Tập đọc
TIM NGỌC (T1)
I. Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
- Biết đọc truyện băng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kẻ về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo
Hiểu các từ ngữ: Long Vương, thợ kim hoàn
Hiểu ý nghĩa truyện. Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Tuần 17 Ngày soạn 21 / 12 Ngày dạy 24 / 12 Tập đọc TIM NGỌC (T1) I. Yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy - Biết đọc truyện băng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kẻ về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo Hiểu các từ ngữ: Long Vương, thợ kim hoàn Hiểu ý nghĩa truyện. Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề GV đọc mẫu. GV hướng dẫn cách đọc HS đọc từng câu (lần 1) Luyện đọc từ khó: nuốt, ngoạm, toan rỉa thịt HS luyện đọc từng câu (lần 2) . Nhận xét HS luyện đoạn trước lớp . GV : Bài này chia làm mấy đoạn : HS 6 đoạn GV : Gọi 6 HS đọc 6 đoạn . Luyện đọc câu . GV đọc mẩu. HS đọc lại – GV nhận xét. Xưa / có anh chàng thấy bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua / rồi thả rắn đi //. Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương// Mèo lièn nhảy tới / ngoạm ngọc/ chạy biến// Nào ngờ / vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống đớp ngọc / rồi bay lên cây cao // HS hiểu nghĩa từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Luyện đọc từng đoạn trong nhóm . HS luyện đọc theo nhóm 6. Thi đọc giữa các nhóm Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 Âm nhạc : Có GV chuyên trách. Tập đọc TÌM NGỌC (T2) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý ? HS: Chàng cứu con rắn nước, Long Vương tặng chàng viên ngọc quý Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc ? HS: Một người thợ kim hoàn đánh tráo Câu 3: Ở nhà người thợ kim hoàn (đánh tráo) Mèo nghĩ ra kế gì ? Để lấy lại viên ngọc ? HS: Mèo bắt 1 con chuột đi tìm Ngọc Câu 4: Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó (thông minh, tình nghĩa) Luyện đọc lại : GV : Bài này có mấy nhân vật? HS thi đọc lại truyện Bình chọn người đọc đúng, hay 3. Củng cố dặn dò: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ? (Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người) Nhận xét giờ học VN: Luyện đọc lại HỌC BUỔI CHIỀU Toán : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T1) I. Yêu cầu: - Củng cố vè cộng, trừ, nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ 1 lần) - Củng cố và giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn 1 số. - Rèn kỹ năng tính cho HS. II. Chuẩn bị: Bảng phụ - Phiếu học tập III . Các hoạt động dạy học: Bài 1: Tính nhẩm HS làm miệng 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 6 + 5 = 11 2 + 9 = 11 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 9 + 2 = 11 16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 11 – 6 = 5 11 – 2 = 9 16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính. HS làm bảng con 38 + 42 81 – 27 47 + 35 63 – 18 36 + 64 100 – 42 Bài 3: Số ? HS lên bảng HS nhận xét a. 9 + 1 = 10 11 + 7 = 18 7 + 3 = 10 11 + 5 = 15 9 + 8 = 17 7 + 8 = 15 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11 Bài 4: HS đọc đề. GV tóm tắt HS giải. GV chấm nhận xét Bài giải: Số cây lớp 2B trồng được là: 48 + 12 = 60 (cây) ĐS: 60 cây Câu 5: Số ? 72 + 0 = 72 85 – 0 = 85 Củng cố dặn dò: GV nhận xét Tự nhiên và xã hội: Có GV chuyên trách . Làm bài tập Tiếng Việt : Chính tả - Rèn đọc : TÌM NGỌC. Yêu cầu : HS viết một đoạn trong bài tập đọc Tìm ngọc HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ. Rèn đọc cho HS trôi chảy, diễn đạt . Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập. Lên lớp : Bài cũ : Chấm bài tuần trước. Bài mới : Gt + Ghi đề. GV nêu nhiệm vụ giờ học. A, Viết chính tả : GV đọc đoạn viết. 2 HS đọc lại GV cho HS viết từ khó vào bảng con : quãng, sà xuống, đớp ngọc, phơi bụng, toan rỉa thịt, nhảy vồ. GV đọc bài – HS viết : Lần này, Mèo đội ngọc lên đầu .Nào ngờ, vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống đớp ngọc rồi bay lên cây cao.Mèo nghĩ ra một mẹo. Nó nằm phơi bụng vờ chết. quạ trúng kế, sà xuống toan rỉa Mèo. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, xin trả lại ngọc. GV đọc – HS dò bài. GV thu 10 em chấm - nhận xét . B, Rèn đọc GV đọc mẩu toàn bài . HS đọc nối tiếp từng câu . HS đọc nối tiếp đoạn. Nhận xét . HS đọc cả bài . Nhận xét GV cho HS thi đọc theo nhóm . Đại diện các nhóm thi đọc. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Ngày soạn 22 / 12 Ngày dạy 25 / 12 Thể dục: Có GV chuyên trách . Kể chuyện TÌM NGỌC I. Yêu cầu: HS nắm được nội dung câu chuyện HS biết kể đúng chuyện Tìm ngọc HS biết dùng cư chỉ, điệu bộ II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện. Tìm ngọc SGK III. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện Con chó nhà hàng xóm Trả lời câu hỏi gắn với nội dung thiệu + ghi đề Hướng dẫn HS kể kể 2. Bài mới: Giới thiệu + Ghi đề Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 1 HS đọc yêu cầu 1 HS quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK Nhớ lại nội dung từng đoạn truyện và kể trong nhóm Tranh 1: Nhà Vua gọi chàng trai Tranh 2: Thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc . Tranh 3: Chuột tìm được ngọc Tranh 4: Mèo nhảy tới ngoạm viên ngọc Tranh 5: quạ mắc mưu mèo Tranh 6: Chó và Mèo mang ngọc về đến nhà . Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Nhận xét . Kể toàn bộ câu chuyện: 3 HS Đại diện các nhóm thi kể trước lớp Sau mỗi lần kề. cả lớp và GV nhận xét Bình chọn bạn kể, nhóm kể hay nhất 3. Củng cố dặn dò: Khen ngợi những em kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất Các em phải đối xử thân ái với các vật nuôi VN: Kể lại chuyện cho người thân nghe Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T2) I. Mục tiêu: - Củng cố về cộng, trừ nhẩm (trong nhóm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ 1 lần) - Củng cố về giải toán về nhiều hơn, ít hơn 1 số đơn vị II. Lên lớp: 1. Bài cũ: KT 1 số em chưa thuộc bảng cộng, trừ Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Tính nhẩm (HS làm miệng) 12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 17 – 9 = 8 7 + 5 = 12 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 8 + 8 = 16 13 – 8 = 5 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 11 – 3 = 8 2 + 9 = 11 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 4 + 7 = 11 12 – 6 = 6 Bài 2: Đặt tính rồi tính HS làm bảng con 68 + 27 56 + 44 82 – 48 90 – 32 71 – 25 100 – 7 Bài 3: Số 17 – 3 = 14 – 6 = 8 15 – 4 = 11 – 2 = 9 17 – 9 = 8 15 – 6 = 9 16 – 9 = 7 14 – 8 = 6 16 – 6 – 3 = 7 14 – 4 – 4 = 6 Bài 4: HS đọc đề - GV tóm tắt HS giải – GV chấm Bài giải: Số lít nước thùng bé đựng được là: 60 – 22 = 38 (l) ĐS: 38 lít nước Bài 5: HS nêu yêu cầu. HS lên bảng viết 36 + 0 = 36 54 + 0 = 54 0 + 19 = 19 2. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Chính tả: TÌM NGỌC I. Yêu cầu: - Rèn chữ cho HS.Trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc. Biết phân biệt có vần, âm dể lẫn:ui/ uy; r/ d/ gi. - HS viết đúng: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa II. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS viết: nối nghiệp, quản công 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn chính tả GV đọc đoạn văn – 2 HS đọc lại Chữ đầu viết như thế nào ? (Viết hoa lùi vào 1 ô) Tìm những chữ em dễ viết sai trong bài chính tả HS luyện viết từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh, yêu quý GV đọc – HS chép vào vở GV đọc – HS dò bài Chấm chữa bài Hướng dẫn làm BT Bài 2: HS nêu yêu cầu. Điền vào chỗ trống ui hay uy HS làm nháp – GV chữa -thuỷ cung; ngọc quý; ngậm ngùi; an ủi - chiu; vui Bài 3: HS làm vở GV chấm Điền vào chỗ trống: r ; d ; gi rừng núi; dừng lại; cây giang; rang tôm lợn kêu eng éc; hét to; mùi khói 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét HỌC BUỔI CHIỀU: Làm bài tập Toán: Luyện tập: PHÉP CỘNG – PHÉP TRỪ - GIẢI TOÁN. Yêu cầu : HS làm nhanh, đúng các bài tập . HS hiểu và vận dụng tốt. Rèn kỹ năng tính cho HS . Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập. Lên lớp : 1. Bài cũ : GV gọi 2 HS . x - 17 = 38 58 - x = 92 GV nhận xét – ghi điểm . 2. Bài mới : GT + Ghi đề. Bài 1 : Tính nhẩm - HS làm miệng . 14 - 9 = 8 + 8 = 14 - 6 = 9 + 4 = 16 - 7 = 11 - 5 = 17 - 8 = 11 - 9 = 12 - 8 = 13 - 6 = 12 - 5 = 3 + 8 = 6 + 9 = 18 - 9 = 3 + 9 = 16 - 8 = Bài 2 : Gọi 4 HS lên bảng. Cả lớp làm nháp. 47 + 36 100 - 22 90 - 58 35 + 65 Bài 3 : Số ? 12 - 4 = 8 - 2 = 6 14 - 3 = 11 - 5 = 6 12 - 6 = 6 14 - 8 = 6 17 - 9 = 8 15 - 7 = 8 17 - 7 - 2 = 8 15 - 5 - 2 = 8 Bài 4 : HS đọc đề. GV tóm tắt. HS giải. GV chấm. Bài giải : Số lít nước mắm buổi chiều bán được là : 64 - 18 = 46 ( lít ) Đáp số : 46 lít . Bài 5 : Viết phép trừ có hiệu bằng số bị trừ . 1 - 0 = 1 18 - 0 = 18 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Nhắc HS làm tốt bài tập . Hướng dẫn thực hành : Thực hành : PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG . Yêu cầu : HS biết phòng tránh té ngã khi ở trường . HS biết nguy hiểm khi té ngã . HS phải đảm bảo an toàn khi ở trường . Chuẩn bị : Một số trường hợp bị té ngã . Một số chỗ thường gây nguy hiểm . Lên lớp : Khởi động cho HS chơi trò chơi . GV nêu nhiệm vụ tiết học . Hướng dẫn làm bài. Bài 1 : HS nêu yêu cầu. Điền chữ N ( nên làm ) vào ô trống dưới các hình thể hiện việc nên làm , chữ K ( không nên làm ) vào ô trống dưới các hình thức thể hiện việc không nên làm . VD : Hình 1 các em đang làm gì ? chơi gì ? Có nguy hiểm không? Nên điền chữ N hay chữ K HS thực hành . Kiểm tra bài cho nhau . Bài 2 : HS nêu yêu cầu . Trong giờ chơi, chúng ta nên và không nên làm gì để phòng tránh ngã ? HD : a, Nên : Chơi các trò chơi bổ ích như đá cầu b , Không nên : leo trèo, chảy nhảy , xô đảy nhau . GV : ngoài ra chúng ta không nên leo trèo ở lan can rất nguy hiểm . dễ gãy tay, chân . Cấm các em không nên leo lên can . GV cho HS nhắc lại . Nếu ai không thực hiện cô giáo bắt được sẽ phạt nặng . Trong giờ chơi không nên xô đẩy nhau . Đặc biệt ở cầu thang . HS cần lưu ý cho. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Hoạt động ngoài giờ lên lớp : THAM QUAN THẮNG CẢNH QUÊ HƯƠNG. Yêu cầu : GV giới thiệu một số thắng cảnh quê hương . Giáo dục cho HS lòng yêu quê hương đất nước . HS tự hào về quê hương đất nước của mình . Chuẩn bị : Tranh ảnh về quê hương đất nước như: Cửa Tùng. Cửa Việt. Vịnh Hạ Long. Động Phong Nha. Non Nước. Lên lớp : Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới : Gt + Ghi đề. Hoạt động 1: GV cho HS quan sát tranh ảnh về quê hương. HS nhận xét. Biển Cửa Tùng, Biển Cửa Việt, Động Phong Nha GV cho HS kể một số phong cảnh mà em biết. Cửa Lò, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Sa Pa, Hồ Ba Bể, Đà Lạt GV cho HS quan sát Biển Cửa Tùng . GV : ? Biển Cửa Tùng nằm ở đâu ? Dọc bờ sông Bến Hải . Thuộc Vĩnh Linh Tỉnh Quảng Trị . GV ? Em đã ... gấp gáp 3. Luyện đọc lại: HS đọc lại toàn bài 4. Củng cố dặn dò: Bài văn giúp em hiểu điều gì ? Gà cũng biết nói theo ngôn ngữ của mình Nhận xét giờ học Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T2) I. Yêu cầu: - HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh những nơi công cộng - HS có thái đọ tôn trọng những qui đinhk về trật tự vẹ sinh nơi công cộng II. Chuẩn bị : Trang phục để đóng tiểu phẩm . Một số bài thơ. III. Lên lớp: Quan sát tình hình trật tự, vệ sinh những nơi cộng cộng. GV đưa HS đến nơi công cộng gần trường HS quan sát hiện trường GV:? Nơi công cộng này được dùng để làm gì ? GV:? Ở đây, trật tự, vệ sinh có được thực hiện tốt không Vì sao các em cho là như vậy Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh ở đây Mọi người cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi này HS thảo luận . HS trả lời – GV nhận xét. GV kết luận HS trình bày bài thơ, bài hát, tiêu phẩm, tranh ảnh vê giữ trật tự vệ sinh công cộng GV nhận xét Khen HS thực hiện những công việc cần thiết để giữ trật tự vệ sinh HỌC BUỔI CHIỀU Hướng dẫn thực hành: Hoàn thành : GẤP, CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE. Yêu cầu : HS biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. HS hoàn thành sản phẩm đúng đẹp. Rèn cho HS tính thẫm mỹ . Chuẩn bị : Qui trình gấp biển báo giao thông. Hình mẩu biển báo giao thông. Lên lớp : Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới : GT + Ghi đề . A, GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét. GV giới thiệu mẩu – HS quan sát nhận xét . B, HS nhắc lại qui trình gấp cắt . Bước 1 : Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe . Gấp hình tròn màu đỏ 6 ô Gấp hình tròn màu xanh 4 ô. Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô. chiều rộng 1 ô. Cắt hình chữ nhật khác có chiều dài 1 ô, chiều rộng 1ô. Bước 2 : Dán biển báo giao thông. Dán chân biển báo . Dán hình tròn màu đỏ. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ. Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ. Giữa hình tròn màu xanh. HS thực hành – GV quan sát - Nhận xét . GV đánh giá sản phẩm. Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Nhắc HS hoàn thành sản phẩm. Thủ công : Có GV chuyên trách . Thể dục : Có GV chuyên trách . Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Yêu cầu: - Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập III. Lên lớp: Bài 1: GV đính các hình như SGK HS quan sát – HSTL a. Hình tam giác ; b. Hình tứ giác c. Hình tứ giác ; d. Hình vuông e. Hình chữ nhật ; g. Hình vuông đặt lệch đi Bài 2: Học sinh tự vẽ a.Vẽ đoạn thẳng dài 8 cm b. Vẽ đoạn thẳng dài 1 dm Bài 3: HS nêu yêu cầu HS tự làm HS và GV nhận xét Bài 4: HS tự vẽ theo mẫu HD: HS chấm các điểm vào vở. HS nối tiếp các điểm đó lại Củng cố dặn dò: GV nhận xét Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI I. Yêu cầu: - Mở rộng vốn từ, các từ chỉ đặc điểm của loại vật - Bước đầu biết thể hiện ý so sánh II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ phóng to Bảng phụ viết bài 2 III. Lên lớp: 1. Bài cũ: Tìm từ trái nghĩa với: tốt, ngoan nhanh 2. Bài mới : Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn thực hành Bài 1: (miệng) 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại Thảo luận nhóm 1 HS lên bảng làm Nhận xét kết quả: trâu khoẻ, rùa chậm, chó trung thành, thỏ nhanh Bài 2: (miệng) HS làm cá nhân (nháp) HS nhìn bảng phát biểu ý kiến. GV ghi bảng VD: Đẹp như tranh (hoa, tiên) Cao như sếu (như cái sao) Nhanh như chớp (như điện) Bài 3: (viết) HD: HS viết vào câu VD: Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung HS viết bài vào vở - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học VN: Tập đặt câu kiểu Ai thế nào ? Thể dục: Có GV chuyên trách. Làm bài tập Tiếng Việt: VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NGẮN VỀ CON VẬT. Yêu cầu : HS biết viết một đoạn văn kể về con vật. HS yêu mến mọi vật xung quanh. HS biết thể hiện tình cảm của mình đối với con vật. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi câu hỏi. Lên lớp : Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới : GT + ghi đề. GV nêu yêu cầu : HS nhắc lại : Viết đoạn văn ngắn về con vật. GV cho HS đọc câu hỏi ở bảng phụ . Con vật em kể là con gì ? Đặc điểm bên ngoài ntn? Tình cảm của em đối với con vật ntn? HS làm nháp - thời gian 8 phút . GV gọi HS đọc lại bài văn- HS nhận xét – Gv bổ sung. Mẹ em mới xin về một con Cún. Nó nặng khoảng 1kg. Lông Cún có màu vàng mơ. Đôi tai của nó rất to. Đặc biệt Cún ăn rất khoẻ. Mỗi khi đi học về Nó thường ra cổng để đón em ngoe ngẩy cái đuôi có vẻ thích chí lắm. Em xem Cún như người bạn thân của em. HS làm vào vở . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . HỌP CHUYÊN MÔN Ngày soạn 25 / 12 Ngày dạy 28 / 12 Chính tả GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ I. Yêu cầu: - HS biết đúng, trình bày đẹp - Rèn kỹ năng viết cho HS II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập. II. Lên lớp: 1. Bài cũ: HS viết: thuỷ cung, ngọc quý, an ủi 2. Bài mới: HD tập chép GV đọc đoạn chép 1 lần 2 HS đọc lại GV:? Đoạn văn nói điều gì ? (cách gà mẹ báo tin cho con biết) GV:? Trong đoạn văn những câu nào lời nói của gà mẹ nói với gà con “cúc cúc cúc” Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép HS luyện từ khó Chép lại – GV chấm chữa bài HD làm bài : Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. HS lên bảng làm vần ao hoặc au vào các câu. Cả lớp nhận xét. GV chốt lại. Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. Bài 3: (3a) Điền vào chỗ trống: r ; d hay gi a- bánh rán con gián dán giấy dành dụm tranh giành rành mạch b- bánh tét, eng éc , khét , ghét . HS làm bài đổi vở chép 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét VN làm BT 3b Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Yêu cầu: - Xác định khối lượng (qua sử dụng cân) - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các tuần lễ - Xác định thời điểm II. Đồ dùng: Cân đồng hồ, tờ lịch III. Các hoạt động dạy học Bài 1: HS đọc yêu cầu: Con vịt nặng: 3 kg Gói đường nặng: 4 kg Lan cân nặng: 30 kg Bài 2: HS đọc yêu cầu HS: Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật (5 ; 12 ; 19 ; 26) HS: Tháng 11 có 30 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Có 4 ngày thứ bảy. Tháng 12 em được nghỉ 8 ngày Bài 3: HS nêu yêu cầu. HS thực hành Ngày 1.10 là ngày thứ tư Ngày 10.10 là ngày thứ sáu Ngày 20.11 là ngày thứ năm Ngày 30.11 là ngày chủ nhật Ngày 19.12 là thứ sáu Ngày 30. 12 là thứ ba Bài 4: HS đọc yêu cầu Các em chào cờ lúc 7 giờ sáng Các bạn tập TD lúc 9 giờ sáng Củng cố dặn dò: GV nhận xét Tập làm văn NGẠC NHIÊN THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Yêu cầu: Rèn kỹ năng nói biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú Rèn kỹ năng biết lập thời gian biểu II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK III. Lên lớp: 1. Bài cũ: Đọc bài văm viết về con vật nuôi trong nhà 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: (miệng) 1 HS đọc yêu cầu đọc diễn cảm lời bạn nhỏ trong tranh Cả lớp đọc thầm bài quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh 4 HS đọc lại lời cậu trai thể hiện đúng thái độ ngạc nhiên, thích thú, biết ơn Bài 2: (miệng) 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ TL HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét Thời gian biểu của Hà 6 giờ 30 – 7 giờ: ngủ dậy, tập TD, đánh răng 7 giờ - 7 giờ 15: ăn sáng 7 giờ 15 – 7 giờ 30: Mặc áo quần 7 giờ 30: Tới trường dự lễ sơ kết HK1 10 giờ: Về nhà sang thăm ông bà Củng cố dặn dò: GV nhận xét VN: Xem lại các bài TLV đã học Tuyện dương 1 số em Mỹ thuật XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM I. Yêu cầu: - HS xem tranh dân gian: phú quý, gà mái - HS yêu thích tranh dân gian II. Đồ dùng: GV: Tranh phú quý, gà mái HS: Sưu tầm tranh dân gian III. Lên lớp: Hướng dẫn HS xem tranh Tranh phú quý GV:? Tranh có những hình anh nào ? (Em bé và con vịt) GV: ? Hình ảnh chính trong bức tranh ? (em bé) GV : ? Hình ảnh em bé được vẽ như thế nào ? (nét mặt, màu vòng cổ, vòng tay) Ngoài hình ảnh em bé, trong tranh còn có hình ảnh nào khác ? (con vịt, hoa sen) GV:? Phú quý nói lên ước mong của người nông dân nào khác, về cuộc sống mong cho con cái khoẻ mạnh gia đình no đủ, giàu sang Tranh: gà mái Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh ? (gà mẹ to, khoẻ vừa bắt được mồi cho con) HS trưng bày sản phẩm Nhận xét Dặn dò: HS sưu tầm các tranh dân gian HỌC BUỔI CHIỀU Làm bài tập Toán : Luyện tập : VỀ HÌNH HỌC – ĐO LƯỜNG - GIẢI TOÁN. Yêu cầu : HS biết nhận dạng các loại hình . HS biết giải các bài toán về đo lường . Rèn kỹ năng tính cho HS. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập. Lên lớp . 1, Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tam giác – Hình chữ nhật. 2, Bài mới : Gt + ghi đề. Bài 1 : HS nêu yêu cầu. GV cho HS nhận dạng các loại hình : Tam giác, chữ nhật, hình vuông. HS tự kẻ các hình vào vở nháp . GV nhận xét . Gọi 3HS lên bảng vẽ : tam giác - chữ nhật – hình vuông. Bài 2: HS nêu yêu cầu . HS vẽ : Đoạn thẳng dài 1 dm . 25 dm . 6 cm . 9 cm . Bài 3 : HS nêu yêu cầu . HS tự nối các điểm . HS làm vào vở - GV chấm . Nhận xét . Bài 4 : HS tự vẽ theo mẩu, rồi tô màu . Hình tam giác - Hình tứ giác - Hình vuông- Hình chữ nhật . 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét . Thể dục nâng cao : Có GV chuyên trách Hoạt động tập thể : SINH HOẠT SAO Yêu cầu : HS tự tổ chức mô hình sinh hoạt sao. HS nắm được các bước một cách thuần thục HS biết được kế hoạch tuần 18 Chuẩn bị : Chủ điểm 22/ 12 Các anh hùng dân tộc Chi Võ Thị Sáu . Anh Lý Tự Trọng Lên lớp : Gv nêu yêu cầu : HS tổ chức ngoài sân trường . HS tự tổ chức : Chi đội trưởng điều khiển . GV quan sát - Bổ sung. GV nhận xét buổi sinh hoạt sao. GV : Đa số các em đã nắm được 5 bước nhưng chưa thành thạo. HS yêu thích môn học này. Tạo cho HS không khí vui chơi nhẹ nhàng, thoải mái. Kế hoạch tuần 18. Ôn tập để thi học kỳ 1 HS về nhà làm bài tốt . Bình tĩnh, tự tin khi làm bài . Không hấp tấp , Cẩu thả . Khi làm xong phải thử lại bài xem kết quả . Mong các bạn đạt kết quả cao trong học kỳ 1. Tuyên dương HS tốt trong tuần . HS tự bình bầu . GV nhận xét . GV nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng tốt để kiểm tra . 5. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Tài liệu đính kèm: