Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 23 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 23 năm học 2013

TUẦN 23

Thứ hai ngày 04 tháng 2 năm 2013

Tập đọc

Tiết 67-68: BÁC SĨ SÓI

I. Mục đích- yêu cầu:

- Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ

- Hiểu ND : Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )

*HS kh , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)

-Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng.

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III. Hoạt động dạy học

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 23 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 04 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
Tiết 67-68: BÁC SĨ SÓI
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ 
- Hiểu ND : Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
*HS kh , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
-Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
SGK
Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Hoạt động dạy học	
Tiết 1
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ
Cò và Cuốc.
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Bác sĩ Sói
b) Hướng dẫn luyện đọc:
Hoạt động 1:Đọc mẫu 
-GV đọc mẫu : 
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
- Yêu cầu đọc từng câu .
- Rút từ khó
Hoạt động 2: Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
+ Giải nghĩa từ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
Hoạt động 3: Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
 -Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
 *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 
Tiết 2
Hoạt động 4:Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
Câu 1 : Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
 *Ý 1:Sói lập mưu lừa ngựa
 - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
Câu 2: - Sói đã làm gì để lừa ngựa?
*Ý 2:Ngựa bình tĩnh chống lại Sói.
Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
*Ý 3:Ngựa cho Sói một bài học đích đáng.
 Câu 4: Tả lại cảnh ngựa bị Sói Đá?
Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện 
*GV rút nội dung bài. 
Hoạt động 1: Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố :
GV nhận xét tiết học; khen ngợi nhóm, cá nhân đọc tốt.
 4. Dặn dị: 
HS chuẩn bị tiết kể chuyện.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
- khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc, đá một cú trời giáng. (SGK).
-Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
Sói thèm rỏ dãi.
Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa.
-Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.-Kĩ năng sống.
-Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.
+ Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
-Học sinh lắng nghe
Toán
Tiết 111 : SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG
 I. Mục đích- yêu cầu: 
- Nhận biết đđược số bị chia - số chia – thương .
- Biết cch tìm kết quả của php chia .
*HS khá giỏi:bài 3.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
 -SGK
III. Hoạt động dạy học	
 Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra: Luyện tập.
Sửa bài 3
 Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	 Đáp số: 9 lá cờ
GV nhận xét 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Số bị chia,số chia,thương
b. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
GV nêu phép chia 6 : 2
HS tìm kết quả của phép chia?
GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
 6	 	:	2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
GV có thể ghi lên bảng:
Số bị chia	Số chia	Thương
6	 : 2	=	 3
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
GV nhận xét 
c.Luyện tập – thực hành:
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
Bài 2:
Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 2 x 6 = 3
 6 : 2 = 3
 Bài 3:	
Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại:
8 : 2 = 4
2 x 4 = 8
8 : 4 = 2
Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2).
HS làm tiếp theo mẫu.
GV nhận xét.
3) Củng cố :
 -HS đọc tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
 -GV nhận xt giờ học.
 4 -Dặn dị: 
HS về nh hồn thnh bi tập vo vở.
2 HS lên bảng sửa bài 3.
Bạn nhận xét.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
6 : 2 = 3.
HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét.
HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
HS làm bài. Sửa bài
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
8:2=4
8
2
4
10:2=5
10
2
5
14:2=7
14
2
7
18:2=9
18
2
9
20:2=10
20
2
10
-HS quan sát mẫu.
2x4=8 2x5=10 2x6=12
8:2=4 10:2=5 12:2=6
HS làm bài. Sửa bài
Phép nhân
Phép chia
Số bị chia
Số chia
thương
2x4=8
8:2=4
8
2
4
8:4=2
8
4
2
2x6=12
12:2=6
12
2
6
12:6=2
12
6
2
2x9=18
18:2=9
18
2
9
18:9=2
18
9
2
Đạo đức
Tiết 23: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1)
I. Mục đích- yêu cầu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng r rng , lễ php , ngắn gọn ; nhấc v đặt điện thoại nhẹ nhàng .
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
* Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
*Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
*Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. Đồ dùng dạy học:
 Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học	
 Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
 1.Khởi động:
 2.KTBC: 
Thực hành
Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
GV nhận xét.
 3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa
b)Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
-Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại 
+Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì?
+Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?
+Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không?Vì sao?
+Em học được điều gì qua đoạn hội thoại trên?
Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng khiêm tốn.
vHoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
-Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
-Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
*GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất.
3/) Củng cố :
Qua bài học giúp các em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
4 Dặn dò 
-Chuẩn bị tiết sau
- HS hát.
HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình:
Sai
Sai
Sai
Đúng
HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
-Nhấc điện thoại và nói:A lô,tôi xin nghe.
-Chân bạn hết đau chưa.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-Kĩ năng sống.
-HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Thứ tự:
-A lô,tôi xin nghe.
-Cháu chào bác ạ.Cháu là Mai.Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc.
-Cháu cầm máy chờ một chút nhé!
-Dạ,cháu cảm ơn bác.
-Học sinh trình bày
Học sinh lắng nghe
Thể dục
Tiết 45: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG
- TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
I. Mục đích- yêu cầu:
-Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.YC thực hiện được động tác tương đối chính xác.
-Trò chơi Kết bạn.Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi chủ động,nhanh nhẹn.
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Trò chơi : Nói tên các con vật biết bay
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
Nhận xét
*Các tổ thi đua đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
Nhận xét-Tuyên dương
b.Trò chơi : Kết bạn
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp
Thả lỏng :Cúi người nhảy thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn bài tập RLTTCB
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ ba ngày 05 tháng 2 năm 2013
Toán
TIẾT 112 : BẢNG CHIA 3
I. Mục đích- yêu cầu:
- Lập được bảng chia 3 .
- Nhớ được bảng chia 3 .
- Biết giải bi tốn cĩ một php chia ( trong bảng chia 3 ) 
*HS khá giỏi:bài 3
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II. Đồ dùng ... 
Hôm nay các em thực hành làm “Gấp, cắt dán phong bì(T2)
v Hoạt động 2:Em hãy gấp ,cắt,dán một trong những sản phẩm đã học 
-GV yc Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học: hìnhtrên,biển báo giao thông để làm bài -Cho học sinh quan sát các mẫu gấp , cắt , dán đã học 
-Yêu cầu sản phẩm , nếp gấp , cắt phải thẳng , dán cân đối , phẳng đúng quy trình kỹ thuật , maù sắc hài hoà
(Mặy biển báo giao thông phải phải đúng màu quy định )
-GV quan sát , gợi ý giúp đỡ học sinh 
v Hoạt động 3:
-Đánh giá kết quả sản phẩm thực hành theo 2 mức :
+Hòan thành 
-Nếp gấp , đường cắt thẳng 
-Thực hiện đúng quy trình 
-Dán cân đối , phẳng 
+Chưa hoàn thành 
-Nếp gấp , đường cắt không phẳng
-Thực hiện không đúng quy trình 
-Chưa làm ra sản phẩm 
3) Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại tên bài học 
-Học thực hiện 
Học sinh trình bày
Học sinh lắng nghe
Thứ sáu ngày 8 tháng 2 năm 2013
Toán
TIẾT 115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cch số lấy tích chia cho thừa số kia .
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( với a , b là các số b và phép tính tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học .)
- Biết giải bài tóan có một phép tính chia ( trong bảng chia 2 )
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
SGK
III. Hoạt động dạy học	
 Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:
-Nhận xét , ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 vHoạt động1: Giới thiệu bài: 
 -GV ghi tựa
v Hoạt động 2: Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
1.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
-Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau:
 2	 x	 3 	=	 6
Thừa số thư nhất	 Thừasố thứ hai 	Tích
-Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
-Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
 2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
-GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
-Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
-Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
-GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2 	 X = 4
-GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
-Cách trình bày: 
	X x 2 = 8
 X = 8 :2
	 X = 4
-GV nêu: 3 x X = 15
-Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
 Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- GV hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 : 3
 X = 5
X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 	3 x X	 = 15
	X = 15 : 3
	X = 5
-Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hnh.
 Bài 1 : 
-HS tính nhẩm theo từng cột.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2: 
-Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên.
 X x2=10
 X=10:2
 X=5
Bài 3: 
 Tìm y ( tương tự như bài 2)
Bài 4:
-GV hướng dẫn HS thực hiện 
3) Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
-4 học sinh đọc bảng chia 3
-Lớp nhận xét.
6 chấm tròn.
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
HS lập lại.
HS viết và tính: X = 8 : 2
	 X = 4
HS viết vào bảng con.
HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính:X = 15 : 3
	 X = 5
HS viết vào bảng con.
HS lập lại.
-HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài.
 2x4=8 3x4=12 3x1=3
 8:2=4 12:3=4 3:3=1
 8:4=2 12:4=3 3:1=3
-Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
-HS thực hiện. Sửa bài.
X x 3 = 12
 X = 12 : 3
 X = 4
3 x X = 21
 X = 21 : 3
 X = 7
- HS thực hiện. Sửa bài.
a)y x2=8 b)y x3=12 c)2xy=20
 y=8:2 y=12:3 y=20:2
 y=4 y=4 y=10
-HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở.
Bài giải
	Số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn)
	 Đáp số: 10 bàn học
Học sinh trình bày
Học sinh lắng nghe
Âm nhạc
Tiết 23:Học bài hát: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
 Nhạc : Pháp
 Lời: Hoàng Anh
I. Mục đích- yêu cầu: 
Hát đúng giai điệu và lời ca
Biết bài hát Chú chim nhỏ dễ thương là bài hát trẻ em Pháp, lời Hoàng Anh.
II. Đồ dùng dạy học:
Thuộc bài hát chuẩn xác
Nhạc cụ
III. Hoạt động dạy học	
1/ ổn định lớp:	Kiểm tra sĩ số
	Hs bắt hát một bài	
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hs nhắc lại nội dung bài học tiết trước
Gọi 2-3 em lên kiểm tra hát bài Hoa lá mùa xuân, nhạc và lời Hoàng Hà
Gv nhận xét
3/ Bài mới:	Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này
	Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương
	Mời bạn cùng hòa nhịp câu hát.
Chim líu lo hót theo vang lừng
Chim ơi chim mời bạn hiền
Cất tiếng hát nào bạn hiền.A!
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 A/ Học hát: Bài hát Chú chim nhỏ dễ thương, nhạc Pháp, Lời Hoàng Anh. Viết ở nhịp 4/4 Giọng Fdur , hình thức một đoạn đơn, với tiết tấu nhanh, vui tươi có dấu quay lại.
Gv đàn giai điệu cho hs nghe
Hát mẩu cho hs nghe
Hướng dẫn hs đọc đồng thanh, đọc lời ca theo tiết tấu
Dạy hát từng câu theo kiểu móc xích đến hết bài
Hs ôn luyện theo từng bàn, nhóm.
B/ Hát kết hợp vận động:
Hướng dẫn hs hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo các kiểu
Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này lại đây.
 * * * * * * * * * * * * tiết tấu
 * * * * * * * * * *phách
 * * * * * * nhịp 
Chỉ huy cho hs vừa đứng tại chỗ vừa hát tự vận động theo bài hát
Cho hs ôn luyện theo tổ, bàn, nhóm.
 4/ Củng cố:
Hs nhắc tên bài hát, tên tác giả
Chỉ huy cho hs hát lại một lần
Hs khá xung phong lên hát
Gv nhận xét
Nghe giai điệu bài hát nhẩm theo
Đọc đồng thanh, đọc theo tiết tấu. Học hát từng câu theo kiểu móc xích đến hết bài
Ôn luyện cho thuần thục
Thực hiện vận động
Hs thực hiện
Ôn luyện cho thuần thục
Tập làm văn
Tiết 23 : ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH.VIẾT NỘI QUI
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT 1 , BT 2 ) 
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội qui của trường học .
-Kĩ năng sống :lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
 VBT
III. Hoạt động dạy học	
 Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra: 
Tả ngắn về loài chim.
-Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
-Em thích nhất loài chim nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học:Đáp lời khẳng định.Viết nội qui.
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 
Bài 1 : (SGK)
-Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
-Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
-Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
-Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện như thế nào?
-Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
-Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
v Hoạt động 2: 
 Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
-Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
-Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3:
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
GV chấm 1 số vở.
 3) Củng cố, dặn dò :
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
-2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, bạn nhận xét.
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tên bài 
-2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
-Cô bán vé trả lời: Có chứ!
-Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
-Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
-Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
-Một số cặp HS thực hành trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
-HS làm việc theo cặp.
Tình huống a)
-Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
-Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Ôi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
-HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
Một số đáp án:
 b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
 c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
-2 HS lần lượt đọc bài.
-HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
VD:-Đến lớp mặc đồng phục.
 -Nghỉ học phải xin phép.
 -Lễ phép với thầy cô,người lớn.
-Kĩ năng sống.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học 
SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 23
I.Mục tiêu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ	
 II/ Chuẩn bị:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
- Hoạt động 1: Hát 2 bài.
- Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
+Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ 
 - Chuyên cần: ..............................................
........................................................................
........................................................................
 - Xếp hàng, đồng phục:... .............................
.......................................................................
.......................................................................
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: ..
- Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau
................
 -Hoạt động 4
 - Sinh hoạt văn nghệ
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe và ghi nhớ
Kí duyệt
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop2 tuan 23 cktknkns.doc