1 - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó 2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Giải nghĩa từ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . 3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá - Hát. -Vài em nhắc lại tên bài Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như : cuốc bẫm, đàng hoàng, hão huyền, ruộng, trồng -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 1 - HS Luyện đọc TỐN LUYỆN: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Mục tiêu. - Hs nắm được mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. - Đọc và viết được các số trịn chục, trịn trăm. - Cĩ ý thức luyện tập. II. Các hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Hỗ trợ 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : 3. Củng cố, dặn dị : Bài 1: Gv ghi bảng: 0 , 1 , 2 ,3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + GV: 10 đơn vị = 1 chục Gv ghi bảng: 10,20,30,...80,90. + GV: 10 chục = 1 trăm + 10 trăm = 1000 + Viết số 1000 như thế nào? (viết số 1 và 3 số 0 liền nhau). Bài 2: Thực hành Viết các số trịn trăm vào bảng - Gv nhận xét, chữa cách đọc cho H. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiếp theo. 2 học sinh lên bảng viết - lớp nhận xét 10,20,30,...80,90. 100,200,300...800,900 -H nêu các số từ 1 đến 10. - H nối tiếp nêu các chục từ 1 chục đến 10 chục: 1chục,2chục,3chục,4chục,5chục,6chục,7chục, 8chục,9chục,10chục, - H nêu các số trịn trăm: 100,200,300,400,500,600,700,800,900 - H viết, đọc số trịn trăm vào bảng con. 100,200,300,400,500,600,700,800,900. Một trăm, hai trăm,...tám trăm, chín trăm. Thứ tư ngày 30 tháng 03 năm 2011 Tập Đọc CÂY DỪA I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. - Hiểu nội dung : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên.(trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu). - HS(K,G) trả lời câu hỏi 3. II/Chuẩn bị : -GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. -HS: SGK. III/Các hoạt động dạy và học: Các HĐ Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hỗ trợ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới - Gọi HS lên đọc bai hỏi nhận xét cho điểm. - Nhận xét cho điểm HS. 1/ Giới thiệu bài: 2/Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1 : Giáo viên đọc với giọng đọc * Hướng dẫn phát âm từ khó : -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . -GV giải nghĩa từ * Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc. - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . 3/Đọc từng đoạn và cả bài . -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 4/Thi đọc: *GV cho học sinh đọc đồng thanh đoạn 1. 5 Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : Câu 1: Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì? Câu 2: Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào? Câu 3: Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? *GV rút nội dung H§6/ Hướng dẫn học thuộc lòng: - Luyện đọc thuộc 8 dòng thơ. + GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại chữ đầu dòng. + Cho điểm nhận xét tuyên dương 4) Củng cốø: -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Xem bài kế tiếp. - Hát. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo. -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài. -Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : - tỏa, gật đầu, bạc phếch, nở, chải, quanh cổ, bay vào bay ra, đủng đỉnh. Tỏa,tàu(lá),canh,đủng đỉnh (SGK) - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu: - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân . - HS đọc thầm . - HS xung phong nêu theo ý thích của mình. + Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng. Thu 4 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I/ Mục tiêu: - Biết cách so sánh các số tròn trăm. - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. II/ Chuẩn bị :SGK II/Các hoạt động dạy và học: Các HĐ Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hỗ trợ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: 3) Củng cốø: - GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm. - Nhận xét cho điểm . v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: So sánh các số tròn trăm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm. * Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? v Hoạt động: Luyện tập – thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 100 và 200 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? - 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét ch Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, sau đó vẽ 1 số tia số lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số. - Dặn HS về nhà tập so sánh các số tròn trăm trong phạm vi 1000. - Hát. - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Vài học sinh nhắc lại tựa bài . - 200 lớn hơn 100, 100 bé hơn 200. 100 100. - 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 300 300. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét và chữa bài. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV 300;500;700;900 Thứ năm ngày 31 tháng 03 năm 2011 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về cây cối(BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?(BT2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống(BT3). II/ Chuẩn bị :VBT III/Các hoạt động dạy và học: Các HĐ Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hỗ trợ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 3.Bài mới: 4) Củng cố Dặn dò GV kiểm tra việc chuẩn bị SGK của HS. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. Bài 1: (Thảo luận nhóm) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS lên trình bay. - GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng. - Gọi HS đọc tên từng cây. - Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. Bài 2: (Thực hành) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên làm mẫu. v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Hơm nay chúng ta học kiến thức gì? - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - Nhắc lại tựa bài - Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. - HS tự thảo luận nhóm và điền tên các - 1 HS đọc. - HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì? - HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấ bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng. - 10 cặp HS được thực hành. - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Thứ năm ngày 31 tháng 03 năm 2011 Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I/ Mục tiêu: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. *HS khá giỏi:Bài 4,5. II/ Chuẩn bị :SGK III/Các hoạt động dạy và học: Các HĐ Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hỗ trợ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: 4) Củng cốø - Dặn dò: So sánh các số tròn trăm. - GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các số tròn trăm. - Gọi 2 HS lên bảng viết các số tròn chục mà em đã biết (đã học). - Nhận xét và cho điểm . v Hoạt động1 : Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị? v Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục. - Gắn lên bảng hình biểu diên 110 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? v Hoạt động4:Luyện tập – thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết số. - Nhận xét và cho điểm . Bài 2: - Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng. Bài 3 GV hướng dẫn Nhận xét Bài 4:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. -Nhận xét. -Tổng kết và nhận xét tiết học. - Xem bài kế tiếp. - Hát. - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Vài em nhắc lại tựa bài. -Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. HS thực hiện 110=110 180>170 140=140 190>150 150130 - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào chỗ trống. - Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200. - HS thực hiện - Quan sát. - 2 HS thực hiện. Thứ sáu ngày 1 tháng 04 năm 2011 Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I/ Mục tiêu : - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. *HS khá giỏi: bài 4. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. I/ Chuẩn bị :SGK III/Các hoạt động dạy và học: Các HĐ Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hỗ trợ 1. Ổn định lớp: 2Kiểm tra: 3.Bài mới: 4) Củng cốø Dặn dò: - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200. - Nhận xét cho điểm . vHoạt động1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. - Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110. vHoạt động2: Luyện tập, thực hành. Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi - Nhận xét, cho điểm HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. Bài 4: Gv hướng dẫn Nhận xét - Gọi 1 hs nhắc lại bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học - Hát. - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm. - Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - HS viết và đọc số 101. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số - HS tự làm bài theo yêu cầu . - 2 em nêu kết quả, nhận xét - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. 103;105;107;108;110 - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. 101<102 106<109 102=102 103>101 105=105 109>108 109<110 - HS đọc yêu cầu. a)103;105;107;108 b)110;107;106;100 - Nhận xét. Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể(BT1). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn(BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3). - Kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực. II/ Chuẩn bị : VBT III/Các hoạt động dạy và học: Các HĐ Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hỗ trợ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: 4.) Củng cốø Dặn dò: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 Bài 1 : - Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. Bài 2: - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật cho sinh động. - Nhận xét, cho điểm . Bài 3:GV yêu cầu -Nhận xét ghi điểm. -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Hát. - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. + HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. + HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác../ - HS lên thực hành nói. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. -HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: a) + HS 1: Quả măng cụt hình gì? + HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam. + HS 1: Quả to bằng chừng nào? + HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. + HS 1: Quả măng cụt màu gì? + HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ. + HS 1: Cuống nó như thế nào? + HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. - 3 đến 5 HS trình bày.-Kĩ năng sống b)+HS1:Ruột quả măng cụt màu gì? +HS2: Ruột quả măng cụt màu trắng. -HS viết vào vở -Nhiều HS đọc bài trước lớp. -Hai em nhắc lại nội dung bài học
Tài liệu đính kèm: