I/Mục tiêu : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : - Bảng nhân 2, 3, 4, 5.- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.Giải toán có lời văn bằng một phép nhân
II. Hoạt động dạy học
1. GV giới thiệu bài
2. Nội dung kiểm tra
a, GV phát đề kiểm tra (40 Phút)
- Đề kiểm tra thường xuyên số 2(Trong bộ đề)
b, HS làm bài
- GV lưu ý cách làm bài
- GV quan sát theo dõi HS khi làm bài
TUẦN 22 Caùnh ngoân : Chò ngaõ em naâng Thứ Môn Tên bài Thứ 2 Chào cờ Toán Âm nhạc Tập đọc Tập đọc Nói chuyện đầu tuần Kiểm tra định kì giữa kì II Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân Một trí khôn hơn trăm trí khôn Một trí khôn hơn trăm trí khôn Thứ 3 Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Ôn một số bài đi theo vạch kẻ thẳng Một trí khôn hơn trăm trí khôn Phép chía Nghe – viết : Một trí khôn hơn trăm trí khôn Thứ 4 Tập đọc Toán LTVC Thủ công Thể dục Cò và cuốc Bảng chia 2 Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy Gấp, cắt , dán phong bì (tiết2) Đi kiễng gót hai tay chống hông : TC “Nhảy ô” Thứ 5 Tập viết Toán Mĩ thuật Chính tả TNXH Chữ hoa S Một phần hai Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm Nghe –viết : Cò và cuốc Cuộc sống xung quanh (tt) Thứ 6 Toán Đạo đức Tập làm văn HĐTT Luyện tập Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tt) Đáp lời xin lỗi, Tả ngăn về loài chim Thi hoa Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Toán : Kiểm tra I/Mục tiêu : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : - Bảng nhân 2, 3, 4, 5.- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.Giải toán có lời văn bằng một phép nhân II. Hoạt động dạy học 1. GV giới thiệu bài 2. Nội dung kiểm tra a, GV phát đề kiểm tra (40 Phút) - Đề kiểm tra thường xuyên số 2(Trong bộ đề) b, HS làm bài - GV lưu ý cách làm bài - GV quan sát theo dõi HS khi làm bài 3. Cách đánh giá cho điểm Bài 1: 1 điểm Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 0,25 điểm Bài 2: 2 điểm Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm Bài 3: 2 điểm Bài 4: 1,5 điểm Nêu được : 3 x 4 = 12 (cm) Bài 5: 1,5 điểm Bài 6: 1 điểm Bài 7: 1 điểm 4. Củng cố - dặn dò - GV thu bài chấm - GV nhận xét đánh giá tiết kiểm tra Âm nhạc : Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân Cô Kim Thu dạy Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục đích yêu cầu :- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện . Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn , hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kêu căng , xem thường người khác (trả lời được CH 2,3,5) Ham thích môn học. *(KNS) II. Chuẩn bị Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. 3. Bài mới Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn? Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn . Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên trong bài. Gọi HS đọc lại đoạn 2. Gọi HS đọc đoạn 3. d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc (KNS) Tư duy sáng tạo Ra quyết định Ứng phó với căng thẳng Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Tiết 2 Hát Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. Bài tập đọc có 4 đoạn: HS đọc lại đoạn 1. 1 HS khá đọc bài. 1 HS khá đọc bài. Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn. 1 HS khá đọc bài. 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tt) I. Mục đích yêu cầu :- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện . Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn , hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kêu căng , xem thường người khác (trả lời được CH 2,3,5) Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 1) 3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 2) Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Giải nghĩa từ ngầm, cuống quýt. Coi thường nghĩa là gì? Trốn đằng trời nghĩa là gì? Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn? Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé. Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình. Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? v Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện. 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? Hát HS đọc bài. Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài. Cuống quýt: vội đến mức rối lên. Tỏ ý coi khinh. Không còn lối để chạy trốn. Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. Chúng gặp một thợ săn. Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại. Thình lình: bất ngờ. Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. Gà Rừng rất thông minh. Gà Rừng rất dũng cảm. Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. Chồn trở nên khiêm tốn hơn. Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. HS khá , giỏi trả lời được CH4 Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 Thể dục Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng – Trò chơi “Nhảy ô" I.Mục tiêu Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. Biết cách chơi và tham gia chơi được. Tạo cho các em tính nghiêm túc II. Địa điểm - phương tiện 1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ. 2. Phương tiện : Còi, kẻ sân III. Nội dung,phương pháp tổ chức Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học - HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc, - Đi thường theo vòng tròn - Khởi động các khớp - Ôn bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, dang ngang + GV sửa sai cho HS + Thi đua trình diễn giữa các tổ - Chơi trò chơi "Nhảy ô" + GV nêu tên và luật chơi 3. Phần kết thúc HS cúi người thả lỏn Củng cố bài học - Nhận xét, giao bài về nhà O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O - - - - - - - -- O O O - - - - -- - - - O O O - - - - - - - - CB XP Đ O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O Kể chuyện : Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục đích yêu cầu :- Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện ( BT1) . Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT2) GD ý thức tự giác, yêu thích môn học. II. Tài liệu và phương tiện : bảng phụ ghi sẵn gợi ý từng đoạn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. B. Bài mới:hôm nay lớp mình sẽ kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện này. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a, Đặt tên cho từng đoạn chuyện: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. + Bài cho ta mẫu như thế nào? + Bạn nào cho biết tại sao tác giả SGK lại đặt tên cho đoạn 1 của chuyện là chú Chồn kiêu ngạo? + Theo con tên của từng đoạn truyện phải thể hiện như thế nào? - Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này. - Yêu cầu HS chia nhóm đọc thầm lại truyện và đặt tên cho các đoạn còn lại. - GV và lớp nhận xét ,đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. - GV ghi sẵn một số tên Đoạn 2: Trí khôn của Chồn./Chồnvà Gà Rừng gặp nguy hiểm./Chồn bị mất trí khôn. Đoạn 3: Trí khôn của gà Rừng./ Gà Rừng và Chồn thoát nạn. /Sự thông minh,dũng cảm của Gà Rừng. Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau./Chồn ăn năn về sự kiêu ngạo của mình./Sau khi thoát nạn. b, Kể lại từng đoạn truyện: Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm. Bước 2: kể trước lớp. - Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung. - GV nhận xét nếu HS còn lúng túng. c, Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố -dặn dò Câu chuyện muốn nói lên điều gì? Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học. - 4 HS lên bảng kể chuyện, - HS theo dõi nhận xét. - Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - 1 HS đọc ,lớp đọc thầm. Mẫu: Đoạn 1: chú Chồn kiêu ngạo Đoạn 2: trí khôn của Chồn. - Vì Chồn kiêu ngạo coi thường Gà Rừng. - Phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. - HS suy nghĩ và trả lời + Chú Chồn hợm hĩnh./Gà rừng khiêm tốn gặp Chồn kiêu ngạo. - HS thảo luận đặt tên. - Đại diện các nhóm nêu tên mình đã đặt. - HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3) - Mỗi nhóm 4 em cùng nhau kể lại từng đoạn. - Các nhóm kể trước lớp, - Lớp nhận xét . - 4 HS kể nối tiếp 1 lần - Nhận xét bạn theo tiêu chí: thái đo, cử chỉ - Lớp nhận xét. Toán Phép chia I. Mục tiêu Nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia.Ham thích môn học. II. Chuẩn bị : Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động : Làm bài tập 1, 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ GV yêu cầu HS sửa bài 4 3. Bài mới Phép chia. Phát triển các ho ... ời Cuốc ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Bài 2 GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. Theo dõi bài viết. Bài Cò và Cuốc. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?” 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. Hoạt động trong nhóm. HS viết vào Vở Bài tập. Tự nhiên xã hội : Cuộc sống xung quanh (tt) I. Mục tiêu - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở Ham thích môn học. *(KNS; BVMT) II. Chuẩn bị : Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Cuộc sống xung quanh – phần 1 3. Bài mới tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh – phần 2, để biết được điều đó. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết. Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì? v Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau: Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ. Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế (KNS) -Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. -Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. (BVMT) - Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. - Có ý thức bảo vệ môi trường. Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì? GV phổ biến cách chơi: Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt. 4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. Hát HS trả lời theo câu hỏi của GV. HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. + Nghề công an. + Nghề công nhân Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Chẳng hạn: + Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình Mô tả được một số nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nâng thôn hay thành thị Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu Thuộc bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.Ham thích học Toán. Không làm bài tập 5. II. Chuẩn bị : Tranh . SGK. III. Các hoạt động : Làm bài tập 1, 2, 3 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Một phần hai. Hình nào đã khoanh vào ½ số con cá? 3. Bài mới Luyện tập. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giúp HS học thuộc bảng chia 2. Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 Bài 3:HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 HS trình bày bài giải Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương Hát HS thực hiện: Hình b) đãkhoanh vào ½ số con cá. Bạn nhận xét. HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 2 HS ngồicạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. HS quan sát tranh vẽ Đạo đức Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tt) I. Mục tiêu Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Biết sử dụng, lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. *(KNS) Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể. II. Chuẩn bị Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. 3. Bài mới Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tt ). Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ Phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế -Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. -Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. v Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Hát HS trả lời theo câu hỏi của GV.Bạn nhận xét. Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu. Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử bạn làm quản trò thích hợp. Trọng tài sẽ tìm những người thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài học. Tập làm văn : Đáp lời xin lỗi I. Mục đích yêu cầu :- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1 , BT2 ) . Tập sắp xếp các câu đã tạo thành đoạn văn hợp lí (BT3) Ham thích môn học. *(KNS) II. Chuẩn bị : Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. 3. Bài mới Đáp lời xin lỗi. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào. Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2 : GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói. 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. (KNS) Giao tiếp : Ứng xử văn hoá Lắng nghe tích cực Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. Hát 5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. Quan sát tranh. Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! Bạn nói: Không sao. 2 HS đóng vai. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. HS viết vào Vở Bài tập. Hoạt động tập thể: Thi hoa I/ Mục tiêu : Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần , biết so sánh các nét đẹp của loài hoa. Từ đó có ý thức giữ gìn và chăm sóc nét đẹp của hoa. II/ Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Nội dung sinh hoạt: Cho học sinh tìm hiểu về đặc điểm nguồn gốc của hoa theo 4 mùa 3/ Củng cố chủ đề: GV cho học sinh nhận xét Chuẩn bị chủ đề sau
Tài liệu đính kèm: