CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng : Thân thiết, rối rít, bó bột, lo lắng, sung sướng.Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ mới ; Tung tăng , bất động , bó bột. Hiểu nội dung : Sự gần gũi đang yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- GD h/s tình cảm yêu thương các loài vật.
- Tctv : nhắc lại theo y/c của giáo viên cn-đt.
TUẦN 16 Ngày soạn: 21/12/2012 Thứ 2 Ngày giảng: 24/12/2012 ( Tiết 1) Chào cờ: ( Tiết 2, 3) Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.MỤC TIÊU: - Đọc đúng : Thân thiết, rối rít, bó bột, lo lắng, sung sướng...Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ mới ; Tung tăng , bất động , bó bột. Hiểu nội dung : Sự gần gũi đang yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. - GD h/s tình cảm yêu thương các loài vật. - Tctv : nhắc lại theo y/c của giáo viên cn-đt. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức - Nhắc nhở học sinh 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi đọc bài: Bé Hoa. - TLCH. - Nhận xét đánh giá . 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc : *GV đọc mẫu. - Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . * Luyện đọc câu. - Y/C đọc nối tiếp câu. -Từ khó : - Y/C đọc lần hai. * Luyện đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn? -Đoạn 1: BP: y/c đọc GT: tung tăng. - YC đọc lại. * Đoạn 2: BP: y/c đọc GT: mắt cá chân. - YC đọc lại đoạn 2 *Đoạn 3: * Đoạn 4: *Đoạn 5: - Nêu cách đọc toàn bài? * Đọc trong nhóm * Thi đọc. Nhận xét- Đánh giá. *Luyện đọc toàn bài: Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Câu hỏi 1. - Bạn của bé ở nhà là ai? -Bé và cún thường chơi ở đâu? *Câu hỏi 2: * Khi bé bị thương cún con đã giúp bé ntn? *Câu hỏi 3: - YC đọc thầm đoạn 3 TLCH. * Những ai đến thăm bé? Vì sao bé vẫn buồn? * Câu hỏi 4: - YC đọc thầm đoạn 4 TLCH -Cún đã làm cho bé vui ntn? * Câu hỏi 5: Bác sĩ nghĩ rằng bé mau lành là nhờ ai? - Qua câu chuyện này con giúp em hiểu điều gì? *Luyện đọc lại - YC đọc phân vai. 4.Củng cố, dặn dò -Em hãy nêu lại ý nghĩa? - GV củng cố nội dung bài. - Nhà em nuôi những con vật gì? Con có thích chúng không? Em đã chăm sóc chúng ntn? - GV liên hệ thự tế. - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét tiết học. 1’ 5’ 1’ 28’ 15’ 15’ 5’ - Lớp hát. - 2 h/s đọc – TLCH. - Nhận xét. - Nhắc lại. -HS lắng nghe. - Mỗi H đọc một câu. * Nhảy nhót, tung tăng , lo lắng Thân thiết, rối rít, thỉnh thoảng. - Đọc câu lần hai. - Bài chia làm 5 đoạn - Nêu các đoạn. - 1 h/s đọc đoạn 1 – nhận xét. + Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Bé đành chơi với cún bông,/ con chó của bác hàng xóm.// * Vừa đi vừa nhảy. - 1 h/s đọc lại. - 1 h/s đọc – nhận xét. + Mắt cá chân của bé sưng to,/ vết thương khá nặng nên bé phải bó bột,/ nằm bất động trên giường.// * Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân. - 1 h/s đọc lại - 1 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại – nhận xét. - 1 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại. - 1 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại. - Giọng kể chậm rãi. Câu hỏi của mẹ đọc với giọng âu yếm, lo lắng. Giọng bé buồn bã. - 5 h/s nối tiếp 5 đoạn. - Đọc nhóm 5. - 3 nhóm mỗi nhóm 3 h/s đọc nối tiếp đoạn3,4,5. - 3 h/s đọc cả bài. - HS đọc ĐT . - 1 h/s đọc toàn bài. - Bạn của bé ở nhà là cún bông, con chó của bác hàng xóm. - Nhảy nhót tung tăng khắp vườn rất vui thích. - Cún đi tìm mẹ của bé đến giúp. - Đọc thầm đoạn 3 - Bạn bè kể chuyện, mang quà cho bé. Nhưng bé vẫn buồn vì nhớ cún bông. - Đọc thầm đoạn 4 - Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê. - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún bông. - Sự gần gũi ,đáng yêu của vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. - 3 nhóm thi đọc. - Nhận xét – bình chọn. -Sự gần gũi đang yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. - HS chú ý lắng nghe. - Trả lời. (Tiết 4) Toán: NGÀY , GIỜ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian, ngày giờ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. -Rèn kỹ năng xem đồng hồ, thời gian trong một ngày. -Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực hằng ngày -Đọc cn- đt theo y/c của giáo viên. II. CHUẨN BỊ: - Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài) - Đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài) - Đồng hồ điện tử. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS chữa BT 4 trong VBT toán - KT VBT làm ở nhà của HS - GV NX sửa sai. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu nhịp sống hằng ngày - Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? - Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? - Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì? - Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? - Mỗi khi HS TL, GV quay kim trên mặt đồng hồ bằng nhựa chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời . - GV hỏi HS những câu hỏi như: - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - 23 giờ còn gọi là mấy giờ? - Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là mầy giờ chiều? * Buổi sáng được tính từ 0h đến 10h * Buổi trưa được tính từ 11h đến 13h (1 giờ chiều) * Buổi chiều được tính từ 13h (1 giờ chiều)đến 18h (6giờ chiều) * Buổi tối được tính từ 19h (7h tối) đến 22h (10h đêm) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Số: - Y/c HS QS và làm vào vở. - GV hướng dẫn: Trước hết các con phải đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ, sau đó đối chiếu với từng hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp ở chỗ chấm. - GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm -Y/c HS làm vào vở rồi lên bảng điền - GV giới thiệu về đồng hồ điện tử : Dùng để đo thời gian. Mặt đồng hồ điện tử cho biết đồng hồ đang chỉ lúc mấy giờ. * VD : Đồng hồ đang chỉ lúc 15h hay 3h chiều. - GV đối chiếu với đồng hồ trên bàn : 3h chiều được thể hiện bằng 15 : 00 trên mặt số của đồng hồ điện tử. - Tương tự quan sát tranh tiếp theo. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò - Em hãy nêu nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. - LH: GV liên hệ, - Về nhà làm BT trong VBT toán - GV NX tiết học . 1’ 4’ 1’ 10’ 9’ 8’ 5’ - Lớp hát. a) +14 = 40 = 40 – 14 = 26 - HS NX. -HS nhắc lại đầu bài. - Em đang ngủ. - Xếp hàng tan học. - Em đang học bài ở nhà. - Em đang xem ti vi. - HS đọc bảng phân chia thời gian trong SGK. - 14 giờ. - 11 giờ đêm. - 6 giờ chiều -HS nhắc lại và ghi nhớ. HĐCN: - 1 HS đọc yc của bài - HS QS tranh vẽ và nêu 6 giờ sáng 12 giờ trưa 5 giờ chiều 7 giờ tối 10 giờ đêm HĐCN: - 1 HS nêu yc - Cả lớp QS hai mặt đồng hồ, - 1 đồng hồ điện tử, 1 đồng hồ để bàn. + 15 giờ hay 3 giờ chiều. - Một ngày có 24 giờ, . - HS chú ý lắng nghe. - HS liên hệ. - HS NX bài làm của bạn ( Tiết 5) Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 22/12/2012 Thứ 3 Ngày giảng: 25/12/2012 ( Tiết 1) Thể dục: TRÒ CHƠI: “ VÒNG TRÒN VÀ NHÓM BA, NHÓM BẢY” I. MỤC TIÊU: - Ôn trò chơi "Vòng tròn" và trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy” - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Vòng tròn” và “Nhóm ba, nhóm bảy”. - Giáo dục tính đoàn kết, ý thức tổ chức kỉ luật. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: GV: chuẩn bị còi, trang phục. - HS: trang phục. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung định lượng phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Cán sự tập trung lớp, chấn chỉnh hàng ngũ, điểm số báo cáo GV. - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học. - đứng tại chỗ vỗ tay và hát * Khởi động: - Thực hiện giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. - Xoay các khớp: Hông, vai, gối.. - Ôn bài thể dục phát triển chung -Cán sự điều khiển tập luyện, GV qsát sửa sai. 6 - 8 phút 1 lần 2 x 8N 1 lần * * * * * * * * * * * * * * Đ H nhận lớp ĐH khởi động 2. Phần cơ bản a. Ôn trò chơi “vòng tròn”: - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi và cho HS chơi - cho HS điểm số 1- 2 và nhắc lại câu vần của trò chơicho HS chơi, GV điều khiển - Cho HS chơi thử. - Chơi chính thức. + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - Em nào thực hiện không đúng phải thực hiện theo Y/C của lớp. b. Ôn trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy” Giữ nguyên đội hình vòng tròn, GV cho HS chuyển nội dung trò chơi. - GV nêu tên trò chơi. - GV nhắc lại luật và nêu qui tắc chơi: ND HS đã được học chơi. - Cho HS chơi thử. - Chơi chính thức. + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - Những HS nào không thực hiện được nhóm đúng theo yêu cầu thì bị phạt nhảy lò cò. 20 - 22’ 1 lần 3 - 5lần 1 lần 5 – 7 lần ĐH chơi trò chơi ĐH chơi nhóm ba nhóm bảy 3. Phần kết thúc. - Đi đều 2 - 4 hàng dọc, vỗ tay và hát - Cúi lắc người thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài - Gv nhận xét giờ học giao bài về nhà. 4 - 6’ ĐH kết thúc ( Tiết 2) Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ 17 giờ, 23 giờ, - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. -Gd học sinh học tập và sinh hoạt đúng giờ. II. CHUẨN BỊ: - Mặt đồng hồ của GV và HS. (bộ thực hành toán 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV vặn kim đồng hồ chỉ thời gian theo từng thời điểm hỏi HS : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Thực hành Bài 1. Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh - GV giải thích 8 giờ tối còn gọi là 20 giờ - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều Bài 2: Câu nào đúng? câu nào sai? - Y/c HS TL và giải thích vì sao? - GV NX. 4. Củng cố - dặn dò -TC sắp xếp đồng hồ với giờ đúng? -GV củng cố nội dung bài. - Về nhà làm BT trong VBT toán - GV NX tiết học . 1’ 3’ 1’ 11’ 14’ 5’ - Lớp hát. - HS nêu :8h, 3h, 10h - 2 HS nhắc lại đầu bài HĐCN: - HS nêu yc của bài - HS QS tranh và QS xem đồng hồ nào ứngvới tranh nào: + Tranh 1: ứng với đồng hồ B + Tranh 2: ứng với đồng hồ A .. HĐCN: 1 HS nêu yc của bài. - HS QS tranh giờ trong tranh và giờ trên đồng hồ để TL xem câu TL nào là đúng câu TL nào là sa ... n xét, bổ sung. - HS tự trả lời - Cần xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, - Cố gắng học thật tốt... - Đại diện 1 số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung HĐ nhóm: - HS chú ý lắng nghe - HS thực hiện trò chơi theo HD của Gv - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nắm được công việc của một số thành viên trong nhà trường . Hiệu trưởng, hiệu phó, anh ( chị ) tổng phị trách, Gv, các nhân viên khác và HS. - Hs chú ý lắng nghe. Ngày soạn: 25/12/2012 Thứ 6 Ngày giảng: 28/12/2012 ( Tiết 1) Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Biết xem lịch. Biết các đơn vị đo thời gian : Ngày, giờ, tháng. -Củng cố kĩ năng xem giờ đúng , xem lịch ngày ,tháng đúng. -HS yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ: - Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc tương tự mẫu tronh SGK. -Mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Ôn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. 3 .Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung b. Nội dung Bài 1: -GV cho HS nêu miệng đồng hồ nào ứng với câu nào ? . -GV giải thích : 17giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ chiều hay 18 giờ -GV và cả lớp theo dõi và nhận xét chữa bài Bài 2 : a) Cho HS nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch. - GV nhận xét chữa bài. b) Hỏi HS theo câu hỏi trong SGK -Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy? -Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào? -GV nhận xét và chữa. 4 - Củng cố – dặn dò - Em hãy nêu nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. -Dặn HS về nhà học bài, làm bài trong VBT . -GV nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 13’ 12’ 5’ - Lớp hát. - HS thực hiện. - HS nhắc đầu bài. HĐCN: - HS quan sát tranh và nêu : Câu a.Đồng hồ D Câu b.Đồng hồ A Câu c.Đồng hồ C Câu d.Đồng hồ B HĐCN: -HS đọc yêu cầu bài tập. 3,4,9,10,13,14,15,18,19,20,21,24,25,28,29, - Thứ 7. - 1,8,15,29 - Luyện tập thực hành xem đồng hồ và xem lịch. - HS chú ý lắng nghe. (Tiết 2) Chính tả ( nghe - viết ): TRÂU ƠI I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. Làm được bài tập 2, bài tập 3 a / b. Tìm và viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : ch/tr ; ao/au ; thanh hỏi, thanh ngã, - Rèn kỹ năng nghe viết và làm bài tập. -Học sinh yêu quí các con vật nuôi trong gia đình. -TCTV: Tăng cường phần luyện viết. II. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết bài tập. -VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động cuả học sinh 1.Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS viết bảng cá từ có vần ai/ay . -Cả lớp viết bảng con. -GV nhận xét ghi điểm. 3.Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài: -Nghe viết chính xác, trình bày đúng một bài thơ “trâu ơi”! b. Nội dung Hoạt động 1; Luyện viết *GV đọc đoạn viết chính tả. -Bài ca dao là của ai nói với ai ? - Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? - Bài ca dao có mấy dòng ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? -Bài ca dao viết theo thể thơ nào? -Nên viết từ dòng nào trong vở? * Từ khó : trâu ơi , ngoài ruộng , Bao giờ , ngoài đồng -GV nhận xét bảng con. * GV đọc cho HS viết bài - Theo dõi uốn nắn HS viết sai. * Chấm chữa bài: -Thu bài chấm. -GV nhận xét bài chấm. Họt động 2: thực hành Bài tập 2 -Gọi HS đọc bài tập. -Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài Bài tập 3/a Điền vào chỗ trống tr hay ch : -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -GV nhận xét chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò: - Hôm nay các em viết bài gì? - Củng cố - TK: GV củng cố ND bài. -LH: Liên hệ thực tế. -Dặn HS về nhà làm bài tập 2,3. -GV nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 18’ 4’ 3’ 5’ Lớp hát. -Tàu thủy, múi bưởi, đen thui. - HS nhắc lại đầu bài. - 2 HS đọc bài. -Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn. -Người nông dân rất yêu quý trâu, trò truyện tâm tình với trâu như một người bạn - Có 6 dòng. -Viết hoa -Viết theo thể thơ lục bát, dòng 6, dòng 8. -Tính từ lề vở dòng 6 viết thụt vào 3 ô . dòng 8 sẽ thụt vào 2 ô -HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. - HS xoát lại lỗi. - Dưới lớp đổi vở xoát bài. HĐCN: -HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm bài : Mào – màu ; cao - cau HĐCN: -HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài vào vở. 2 HS lên điền. b) Mở cửa, thịt mỡ, Ngả mũ ngã ba, Nghỉ ngơi, suy nghĩ, đổ rác, đỗ xanh, vẩy cá, vẫy tay - Viết bài Trâu ơi! - Trâu dùng để kéo cày, lấy thịt. (Tiết 3) Tập làm văn: KHEN NGỢI, KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU ( phương thức tích hợp trực tiếp) I. MỤC TIÊU: -Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen( BT1). Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà ( BT2) -Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. -Học sinh biết yêu quí, các con vật, biết bảo vệ , chăm sóc chúng. -TCTV: Tăng cường phần thực hành. II. CHUẨN BỊ: -Bút dạ. 3,4 tờ giấykhổ to. -VBT. III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ( Nội dung BVMT tích hợp : Trực tiếp ) Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiêm tra bài cũ: - Gọi 2 – 3 HS lần lượt lên đọc bài tập 3 – Tuần 15 -GV nhận xét ghi điểm . 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : - Khen ngợi tả ngắn về con vật, lập thời gian biểu. b. Nội dung Bài tập 1: -GV nêu lại yêu cầu bài tập. -Gọi nhiều HS phát biểu ý kiến. - Em hãy nêu câu khen ngợi đàn gà? - Các em hãy nói lời khen? -GV nhận xét và khen HS nói lời đúng nhất. Bài tập 2 - Em hãy nêu yêu cầu của bài? -GVHD : Các em quan sát bức tranh và các con kể 2 – 5 câu về con vật nuôi mà các em yêu thích. - CH : Em chăm sóc bảo vệ chú mèo ntn ? -GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 3 GVHD : Các con cần đọc lại thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo ( SGK Tr132) -Gọi nhiều HS đọc bài viết của mình - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay. - GV thu một số bài chấm 4. Củng cố – dặn dò : - Hôm nay các em học có nội dung nào? - GV củng cố nội dung bài. - LH: GD h/s có ý thức bảo vệ các loài động vật. -Dặn HS về nhà làm tiếp bài 3. -Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 5’ 5’ 15’ 5’ -Lớp hát - HS lên đọc. - Nhắc lại đầu bài. HĐCN: -HS đọc yêu cầu bài tập 1 -HS làm bài tập, phát biểu ý kiến - Đàn gà thật là đẹp! - Lớp 2b hôm nay sạch quá! HĐ nhóm: -HS nêu yêu cầu bài -HS tập kể theo nhóm 4 VD : Nhả em có một con mèo rất ngoan và xinh. Bộ lông của nó màu trắng mắt tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường nằm sát bên em. Em cảm thấy rất rễ chịu - HS trả lời. HĐCN: -HS đọc lại thời gian biểu. -HS viết bài vào VBT. VD : Tối 19 giờ đến 19 giờ 30 - ăn cơm 20 giờ đến 21 giờ – học bài 21 giờ đi ngủ - Khen ngợi, kể về con vật nuôi, lập thời gian biểu. -HS chú ý lắng nghe. ( Tiết 4) Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 16 I. MỤC TIÊU: - Nắm bắt tình hình lớp trong tuần 16: Những việc đã đạt được và những việc chưa đạt được của lớp và của trường. Nhận xét đánh giá lớp trong tuần 16. Tuyên dương những cá nhân có thành tích trong tuần. Phê phán, chấn chỉnh những cá nhân có hành vi không tốt, không năng nổ trong học tập. Triển khai kế hoạch tuần tới - Rèn kỹ năng thực hiện nề nếp của lớp. - Giáo dục các em có ý thức tôn trọng và thực hiện nội quy trường lớp. II. CHUẨN BỊ: - Ban cán sự đánh giá, tổng kết tình hình chung của lớp về học tập, lao động, nề nếp, tác phong của từng tổ từng cá nhân trong tuần. - Giáo viên nhận xét, tổng kết tuần16 về các mặt như học tập, lao động, nề nếp, tác phong, ý thức của học sinh... - Phổ biến công tác tuần 16. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức 2. Nội dung Hoạt động 1: Báo cáo kết quả học tập và rèn luyện tuần 16 - GV: Yêu cầu ban cán sự lớp lần lượt lên báo cáo, nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung về mọi mặt của cả lớp như học tập, lao động, văn nghệ, phong trào thi đua của lớp. - Lớp phó học tập báo cáo tình hình chung về học tập của lớp những cá nhân đạt thành tích tốt và không tốt tuyên dương và khen thưởng. - Lớp phó văn thể: Báo cáo tình hình văn nghệ, tập bài hát về chủ điểm. - Lớp phó lao động: Báo cáo tình hình lao động, vệ sinh lớp, trong tuần qua. - Tổ trưởng tổ 1: Báo cáo tình hình chung của tổ 1 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 2: Báo cáo tình hình chung của tổ 2 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 3: Báo cáo tình hình chung của tổ 3 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - GV nhận xét đạo đức: Trong tuần qua đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đi học tương đối đúng giờ, không có hiện tượng cãi,... - Học tập: Các em làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, - Lao động – VS: Các em lao động vệ sinh xung quanh lớp học, sân trường, thực hiện trước buổi học và giờ ra chơi, - Thể dục: Các em ra xếp hàng còn chậm, động tác tập chưa chuẩn. - Khen thưởng tuyên dương những bạn: ................................................... - Phê bình: Trong tuần có bạn ........................................................... - Yêu cầu nhũng bạn vi phạm cần chú ý không để vi phạm, Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần tới GV: Phổ biến kế hoạch tuần tới. * Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong: Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp không vi phạm nội quy trường lớp,.... * Học tập: Ôn bài, làm bài tập chưa khi đến lớp; nghiêm túc trong khi học tập. Hắng hái phát biểu xây dựng bài. Lao động: Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. * Văn thể mĩ: Tiếp tục tập hát những bài hát theo chủ điểm. + Đoàn thể và các hoạt động khác. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc nhở những việc cần làm trong tuần tới. 1’ 22’ 10’ 2’ - Lớp hát. - Tình hình chung của lớp. - Tình hình học tập. - Tình hình văn nghệ, thể dục thể thao. - Tình hình lao động. - Tình hình tổ 1. - Tình hình tổ 2. - Tình hình tổ 3. - Tư tưởng, đạo đức, tác phong. - Học tập. - Lao động. - Văn thể mĩ. - Đoàn thể và các hoạt động khác. - HS chú ý lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: