Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm 2010

Tiết 58 + 59: ông mạnh thắng Thần Gió

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời các nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tợng trng cho con ngời Thần Gió tợng trng cho thiên nhiên con ngời chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm lao động. Nhng con ngời cùng cần "kết bạn" với thiên nhiên, sống hoà thuận với thiên nhiên.( trả lời CH 1,2,3,4

- Học sinh khá giỏi TL CH 5

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Hoạt động tập thể
 - Nhận xét hoạt động tuần 19
- Phổ biến kế hoạch tuần 20
..
Tập đọc
Tiết 58 + 59: ông mạnh thắng Thần Gió
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời các nhân vật trong bài 
- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm lao động. Nhưng con người cùng cần "kết bạn" với thiên nhiên, sống hoà thuận với thiên nhiên.( trả lời CH 1,2,3,4
- Học sinh khá giỏi TL CH 5
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Thư Trung Thu
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc .
2.1. GV đọc mẫu bài văn.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
*Giải nghĩa từ: 
+ Đồng bằng
+ Hoành hành
+ Ngạo nghễ
+ Vững chãi
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
 2 HS đọc
- Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu nhi.
- HS theo dõi
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
- Coi thường tất cả
- Chắc chắn khó bị lung lay
- HS đọc theo nhóm 4
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
Câu 2: 
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ?
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
Câu 4:Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
Câu 5:Ông Mạnh tượng trưng cho ai ?
- Thần Gió tượng trưng cho ai ?
Câu 6: Câu chuyện có ý nghĩa gì?
6. Luyện đọc lại:
- Gv HD đọc phân vai, đọc mẫu
- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai
 C. Củng cố - dặn dò:
- Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên,con người cần làm gì?
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cười ngạo nghễ chọc tức ông.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững.
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi.
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
- Con người chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm lao động
- HS theo dõi
- HS thi đọc theo phân vai 
 Toán
Tiết 96: Bảng nhân 3
 I.Mục tiêu:
- Lập bảng nhân 3 
- Nhớ bảng nhân 3.
- Biết giải toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 3)
- Biết đếm thêm 3.
II. Các hoạt động dạy học: 
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 2
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
+Yêu cầu HS lấy một tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Vừa lấy mấy tấm bìa?
- Một lần lấy được mấy chấm tròn?
*3 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết: 
 3 x 1 = 3
- Cho hs đọc: Ba nhân một bằng ba.
* Cho HS tiếp tục lấy 2, 310 tấm bìa, thành lập bảng nhân 3.
- Tổ chức cho hs đọc thuộc bảng nhân bằng cách
+Đọc cả bảng
+Che dần kết quả (phép tính) đọc 
+Xoá kết quả, đọc cả bảng
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm: Củng cố bảng nhân 3
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả
Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Củng cố giải bài toán có lời văn 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:Củng cố nhận diện đặc điểm kết quả bảng nhân 3
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số?
- Yêu cầu HS đếm thêm 3 (từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc
- HS theo dõi
- HS lấy 1 tấm bìa theo yêu cầu
- Tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Lấy 1 tấm bìa
- 3 chấm tròn
- HS chú ý nghe
- Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
- HS thành lập bảng nhân như trên
- HS đọc thuộc bảng nhân đồng thanh
- HS đọc cá nhân
- HS thi đọc thuộc bảng nhân
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả.
- HS nêu yêu cầu 
3 x 3 = 9
3 x 8 = 24
3 x 1 = 3
3 x 5 = 15
3 x 4 = 12
3 x 10 = 30
3 x 9 = 27
3 x 2 = 6
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Một nhóm có 3 HS,có 10 nhóm như vậy.
- Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Thực hiện phép tính nhân.
Tóm tắt:
 Mỗi nhóm : 3 học sinh
 10 nhóm : học sinh ?
Bài giải:
Mười nhóm có số học sinh là:
 3 x 10 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3.
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
- HH đọc xuôi, ngược kết quả trên
 Đạo đức
Tiết 20: Trả lại của rơi (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
-Biết : trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh tình huống hoạt động 1
- Phiếu học tập.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao khi nhặt được của rơi cần trả lại cho người đánh mất?
- Trả lại của rơi được mọi người đối xử ntn?
- GVNX
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Đóng vai
MT: HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
*Tiến hành:
B1:GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng một tình huống:
N1: Em làm trực nhật, nhặt được 1 quyển truyện
N2: Giờ ra chơi, em nhặt được 1 chiếc bút ở sân trường
N3: Em biết bạn nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại
B2: Gọi hs trình bày tình huống đóng vai
B3:Thảo luận lớp 
- Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ?
- Tại sao các bạn làm như vậy ?
*Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
MT: Củng cố bài
*Tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm trưng bày, giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được.
- Tổ chức cho lớp đánh giá về:
+Nội dung tư liệu
+Cách thể hiện tư liệu
+Cảm xúc của em khi xem các tư liệu
- GV nhận xét, đánh giá.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ?
Thực hành bài học vào thực tế
- 2 HS nêu
- HS theo dõi 
- Các nhóm đóng vai theo tình huống được giao.
- Các nhóm lên đóng vai.
- HS trả lời.
- Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
- HS trưng bày theo nhóm, tập giới thiệu
- Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu.
- Lớp cùng gv đánh giá
- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện.
 Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Thể dục
Tiết 39: đứng kiễng gót, hai tay chống hông dang ngang
trò chơi: "chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu:
- Biết cách giữ cân bằng khi đi đứng kiễng gót, hai tay chống hông dang ngang
- Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước ( sang ngang , lên cao chếch chữ V )
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
3. Phần cơ bản:
- Ôn đứng khiễng gót hai chân đứng chống hông.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Ôn động tác đứng kiễng gót 2 tay ngang bàn tay sấp.
4-5lần
- GV điều khiển.
- Ôn phối hợp 2 động tác trên
3-4 lần
4. Trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
8-10'
- GV điều khiển
- Nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi.
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
5-6 lần
- Lắc đầu thả lỏng
5-6 lần
- Nhận xét – giao bài
1-2'
 Kể chuyện
Tiết 20: ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu – yêu cầu:
- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung chuyện BT1
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh đã săpa xếp đúng , trình tự 
- Hoc sinh khá giỏi : - Kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2) ; đặt được tên khác cho câu chuyện ( BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh họa câu chuyện 
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện "Chuyện bốn mùa".
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió"
- Để xếp được thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh.
- Hs thực hành xếp theo nhóm
- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự tìm chỗ đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện.
+Gv kết luận:Thứ tự đứng: tranh 4-2-3-1
Bài 2:Kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS kể cá nhân
- Tổ chức cho hs tự phân vai, tập kể
- Cần có những vai nào khi kể chuyện?
- Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai trước lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất.
Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
C. Củng cố – dặn dò:
- Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 6 HS kể chuyện theo vai.
- HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát từng tranh, xếp loại thứ tự
theo nhóm
- 4 HS lên bảng cầm tranh để trước ngực, quay xuống lớp đúng theo thứ tự tranh của mình từ trái sang phải.
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS tự phân vai trong nhóm tập kể 
- Ông Mạnh, Thần gió, người dẫn chuyện
- 2 -> 3 nhóm thi kể chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện.
- Ông Mạnh và Thần Gió
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ
- Ai thắn ... 4
 - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ?
- GVNX
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài ở vở bài tập
- 3 HS đọc
- HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm miệng, nêu kết quả
a)
4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
4 x 5 = 20
 4 x 2 = 8
4 x 10 = 40
4 x 8 = 32
4 x 7 = 21
4 x 1 = 4
b)
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
3 x 2 = 6
4 x 2 = 8
-HS đọc đề bài
- Quan sát mẫu, theo dõi cách thực hiện
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con
a. 4 x 8 + 10 = 32 + 10 
 = 42
b. 4 x 9 + 14 = 36 + 14 
 = 50
c. 4 x 10 + 60 = 40 + 60 
 = 100
- 1 HS đọc đề bài
- Một học sinh mượn 4 quyển sách 
5 học sinh được mượn mấy quyển sách ?
Bài giải:
Năm học sinh được mượn số quyển sáhc là :
4 x 5 = 20 (quyển )
 Đáp số: 20 quyển.
- 1 HS đọc đề bài
C
- HS tính nhẩm, lựa chọn kết quả, ghi vào bảng con
 12
 Tự nhiên xã hội
Tiết 20: An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
-Thực hiện đúng các quy định về trật tự an toàn giao thông.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ?
- Có mấy loại đường giao thông ?
- GVNX
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
1.Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
MT: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông
*Tiến hành
Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi.
- Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên? 
- Em có bao giờ hành động như thế không?
- Khuyên bạn như thế nào?
Bước 2: Thảo luận lớp
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.
*Hoạt động 2: Quan sát tranh
MT: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông
*Tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK), hỏi đáp theo cặp về ND tranh
Bước 2:Thảo luận lớp
- ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Hình 5 hành khách đang làm gì ? Họ lên xe ntn?
- Hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ?
- Hình 7 hành khách làm gì?
*Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên, xuống.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh
MT: Củng cố kiến thức bài 19; 20
Bước 1: Yêu cầu mỗi HS vẽ một phương tiện giao thông
Bước 2: Trao đổi với bạn tên, tác dụng, cách giữ an toàn khi đi phương tiện giao thông mình vẽ.
Bước 3: Gọi 1 số HS trình bày trước lớp 
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hành bài học vào thực tế
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt,đường thuỷ,đường hàng không.
- HS theo dõi
- HS quan sát hình thảo luận nhóm.
- H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước.
- H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS quan sát hình SGK, hỏi đáp theo cặp
- HS nêu kết quả trước lớp
- Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường.
- Hành khách lên xe khi xe dừng hẳn ở bến xe
- Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe
- Mở vở vẽ một phương tiện giao thông mình thích
- Trao đổi theo cặp tranh vẽ của mình
- HS trình bày trước lớp, hs khác nhận xét
Thứ sáu ngày 08 tháng 1 năm 2010
Âm nhạc
Tiết 20: ôn tập bài hát: trên con đường đến trường
I. Mục tiêu:
- Biết hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
- Biết vỗ tay theo bài hát 
- Biết hát kết hợp với phụ hoạ đơn giản 
II. Chuẩn bị:
- Một số động tác múa đơn giản.
- Trò chơi: Rồng rắn lên mây.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hát bài: Trên con đường đến trường 
- GVNX
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1.Hoạt động 1: Ôn tập bài hát
"Trên con đường đến trường"
- GV hướng dẫn HS ôn theo tổ, nhóm.
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai cho các nhóm.
- Hát kết hợp gõ đệm.
- Hát kết hợp với múa đơn giản.
- GV hướng dẫn từng động tác múa đơn giản.
*Hoạt động 2: Trò chơi"Rồng rắn lên mây"
- Gv HD cách chơi và bài hát vần điệu của trò chơi
- Theo dõi, uốn nắn hs chơi đúng luật
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài hát.
- 3 HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- HS theo dõi
- HS thực hiện 
- HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, tiết tấu, phách.
- HS thực hiện hát kết hợp múa
- HS theo dõi 
- HS chơi thử
- HS thực hiện trò chơi
 Chính tả
 Tiết 40 (Nghe – viết): Mưa bóng mây
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài 
- Làm BT (2) a/b 
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương
- Nhận xét bảng của học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ
- Gọi HS đọc lại bài thơ
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên 
nhiên ?
- Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ?
- Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng mấy chữ?
- Tìm những chữ có vần ươi, oang?
- Cho HS viết từ khó vừa tìm vào bảng con
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài:
- Đọc cho HS soát lỗi
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a) Điền chữ vào chỗ trống
- Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về chữa lỗi bài chính tả
- Cả lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng.
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Mưa bóng mây.
- Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Ươi: Cười
- Oang: Thoáng
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 HS làm bài vào phiếu khổ to, lớp làm vào vở, chữa bài
a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.
 Tập làm văn
Tiết 20: Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1).
- Dựa vào gợi ý ,viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2)
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu).
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
a.Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Chúng ta cần làm gì để môi trường thiên nhiên luôn trong sạch ?
Bài 2: (Miệng)
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi.
- GV theo dõi HS viết bài.
- Gọi HS đọc bài vừa viết
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe.
- HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông.
 HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 2.
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo.
- Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới.
-Trồng cây xanh , chăm sóc cây và không vất rác thải bừa bãi 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
VD: Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
 Toán
Tiết 100: Bảng nhân 5
I. Mục tiêu:
- Lập bảng nhân 5 
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( tronhg bảng nhân 5 )
- Biết đếm thêm 5.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4
- GVNX
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5:
+Yêu cầu hs lấy một tấm bìa có 5 chấm tròn.
- Tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Vừa lấy mấy tấm bìa?
- Một lần lấy được mấy chấm tròn?
*5 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết: 
 5 x 1 = 5
- Cho HS đọc:năm nhân một bằng năm.
* Cho HS tiếp tục lấy 2, 310 tấm bìa, thành lập bảng nhân 5.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân bằng cách
+ Đọc cả bảng
+ Che dần kết quả (phép tính) đọc 
+ Xoá kết quả, đọc cả bảng
2. Thực hành
Bài 1:Tính nhẩm:Củng cố bảng nhân5
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Nối tiếp nêu miệng kết quả
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Củng cố giải bài toán có lời văn 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết 4 tuần mẹ đi làm bao nhiêu ngày ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:Củng cố nhận diện đặc điểm kết quả bảng nhân 5
- Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số?
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài ở vở bài tập
- 3 HS đọc
- HS theo dõi
- HS lấy tấm bìa theo yêu cầu
- Có 5 chấm tròn
- Lấy 1 tấm bìa
- Một lần lấy được 5 chấm tròn
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS thành lập bảng nhân 5
- HS học thuộc bảng nhân 5
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc cá nhân
- HS thi đọc thuộc
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả.
5 x 3 = 15
5 x 2 = 10
5 x 10 = 50
5 x 5 = 25
5 x 4 = 20
5 x 9 = 45
5 x 7 = 35
5 x 6 = 30
5 x 8 = 40
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày
Bài giải:
Bốn tuần mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, nêu miệng kết quả
- Mỗi số bằng số đứng liền trước nó cộng thêm 5
- HS đọc xuôi, ngược dãy số vừa điền
 Sinh hoạt lớp
- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét hoạt động tuần 20
 - Xây dựng kế hoạch tuần 21

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_20_nam_2010.doc