MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu ND : Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
HS kh , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
TUẦN 23 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu - Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu ND : Sĩi gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) HS khá , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có). HS: SGK. III. Các hoạt động Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới 4. Củng cố – Dặn dò Cò và Cuốc. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. GV nhận xét và cho điểm HS. Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc bài a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. d) Đọc đồng thanh Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. Nhận xét tiết học Hát 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. HS đọc bài. Từ: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan, (MN) Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Bài tập đọc gồm ba đoạn: + Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ tiến về phía Ngựa. + Đoạn 2: Sói đến gần Phiền ông xem giúp. + Đoạn 3: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. 3 HS đọc bài theo yêu cầu. Luyện đọc theo nhóm. Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 MÔN: TOÁN Tiết: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. Mục tiêu - Nhận biết được số bị chia - số chia – thương . - Biết cách tìm kết quả của phép chia . *Bài 1,2 II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới 4. Củng cố – Dặn dò Luyện tập. Sửa bài 3 Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ GV nhận xét Giới thiệu: Số bị chia – Số chia - Thương Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK) Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 2 x 6 = 3 6 : 2 = 3 Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại: 8 : 2 = 4 2 x 4 = 8 8 : 4 = 2 Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2). HS làm tiếp theo mẫu. GV nhận xét. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 3 Hát 2 HS lên bảng sửa bài 3. Bạn nhận xét. Thực hiện tính nhẩm Làm bài. HS làm bài. Sửa bài Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 MÔN: TOÁN Tiết: BẢNG CHIA 3 I. Mục tiêu - Lập được bảng chia 3 . - Nhớ được bảng chia 3 . - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 3 ) *Bài 1,2 II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. HS: Vở. III. Các hoạt động Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới 4. Củng cố – Dặn dò Số bị chia – Số chia – Thương. Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của chúng. 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 GV nhận xét. Giới thiệu: Bảng chia 3. Bài 1: HS tính nhẩm. Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng (nhất là khi HS chưa thuộc bảng chia). Bài 2: HS thực hiện phép chia 24 : 3 Trình bày bài giải Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. GV nhận xét Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được “thương” GV nhận xét Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần ba. Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 HS tính nhẩm. HS làm bài.2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở. HS sửa bài. Bạn nhận xét Vài HS lập lại. HS làm bài. Sửa bài. Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết: NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng , rành đoạn được từng điều trong bản nội qui - Hiểu và cĩ ý thức tuân theo nội qui . ( trả lời được CH 1,2) - HS khá , giỏi trả lời được CH3 II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghisẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới 4. Củng cố – Dặn dò Bác sĩ Sói. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ Sói. Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. Giới thiệu: Gọi 1 HS mở sgk và đọc tên bài tập đọc sẽ học. v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. b) Luyện phát âm Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Nhận xét tiết học. Hát HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài. HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài. Nội quy Đảo Khỉ. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 phần, HS 1 đọc phần giới thiệu, HS 2 đọc phần nội quy. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Cả lớp đọc đồng thanh bản nội quy. Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011 MÔN: TOÁN Tiết: MỘT PHẦN BA I. Mục tiêu - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần ba ” biết đọc , viết 1/3 . - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 3 phần bằng nhau . *Bài 1,3 II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa (hoặc giấy) hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. HS: Vở III. Các hoạt động dạy và học Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Bảng chia 3. HS đọc bảng chia 3. Sửa bài 2 Giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. GV nhận xét Giới thiệu: Một phần ba. Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A) Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình C) Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình D) Có thể nói: Ở hình D đã tô màu một phần mấy hình vuông? Bài 2: HS quan sát hình vẽ và trả lời: Hình A được tô màu 1/3 số ô vuông của hình đó Hình B được tô màu 1/3 số ô vuông của hình đó Hình C được tô màu 1/3 số ô vuông của hình đó Bài 3: HS quan sát các tranh vẽ và trả lời: Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/3 số con gà trong hình đó. GV nhận xét Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét. HS lên bảng sửa bài 2 HS trả lời Hình A Hình C Hình D HS trả lời. HS quan sát hình vẽ HS trả lời. Bạn nhận xét HS quan sát hình vẽ HS trả lời. Bạn nhận xét Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ MUÔN THÚ I. Mục tiêu - Xếp được tên một số con vật theo nhĩm thích hợp ( BT1) . - Biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ như thế nào ? ( BT2 , BT3) II. Chuẩn bị GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp: HS:SGK. Vở III. Các hoạt động dạy và học Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới 4. Củng cố – Dặn dò Từ ngữ về loài chim. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra. Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. Giới thiệu: Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì? Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó đưa ra kết luận và cho điểm HS. Bài 2 Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì chung? Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ. Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm. Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, sgk đã dùng câu hỏi nào? Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời. Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú. Hát HS 1 và HS 2 làm bài tập 2, sgk trang 36. HS 3 làm bài tập 3, sgk trang 38 Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp. Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ, nguy hiểm, nhóm kia là thú không nguy hiểm. 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. Đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật. Thực hành hỏi đáp về các con vật. a) Thỏ chạy ntn? Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy rất nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên bắn./.. b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác ntn? Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất khéo léo./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt./ c) Gấu đi ntn? Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi lầm lũi./ d) Voi kéo gỗ thế nào? Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo gỗ thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ hùng hục./ Các câu hỏi này đều có cụm từ “như thế nào?” Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu hỏi dưới đây. HS đọc câu văn này. Từ ngữ: rất khoẻ. Trâu cày ntn? b) Ngựa chạy ntn? c) Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm ntn? d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười ntn? Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011 MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng chia 3 - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ) - Biết thực hiện phép chia cĩ kèm đơn vị đo ( chia cho 3 ; cho 2 ) *Bài 1,2,4 II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vở. III. Các hoạt động Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới . 4.Củng cố – Dặn dò Một phần ba. HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào? GV nhận xét. Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Bài 1: - HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Chẳng hạn: 6 : 3 = 2 Bài 2: - Mỗi lần thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột. Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 18 : 3 = 6 Bài 3: - HS tính và viết theo mẫu: 8cm : 2 = 4cm v Hoạt động 2: Giúp HS rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. Bài 4: Tính nhẩm 15 : 3 = 5 Trình bày: Bài giải: Số kilôgam gạo trong mỗi túi là: 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo Bài 5: Tính nhẩm: 27 : 3 = 9 Trình bày: Bài giải Số can dầu là: 27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can dầu. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tìm 1 thừa số của phép nhân. Hát Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A) Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình C) Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình D) HS thực hiện. Bạn nhận xét. HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. HS thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột. HS tính và viết theo mẫu HS tính nhẩm 15 : 3 = 5 HS trình bày bài giải. Bạn nhận xét. HS tính nhẩm: 27 : 3 = 9 HS trình bày bài giải. Bạn nhận xét. Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 MÔN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY I. Mục tiêu - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT 1 , BT 2 ) - Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội qui của trường học . II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường. HS: Vở III. Các hoạt động Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tả ngắn về loài chim. Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. Em thích nhất loài chim nào? Nhận xét và cho điểm HS. Giới thiệu: (1’) Đáp lời khẳng định. Viết nộäi quy của trường. Bài 1 Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào? Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn? Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. Cho một số HS đóng lại tình huống trên. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn. Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1. Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3 Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học. Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. GV chấm 1 số vở. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. Chuẩn bị: Đáp lời phủ định Hát 2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, bạn nhận xét. 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. Cô bán vé trả lời: Có chứ! Bạn nhỏ nói: -Hay quá! Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp. Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./ Một số cặp HS thực hành trước lớp. 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. HS làm việc theo cặp. Tình huống a) Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./ HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có. Một số đáp án: b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./.. c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/ 2 HS lần lượt đọc bài. HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 MÔN: TOÁN Tiết: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu - Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia . - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( với a , b là các số bé và phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học .) - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ) *Bài 1,2 II. Chuẩn bị GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. HS: Bảng con. Vở. III. Các hoạt động dạy và học Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Luyện tập Sửa bài 5: Bài giải Số can dầu là: 27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can dầu. GV nhận xét Giới thiệu: (1’) Tìm 1 thừa số của phép nhân. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột. Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên. X x 3 = 12 X = 12 : 3 X = 4 3 x X = 21 X = 21 : 3 X = 7 Bài 3: Tìm y ( tương tự như bài 2) Bài 4: GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10 Trình bày: Bài giải Số bàn học là: 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn học GV nhận xét. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. Tính nhẩm Làm bài vào vở bài tập. Làm bài. Làm vào vào vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: