TUẦN 1
Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
Buổi sáng Đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ
I: MỤC TIÊU :
- HS nêu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của cộng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
-HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-VBT đạo đức
- Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho HĐ2
.III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
tuần 1 Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010 Buổi sáng Đạo đức Học tập sinh hoạt đúng giờ i: mục tiêu : - HS nêu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của cộng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. -HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. II: Đồ dùng dạy học: -VBT đạo đức - Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho HĐ2 .III: Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ :( 3’) - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. B.Bài mới: *GTB: GV giới thiệu về vở bài tập đạo đức. HĐ1( 10’):Bày tỏ ý kiến - T chia nhóm ,giao cho mỗi nhóm thảo luận , cử người bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống -T.Việc làm nào đúng việc làm nào sai?Tại sao ? Tranh 1: Nhóm 1 + 2 Tranh 2: Nhóm 3 + 4 -T kết luận :Giờ học toán mà bạn lại ngồi vẽ không chú ý như vậy sẽ không hiểu bài ảnh hưởng tới kết quả học tập. .... - Bạn vừa ăn, vừa xem truyện sẽ có hại cho sức khoẻ , phải cùng ăn chung vớicả nhà. HĐ2(10’) :Xử lý tình huống - T chia nhóm giao nhiệm vụ. Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử cho phù hợp và chuẩn bị đóng vai (vbt ) *Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc dã đến giờ đi ngủ. Theo em ,Ngọc có thể ứng xử thế nào? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp ? * Tình huống 2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn , khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi ! Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lí do. - T kết luận: Mỗi tình huốngcó thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. HĐ3:( 10’)Lập kế hoạch thời gian -T yêu cầu HS lập thời gian biểu học tập sinh hoạt đúng giờ. - T.đưa ra mẫu thời gian biểu chung cho HS học tập tham khảo. T kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà nghỉ ngơi. C: Củng cố,dặn dò( 2’). - Nhận xét giờ học -Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu của mình. - HS để đồ dùng , sách vở lên bàn. - HS thảo luận nhóm 4 theo 2 tình huống trong VBT - Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích đúng vì......,sai vì.............. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. -2 HS nhắc lại. Nêu lại kết luận của cô giáo - HS thảo luận theo 4 nhóm để tìm cách ứng xử và chuẩn bị đóng vai. - Đại diện các nhóm diễn lại các tình huống. - HS nhận xét và giải thích cách xử lí tình huống của nhóm mình *Giúp hs biết công việc cụ thể cần làm và thời gian HT để học tập, SH đúng giờ - Các nhóm thảo luận ghi thời gian biểu ra giấy Nhóm1: Nêu việc cần làm của buổi sáng Nhóm 2: Nêu việc cần làm của buổi trưa Nhóm 3: Nêu việc cần làm của buổi chiều Nhóm 4: Nêu việc cần làm của buổi tối - Đại diện dán lên bảng lớp trình bày. Các nhóm khác nhận xét- bổ sung - HS đọc ghi nhớ: Giờ nào việc nấy Thứ 4 ngày 25 tháng 8 năm 2010 Luyện Tiếng Việt: Bài luyện tập(tiết 1 +2) I, Mục đích, yêu cầu: Giúp hs: 1. Đọc trơn cả bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2. Hiểu nội dung bài: - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công 3. Chép lại và trình bày đúng bài chính tả và làm BT. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Bảng lớp ghi bài tập đọc và câu hỏi. Bảng phụ viết BT chính tả. -Trò : Sgk, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học *GTB: Trực tiếp. HĐ1: luyện đọc thành tiếng và đọc hiểu. - Chỉ định từng em, mỗi em đọc 1 một đoạn trong bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim”(Lu ý cách ngắt, nghỉ hơi cho hs ) - Cho hs đọc cả bài. - Y/c Hs làm vào vở: Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: HĐ2: Ôn chính tả. Bài 2: Tập chép chính tả đọan văn sau: Sắc rất chăm đọc sách. Có nhìn cậu dở sách với những ngón tay rất nhẹ nhàng, mơí thấy cậu yêu sách như thế nào. Mỗi quyển sách mua được đem lại cho cậu một niềm vui. Đọc xong cậu còn vuốt ve ngắm nghiá quyển sách rồi mới cất vào giá sách như cất đi một của báu. Bài 3: Tìm trong bài chính tả các chữ bắt đầu bằng c. - Gọi hs đọc kết quả. - HD lớp nhận xét. T: Khi nào các em viết c, k. Bài 4: Khoanh vào chữ cái truớc dòngviết đúng theo thứ tự bảng chữ cái: a: a,c,b,d,e b: a,b,c,d,e c: b,c,d,e,a d: e,d,c,b,a - Mời 2 em lên thi làm. - HD lớp nhận xét. - Cho hs đọc lại KQ. Bài 5: Viết tên các bạn cùng tổ với em. *Củng cố, dặn dò. - Nhấn lại nội dung ôn luyện. - Về nhà tự ôn luyện bài luyện tập 4. - Từng em đọc . - Đọc toàn bài (CN, N, L). - Nhìn, nhẩm để viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - Nhận vở từ bạn, chữa lỗi ra lề. - Đọc yêu cầu (CN, L) - Tự làm: KQ: Có, cậu, cất - 1-2 em nêu KQ. - Lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở. - Hs đọc KQ. - Lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở. - Hs đọc KQ. - Lớp nhận xét. Luyện Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: giúp hs: * Củng cố : - Thực hiện phép cộng và phép trừ(tính nhẩm và tính viết)các số trong phạm vi 100. - So sánh các số có hai chữ số. - Đọc, viết số liền trớc và số liền sau của số cho trớc. - Giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: -Thầy: Bảng lớp ghi BT. -Trò : Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Luyện tập.(30’) - Ra BT. - Lu ý cách làm, rồi cho hs làm bài. - GV quan sát chung, giúp đỡ Hs yếu. - Chấm, chữa bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 89 - 23 47 - 2 6 + 72 13 + 94 - Gọi 2 em lên làm. - HD lớp nhận xét. Bài 2: > , < , = ? 70 - 40. .. 20 + 30 75 - 5. .. 36 + 12 7 + 52 . .. 67 - 30 94 + 2. .. 2 + 94 Bài 3: a)Viết số liền trớc của mỗi số sau: 31 , 1 , 29, 100 b)Viết số liền sau của mỗi số sau: 9 , 39 , 99 , 0 Bài 4: Quyển vở của Ngọc có 96 trang, Ngọc đã viết hết 34 trang. Hỏi quyển vở còn bao nhiêu trang cha viết ? HĐ2: Củng cố, dặn dò.(5’) - Nhấn lại nội dung ôn luyện. - Về nhà xem lại các BT vừa làm. - Đọc yêu cầu. - Theo dõi. - Tự làm bài. - 1 em nêu lại yêu cầu. - 2 em lên làm: VD: 89 47 23 2 66 45 - Lớp nhận xét, củng cố: Cách đặt tính, cách tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - 1 em đọc lệnh BT. - 2 em lên làm, nêu cách làm. - Lớp nhận xét, củng cốso sánh các phép tính bằng cách tính nhẩm KQ 2 vế, rồi so sánh số có hai chữ số. - 1 em đọc lại yêu cầu. - 2 em lên làm: Vd: + Số liền trớc của 31 là 30 + Số liền sau của 9 là 10 . .. - Lớp nhận xét, củng cố cách tìm số liền trớc, cách tìm số liền sau của số cho trớc. - 1 em đọc lại đề bài toán. - 1 em lên làm. Bài giải Quyển vở còn số trang cha viết là: 96 - 34 = 62 (trang) Đáp số: 62 trang. - Lớp nhận xét, củng cố giải toán có lời văn giải bằng một phép tính trừ.. - Theo dõi. Luyện Toán: Luyện tập(2tiết) I. Mục tiêu: Giúp hs: * Củng cố: - Kĩ năng tính trong phạm vi 100. - Kĩ năng so sánh, xếp thứ tự các số. - Kĩ năng giải toán có lời văn. - Nhận biết các ngày trong tuần lễ. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Bảng lớp ghi BT. - Trò : Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết1 HĐ1: Luyện tập(30’) - Gv ra đề. - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài.GV quan sát chung uốn nắn Hs yếu. - Chấm, chữa bài. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 65 - 17 86 - 3 12 + 34 2 + 84 . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. . .. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng: Các số 38 , 23 , 35, 94 đợc sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 23, 38, 35, 94 B. 23, 35, 38, 94 C. 94, 38, 35, 23 D. 94, 35, 38, 23 Bài 3: Một quyển truyện có 98 trang, Mai đã đọc 67 trang. Hỏi Mai còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển truyện ? - Gọi Hs đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? bắt tìm gì ? - Y/c hs tự làm. - Gọi 1 em lên làm. - HD lớp nhận xét. HĐ2: Củng cố, dặn dò.(5’) - Nhấn lại nội dung luyện tập. - Về nhà xem lại các BT vừa ôn. Tiết 2 HĐ1: Luyện tập (30’) - Gv ra đề. - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Y/c hs tự làm. GV quan sát chung uốn nắn Hs yếu. - Chấm, chữa bài : Bài 1: Tính: 57 - 42 =... 33 + 3 + 2 =. .. 2 + 57 =... 87 - 4 – 3 =. .. Bài 2: > , < , = ? 37. .. 39 69 - 4. .. 76 - 3 74. .. 92 18 + 21... 48 - 25 Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 34 cm, đoạn thẳng CB dài 25 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng ti mét ? - Gọi 1 em nêu tóm tắt. - Gọi 1 em đọc bài giải. - Hd lớp nhận xét. Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm: Nếu ngày mai là thứ bảy ngày 19 thì : - Hôm nay là thứ . .. ngày. .. - Hôm qua là thứ . .. ngày. .. - Hôm kia là thứ. .. ngày. .. - Ngày kia là thứ . .. ngày. .. HĐ2: Củng cố, dặn dò.(5’) - Nhấn lại nội dung luyện tập. - Về nhà xem lại các BT vừa ôn, làm lại BT cha đúng. - Đọc yêu cầu từng bài. - Tự làm bài. - 1 em nêu lại đề. - 2 em lên làm. - Lớp nhận xét, củng cố cách đặt tính, cách tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - 1 em nêu lại đề bài. - 1 em lên làm, KQ: khoanh vào ý B - Lớp nhận xét, củng cố so sánh các số có hai chữ số, xếp thứ tự các số. - 1-2 em đọc đề. - 1 em nêu tóm tắt: Tóm tắt: Có: 98 trang Đã đọc: 67 trang Còn lại:. .. trang ? - Lớp tự làm. 1 em lên làm: Bài giải Mai còn phải đọc số trang nữa thì hết quyển truyện là: 98- 67 = 31 (trang) Đáp số: 31 trang - Lớp nhận xét, củng cố KN giải toán có lời văn (giải bằng một phép tính trừ). - Theo dõi. - Đọc yêu cầu từng bài. - Tự làm bài. - 1 em nêu lại đề. - 1 số em tiếp nối nêu kết quả: VD: 57 – 42 = 15 33 + 3 + 2 = 38 - Lớp nhận xét, củng cố cách tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - 1 em nêu lại đề. - 2 em lên làm, nêu cách làm. - Lớp nhận xét, củng cố: cách so sánh các số có hai chữ số, so sánh phép tính với phép tính.. - 1 em lên giải (hay đọc bài giải): Bài giải Cả hai đoạn thắng dài số xăng ti mét là: 34 + 25 = 59 (cm) Đáp số: 59 cm - Lớp nhận xét, củng cố KN giải toán. - Hs nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét, khắc sâu nhận biết các ngày trong tuần lễ. - Theo dõi. Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim(2t) I: Mục tiêu: Giúp HS : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, đọc đúng từ mớ ... của trò A.Kiểm tra bài cũ: ( 3”) - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - T nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới. *GTB: T nêu mục tiêu của tiết học. HĐ1.Hướng dẫn nghe viết (20’). a. Hướng dẫn H chuẩn bị. - T đọc 1 lần khổ thơ. ? Khổ thơ là lời nói của ai với ai? ? Bố nói với con điều gì ? ? Khổ thơ có mấy dòng ? ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? ? Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ? -T hướng dẫn học sinh trình bày khổ thơ 5 chữ. - Hướng dẫn HS luyện viết từ khó. - T nhận xét, sửa sai. b. Đọc cho H viết. - T đọc thong thả mỗi dòng đọc 3 lần. c. Chấm chữa bài. - T chấm 10 bài ---Nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (10’) Bài 2a:điền chữ vào chỗ trống (lịch ,nịch,làng ,nàng) - T nhận xét chốt lời giải đúng. a. quyển lịch, chắc nịch. nàng tiên, làng xóm. Bài 3:Viết chữ cái còn thiếu vào bảng. - Thứ tự các chữ cần điền là: g, h, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. - T nhận xét bài của học sinh. C.Củng cố dặn dò(2’) : - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái. - 2 HS lên bảng viết từ: đơn giản , giảng giải. - 2 học sinh đọc thuộc lòng 9 chữ cái. - HS lắng nghe. - 2 học sinh đọc lại. - Bố với con. - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - Gồm 4 dòng. - Các chữ cái đầu dòng đều viết hoa và cách lề 2 hoặc 3 ô. - Từ ô thứ 3 - HS viết trên bảng con: chăm chỉ, vẫn còn, qua. - HS đọc thầm bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?” Trong SGK - H nghe- viết bài vào vở. - H soát lỗi ghi ra lề. - H chữa lỗi sai -H làm bài tập vào vở bài tập. - H,nêu y/c bài tập 1. -1 học sinh làm bài bảng phụ. - H khác làm vào vở. - H nêu yêu cầu bài tập, đọc tên chữ cái ở cột 3 để điền vào chỗ trống ở cột 2. - 1 HS lên bảng làm bài , HS khác làm bài tập vào vở. - Học sinh chữa lỗi sai , - Học thuộc lòng bảngchữ cái. Luyện từ và câu Tuần 1 I. MụC Đích yêu cầu: Giúp HS : - Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập . - Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập ( Bài 1,2). - Bước đầu biết dùng các từ đặt được những câu đơn giản có nội dung gần gũi với cuộc sống (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ người, vật, việc trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi bài tập 2. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò B. Bài mới:( 2 “) * GTB: Trực tiếp. HĐ1:Quan sát, chọn, tìm “từ” (15’). Bài 1: chọn tên gọi cho mỗi vật, mỗi người, mỗi việc được vẽ. -T hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu bài 1. - T treo tranh lên bảng và giới thiệu có 8 bức tranh vẽ người , vật hoặc việc và mỗi tranh có một số thứ tự. 8 tranh vẽ có 8 tên gọi gắn với nôị dung bức tranh. Em hãy quan sát và gọi tên các tranh đó. Bài 2: Tìm các từ. - T chia lớp làm 3 nhóm. Nêu nhiệm vụ. Các nhóm bốc thăm thảo luận tìm từ - T tổ chức trò chơi. - Phổ biến luật chơi: 3 nhóm lên thi điền nhanh các từ theo 3 nội dung: + Từ chỉ đồ dùng học tập: + Từ chỉ hoạt động của HS + Từ chỉ tính nết của H - T theo dõi nhận xét kết quả. HĐ2: Dùng từ đặt câu (15’) Bài 3:Viết 1 câu nói về người và cảnh vật trên mỗi tranh. Tranh 1: Vẽ cảnh vật ở đâu ? -Trong tranh có những ai ,có những vật gì ? - Các bạn. .................đang làm gì ? Tranh 2: Vẽ cảnh ở đâu? - Các bạn. ...................làm gì ? - T yêu cầu mỗi H viết, nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. - T nhận xét, bổ sung. - T giúp HS ghi nhớ : + Tên gọi các sự vật, được gọi là từ. + Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. Mỗi câu nói phải giúp người nghe hiểu rõ nội dung. C:Củng cố dặn dò:(3’) - T nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm từ ở bài tập. - H đọc y/c của bài 1. - H theo dõi nắm vững yêu cầu của bài. - H làm bài 1 theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời(trình bày kết quả thảo luận): 1. trường , 2. học sinh , 3. chạy , 4. cô giáo , 5. hoa hồng , 6. nhà 7. xe đạp , 8. múa - Nhóm khác nhận xét. - H nêu yêu cầu bài tập. - Lớp chia làm 3 nhóm đại diện nhóm bốc thăm. - H thi điền kết quả nhanh theo đúng luật chơi. Nhóm nào điền lâu, sai trừ điểm. M: bút...... M: đọc.... M: chăm chỉ..... - H nêu yêu cầu bài tập 3. - Vẽ cảnh vật ở vườn hoa. - Trong tranh vẽ. các bạn học sinh,.......... -...đang ngắm vườn hoa. - H: Luyện nói theo nhóm đôi - H nhận xét. ............. - H viết ra giấy nháp. Viết vào vở - Nêu các câu viết của mình. - HS khác nhận xét. Thứ 6 ngày 21 tháng 8 năm 2009 Tập làm văn Tuần 1 I. Mục Đích yêu cầu: Giúp HS : 1. Rèn kĩ năng nghe và nói : - Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân. - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về 1 bạn trong lớp. - Bước đầu biết kể chuyện theo 4 tranh (kể miệng) 2. Rèn ý thức bảo vệ của công . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập 1. -Tranh minh hoạ bài tập 3. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: Giới thiệu học TLV. B. Bài mới: *GTB: Nêu mục tiêu bài học. HĐ1: Rèn kĩ năng nói (15’) Bài 1: Trả lời câu hỏi T: Y/C HS nêu miệng tiếp nối Bài 2: Nghe các bạn trong lớp trả lời câu hỏi bài 1 nói lại điều em biết về bạn. - T nêu mối quan hệ giữa 2 bài tập. - Treo bảng phụ và yêu cầu 1 HS làm mẫu. - T và H nhận xét. - Yêu cầu H nói về bạn trong lớp mà em biết rõ. T nhận xét bổ sung. HĐ2:Tập kể chuyện theo tranh(15’) Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một 2 câu. - T giúp H nắm vững yêu cầu của bài. - T và H nhận xét. - T nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể lại một sự việc. + Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể lại một câu chuyện. - T nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (2”) - T nhận xét tiết học. - Những học sinh làm bài tập 3 chưa đạt về nhà làm lại cho hoàn chỉnh. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 - 1 học sinh trả lời mẫu. Bài 1: Một số em tự giới thiệu về mình Em tên là: Lê Thị Hà Quê em ở Xuân Bái Em học lớp 2A. Trừơng Tiểu học Xuân Bái Em rất thích học toán. ... - 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp. VD: BạnHà lớp em quê ở Thi trấn Lam Sơn.. Bạn thích học môn toán. bạn thích vẽ và chơi cùng với em........ - Nhiều học sinh nói. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi - Học sinh nói miệng trước lớp (theo từng tranh, toàn bộ câu truyện) `VD: Huệ cùng các bạn vào công viên ngắm hoa. Nhìn những bông hoa đẹp Huệ rất thích. Huệ định giơ tay hái. Tuấn thấy thế vội ngănlại. Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa nơi công cộng. - H lắng nghe.Nhận xét - H làm bài tập vào vở. Toán Đề-xi-mét I. MụC TIÊU: Giúp học sinh: - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đề xi -mét. - Nắm được quan hệ của dm và cm. - Biết làm các phép tính cộng trừ có số đo là dm. - So sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. - Băng giấy dài 10cm. - Thước thẳng dài 2dm. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.kiểm tra bài cũ : - T yêu cầu học sinh chữa bài. 5của tiết trước. - T nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới. * Giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Giơí thiệu đơn vị đo độ dài dm ( 9’). Bước1: đưa băng giấy và yêu cầu H đo. - T hỏi :Băng giấy dài mấy cm? T: 10 xăng-ti-mét còn gọi là 1 đề -xi-mét. và viết đề-xi-mét. - Đề xi mét viết tắt là dm. 10cm=?...........dm. 1dm=?...........cm. Bước2 :Hướng dẫn học sinh nhận biết đoạn thẳng có độ dài 1 dm. HĐ2.Hướng dẫn HS thực hành (22’) Bài 1.Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi. - T kẻ hình vẽ bài 1 lên bảng. - Đoạn thẳng cho trước dài bao nhiêu dm? - Em hãy quan sát độ dài của đoạn thẳng ABvà CD để so sánh với đoạn thẳng cho trước - T nhận xét. Bài 2. Tính ( theo mẫu ) Củng cố phép cộng trừ các số có đơn vị là dm. - T ghi bảng bài mẫu , HD học sinh làm. 1dm + 1dm = 2dm Bài 3. Không dùng thước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm. - T hướng dẫn, gợi ý. - Yêu cầu HS về nhà làm bài C. Củng cố ,dặn dò(2’) 1 dm=.......? cm. Muốn ước lượng chính xác em dựa vào đâu? - T nhận xét tiết học. - VN làm BT trong VBT. - 4 H lên bảng làm bài tập. - HS khác nhận xét. -2 HS đo bằng thước. - Dài 10 cm. - HS đọc đơn vị đề -xi-mét ( CN, N,L) - 10cm = 1dm - 1dm = 10cm. - Nhiều HS nhắc lại. - H sử dụng thước vạch 20cm và xác định độ dài 2 dm. - H làm bài tập vào vở. - H nêu miệng , HS khác nhận xét. a. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm. Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1dm b. Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB - HS nêu cách làm: cộng trừ các số như bình thường sau đó viết đơn vị đo ở kết quả tìm được. - H làm bài và chữa bài. a, 8 dm-+2 dm =10 dm 3dm + 2dm = 5dm 9dm + 10 dm= 19dm b, 10 dm – 9 dm = 1 dm 16dm – 2dm = 14dm 10dm – 9dm = 1dm 35dm – 3dm = 32 dm . - HS đọc yêu cầu đề bài - H nhắc lại 1dm = 10cm. - Hs nhắc lại ND bài Thứ ba ngày tháng năm 2007 Thể dục Giới thiệu chương trình Trò chơi: Diệt các con vật có hại I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2 - Một số quy định trong giờ học thể dục - Biên chế tổ chọn cán sự - Học giậm chân tại chỗ đứng lại - Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại 2. Kỹ năng: - Biết được 1 số nội dung cơ bản của chương trình - Biết những điều cơ bản của chơng trình HT - Thực hiện tương đối đúng tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ - HS có thái độ học tập đúng đắn II. Phương tiện địa điểm - Địa điểm. Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi III. Nội dung và phơng pháp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Đ/lượng Phương pháp A. Phần mở đầu 4 - 5' ĐHTT -GV nhận lớp tập hợp phổ biến ND yêu cầu giờ học x x x x x x x x x x Khởi động Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, vai, đầu gối ĐHKĐ: x x x x x x x x C. Phần cơ bản 22' - KT bài cũ KT đội hình đội ngũ Bài mới. Giới thiệu chương trình thể dục 2 Một số quy định khi học thể dục ĐH luyện: - Phổ biến tổ tập luyện x x x x x x x x x x - Giậm chân tại chỗ đứng lại 5 - 6' Trò chơi: Diệt các con vật có hại Phổ biến cách chơi D. Kết thúc: - Đứng vỗ tay hát - Nhận xét giờ học giao việc về nhà
Tài liệu đính kèm: