Thứ hai ngày tháng năm
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Thứ hai ngày tháng năm MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cô giáo lớp em - Khổ thơ cho em biết gì về cô giáo ? Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy HS viết GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu Nêu vấn đề (1’) Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó . Thầy ghi bảng tựa bài Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Luyện đọc: Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát Phương pháp: Trực quan, giảng giải ị ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu. Thầy đọc mẫu - Thầy cho HS đọc đoạn 1 Nêu những từ khó phát âm ? Thầy cho HS xem tranh : 2 bạn đang thầm thì với nhau - Từ khó hiểu - Thầy cho HS đọc đoạn 2 Nêu từ khó phát âm? Nêu từ khó hiểu : * lách - Thầy cho HS đọc đoạn 3 - Nêu từ cần luyện đọc ? - Từ chưa hiểu ? - Thầy cho HS đọc đoạn 4 - Nêu từ luyện đọc ? - Nêu từ chưa hiểu ? + Luyện đọc câu Thầy chốt - Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ - Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / - Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. - Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật. Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Luyện đọc đoạn, bài GV cho HS đọc từng đoạn. GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. 4. Kết luận : (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc -Gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng - Tò mò . Muốn biết mọi chuyện - - HS đọc đoạn 2 : - cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên -> lựa khéo để qua chỗ chật hẹp - HS đọc đoạn 3 - kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , lấm lem - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ - giãy : cựa quậy mạnh cố thoát - HS đọc đoạn 4 - xấu hổ , bật khóc , nín , thập thò , nghiêm giọng , trốn học. - Thập thò : hiện ra rồi lại khuất đi, vẻ e sợ , rụt rè. - HS thảo luận để ngắt câu dài . - HS nêu - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - HS đọc cả bài đồng thanh - HS đọc - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - 2 đội thi đọc tiếp sức. ----------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: NGƯỜI MẸ HIỀN (TT) I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng cài: đoạn. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’) Kiểm tra bài cũ tiết 1 3. Bài mới Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, trực quan ị ĐDDH: Tranh. - Thầy cho HS đọc đoạn 1 - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Thầy cho HS đọc đoạn 2 - Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường - Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? - Thầy cho HS đọc đoạn 3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? - Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ? - Thầy cho HS đọc đoạn 4 - Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? - Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? - Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? - Các bạn trả lời ra sao? v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Đọc diễn cảm Phương pháp: luyện tập ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Thầy đọc mẫu Luyện đọc đoạn, bài - GV cho HS đọc từng đoạn. - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. Kết luận : (2’) - 2 HS đọc - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? - Đặt tên khác cho bài tập đọc - Đọc diễn cảm - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng - Hát - HS đọc lại bài - HS thảo luận, trình bày HS đọc đoạn 1 - Trốn học ra phố xem xếc - Chui qua 1 cái lỗ tường thủng HS đọc đoạn 2 - Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên HS đọc đoạn 3 - Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. - Cô rất dịu dàng thương yêu HS. HS đọc đoạn 4 - Cô xoa đầu bảo Nam nín. - Vì đau – xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Chúng em xin lỗi - HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . - Một lần trốn học. Mẹ ở trường. Hối hận --------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết : 36 + 15 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - BT cần làm : bài 1 (dòng 1) ; bài 2 (a, b) ; bài 3. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ. HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 26+5 HS đọc bảng cộng 6 GV cho HS lên bảng làm Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Học dạng toán: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 36 + 15 (phép cộng có nhớ) Phương pháp: Trực quan ị ĐDDH: 4 bó que tính + 11 que tính rời GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính 36 + 15 = 51 GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập dạng 36 + 15 Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Tính Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng * GV lưu ý cách đặt và cách cộng Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn? Bài 4: Tô màu quả bóng có kết quả 45 4. Kết luận : (3’) GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S) GV nêu phép tính và kết quả 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 Làm bài 1, cột 2 Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - Lớp làm bảng con -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - HS lên trình bày - HS đặt: 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1 +15 3+1=4thêm1bằng5,viết 5 51 - HS đọc HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2 25 44 18 39 +36 +37 +56 +16 61 81 74 55 a) 36 và 18 b) 24 và 19 36 24 +18 +19 54 43 - HS đặt - Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. - HS làm bài. Sửa bài. - HS tô, nêu phép tính - HS giơ bảng: đúng, sai ------------------------------ MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết : THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. Chuẩn bị Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà. Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? Trò chơi Đ, S Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở Làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tự liên hệ. Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai. Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? Tình huống 3: Aên cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn ... ớc 2. - Giới thiệu một số mẫu TPĐKM, gấp đẹp có sáng tạo của hs lớp trước đã làm . - Tổ chức cho hs thực hành gấp TPĐKM theo nhóm 4hs. - GV đến từng nhóm theo dõi, kịp thời giúp đỡ những hs còn yếu, lúng túng. - Gợi ý cho hs trang trí thêm mui thuyền đơn giản rời bằng tờ giấy chữ nhật nhỏ gài vào 2 khe ở bên mạn thuyền. - Hướng dẫn đại diện các nhóm lên thả thuyền trong chậu nước. - Hướng dẫn hs tham gia nhận xét,đánh giá sản phẩm. - GV chọn sản phẩm đẹp của cá nhân, nhóm tuyên dương. - HS lên thực hiện - HS nhận xét. - HS quan sát, trả lời. - 2, 3 hs trả lời : thân và mũi thuyền. - Hình chữ nhật. - Hai bước. - HS nhìn quy trình nêu miệng cách làm. - HS nhận xét. - HS quan sát. - HS thực hành gấp theo nhóm. - HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Đại diện nhóm lên thả thuyền. - HS theo dõi nhận xét. 4. Kết luận : - GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Liên hệ thực tế giáo dục hs không nên ra các chỗ ao, hồ, kênh, rạch, sông lớn để chơi thả thuyền rất nguy hiểm. - Dặn HS chuẩn bị giấy tiết sau học gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Nhận xét chung tiết học. ------------------------------------------- Thứ sáu ngày tháng năm MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a/ b. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ. HS: Vở chính tả, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền. 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bàn tay dịu dàng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả. Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ị ĐDDH: Tranh. GV đọc đoạn trích Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? Lúc đó Thầy có thái độ ntn? Tìm những chữ viết hoa trong bài? An là gì trong câu? Các chữ còn lại thì sao? Những chữ nào thì phải viết hoa? Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào? Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con. GV đọc bài cho HS viết. GV chấm. Nhận xét v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu: Biết phân biệt vần ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông Phương pháp: Thảo luận. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 2: Thầy hướng dẫn HS làm Thầy nhận xét. Bài 3: Thầy hướng dẫn HS làm Thầy nhận xét. 4. Kết luận :(3’) Trò chơi. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Chuẩn bị: Bài luyện tập. - Hát - Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú . . . - HS đọc lại. - Bài: Bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em. - Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn. - An là tên riêng của bạn HS. - Là các chữ đầu câu. - Chữ cái đầu câu và tên riêng. - Viết hoa và lùi vào 1 ô li. - Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. - HS viết bài. Sửa bài. - ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc. - Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh: - Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà. - Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn. ------------------------------ MÔN: TOÁN Tiết 3: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán có một phép cộng có tổng bằng 100. - BT cần làm : bài 1, bài 2, bài 4. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 40 + 30 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ Nêu : Hôm nay sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là GV ghi tựa bài Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số có tổng bằng 100. Phương pháp: Phân tích , thảo luận ị ĐDDH: Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? Thực hiện phép tính 83 + 17 Em đặt tính như thế nào ? v Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành Mục tiêu: Giải được các BT có liên quan phép cộng có tổng bằng 100 Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 99 + 1 64 + 36 Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề. 60 + 40 Yêu cầu HS nhẩm lại. Bài 3: + 12 + 30 + 15 - 20 Bài 4: Bài toán thuộc dạng toán gì? Tóm tắt: Sáng bán : 85 kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg Chiều bán : kg ? 4.Kết luận : (3’) Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 Chuẩn bị: Lít - Hát - Các kết quả đều là số có 2 chữ số - HS nhắc lại - HS thảo luận: - Nghe và phân tích đề toán 83 + 17 - 1 HS lên bảng cả lớp làm nháp . - HS trình bày cách thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng - Tính nhẩm : 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 - HS nêu cách làm - 1 HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - HS làm bài 85 + 15 = 100 kg --------------------------------- MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 1 MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu : - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3). II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kể ngắn theo tranh - TKB Thầy kiểm tra SGK: Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (bài tập 2 tiết tập làm văn, tuần 7) Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những quyển sách gì đến trường. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp ị ĐDDH: SGK. Bảng phụ. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc tình huống a. Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu) Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà. Nhận xét và cho điểm HS Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. v Hoạt động 1: Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1) Mục tiêu: Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp ị ĐDDH: Bảng phụ. Vở BT Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt. Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo. Bài 3: Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch. 4. Kết luận : (2’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự. Chuẩn bị: Ôn tập. - Hát - HS nêu - HS trả lời. - Đọc yêu cầu. - Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi. - Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi! - A, Ngọc à, cậu vào đi . . . - HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. VD: a) HS 1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây. HS 2: Oâi, chào cậu! Câu vào nhà đi! b) HS 1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát Cậu có thể chép nói hộ tớ không? HS 2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thươngđược không, mình rất muốn có nó! c) Nam ơi, cô giáo đang giảng bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp - Trả lời câu hỏi. - Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài. - Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng) - Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: