Tiết 1: Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I/ Mục tiêu
- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ này nói.
- Hiểu ý nghĩa của câu truỵen: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II/ Các hoạt động dạy học
Tuần 30 Thứ hai ngày 09 tháng 04 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường ---------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Thuần phục sư tử I/ Mục tiêu - Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ này nói. - Hiểu ý nghĩa của câu truỵen: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. II/ Các hoạt động dạy học A, Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài trước - Nhận xét và cho điểm B, Dạy học bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài a, Luyện đọc - 1 học sinh đọc toàn bài - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ hơi cho học sinh. - 5 học sinh đọc nối tiếp toàn bài1 lần Đoạn 1 từ đầu -> giúp đỡ Đoạn 2tiếp -> vừa đi vừa khóc Đoạn 3 tiếp -> sau gáy Đoạn 4 tiếp -> lẳng lặng bỏ đi Đoạn 5 phần còn lại GV kết hợp giải nghĩa từ - 5 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 - Học sinh luyện đọc trong cặp - 1-> 2 học sinh đọc toàn bài - GV đọc mẫu – Hướng dẫn đọc b, Tìm hiểu bài - Học sinh đọc SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Ha – li – ma đến gặp giáo sĩ để làm gì? - Nhờ giáo sĩ khuyên giải nhằm tìm ra bí quyết bảo vệ và duy trì hạnh phúc. - Vì sao khi nghe điều kiện của giáo sĩ Ha – li – ma lại bật khóc? - Vì điều kiện ấy quá khó khăn và nguy hiểm: Phải lấy được 3 sợi lông bờm của con sư tử sống mang về. - Ha – li - ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? - Ngay hôm ấy và những ngày hôm sau Ha – li – ma đều mang cừu non vào rừng cho sư tử ăn thịt sau đó còn chải lông bờm cho sư tử. - Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha – li – ma con sư tử đang giạn dữ bỗng cụp mắt xuống rồi bỏ đi? - Vì con sư tử thấy mắt của Ha – li – ma rất dịu hiền/ Con sư tử đã quen với sự chăm sóc của Ha – li – ma/ Nó thay đổi hẳn thái độ vì tin tưởng Ha – li – ma không thể làm gì hại nó. - Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? - Lời nói của vị giáo sĩ đã khẳng định: Trí thông minh lòng kiên nhẫn, cử chỉ dịu dàng đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ. - Nội dung chính của bài => Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. c, Luyện đọc diễn cảm - 5 học sinh đọc nối tiếp nhau toàn bài - Lớp theo dõi tìm đọc giọng hay. - Toàn bài cần đọc với giọng như thế nào? - GV giới thiệu đoạn luyện đọc Đoạn 3 - GV đọc mẫu + H/S theo dõi tìm đọc giọng hay. + Học sinh luyện đọc trong cặp + Thi đọc đoạn - GV nhận xét đabhs giá cho điểm - 2 H/S đọc diễn cảm toàn bài C, Củng cố –dặn dò Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét và đánh giá giờ học - Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. --------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Bài 146: Ôn tập về đo diện tích I/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học A, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra B, Hướng dẫn làm bài tập Bài tập số 1 Kể tên các đơn vị đodiện tích -> Nêu yêu cầu bài tập số 1 - Học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở - Hai học sinh làm bài trên bảng phụ - Lớp đổi vở kiểm tra chéo hm2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 1hm2 1dam2 1m2 1dm2 1cm2 1mm2 =100hm2 =100dam2 =100m2 =1dm2 =1cm2 =1mm2 =cm2 =km2 =hm2 =km2 =dam2 =dm2 - Dựa vào bảng đơn vị đo trên em hãy cho biết: + Hai đơn vị liền kề gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - ..gấp hoặc kém nhau 100 lần + Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị liền kề? - ..bằng 1 100 Bài tập 2: - Học sinh nêu yêu cầu của bài - Tự làm bài - 3 học sinh lên bảng a, 1m2 = 100dm2 =1000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 =100ha = 1000000m2 b, 1m2 = dam2 = 0,01 dam2 1m2 = hm2 = ha =0,0001ha 1ha =km2 = 0,01m2 4 ha = km2 = 0,04km2 Bài tập 3: - Học sinh nêu yêu cầu – Tự làm bài - 2 học sinh lên bảng - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. - Học sinh lần lượt giải thích cách thực hiện của mình. a, 65000m2 = 6,5ha 846000m2 =84,6ha 5000m2 = 0,5ha b, 6km2 = 600ha 9,2km2= 920ha 0,3km2 = 30ha - GV nhận xét và chốt lại két quả đúng. C, Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà học và chuẩn bị cho bài học sau ( Ôn tập về đo thể tích) ---------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả Bài 59: Cô gái của tương lai I/ Mục tiêu + Nghe – viết đúng chính tả bài viết : Cô gái của tương lai + Tiếp tục luyện viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giảI thưởng. II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tậo số 2 . Bút dạ . III- Các hoạt động dạy học : A, Kiểm bài cũ + Nêu các quy tắc viết hoa tên các huân chương, huy chương, giảI thưởng, danh hiệu? - 1học sinh nêu + Viết lại các cụm từ cho đúng quy tắc: Anh hùng, lao động, Huân chương, Kháng chiến hạng Nhì. - 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm ra nháp. B/ Dạy học bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn chính tả a, Trao đổi đoạn viết - 2 học sinh đọc đoạn viết - Nhân vật được nhắc đến trong bài là ai? Vì sao bạn được gọi là ( Cô gái của tương lai)? - Bạn Lan Anh, bạn đã đặt chân tới 11 quốc gia khi chưa tới 17 tuổi, bạn đã viết hàng trăm bài báo, viết về những vấn đề quan tâm bằng tiếng anh. Đó chính là phẩm chất cần thiét của những con người trong thời đại thông tin. b, Luyện viết từ khó - H/S tự tìm từ, viết, tự đọc từ khó. c, Viết chính tả - Học sinh viết bài theo quy định. d, Soát bài chấm bài, chữa lỗi - H/S soát lỗi theo GV - Đổi vở kiểm tra chéo - GV trả bài thông bá KQ, nhận xét bài viết. 3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: - H/S nêu yêu cầu - 1 H/S đọc các cụm từ in nghiêng - Em nhận xét xem các cụm từ này mang ý nghĩa gì? + Chỉ tên các danh hiệu, huân chương, giải thưởng. - Nhắc lại các quy tắc viết hoa các danh hiệu, huân chương, giải thưởng? + Viết hoa chữ cái đầu tiên trong từng bộ phận của cụm từ - Học sinh tự làm bài, 2 nhóm tự làm bài vào bảng phụ Đã viết Viết lại anh hùng lao động anh hùng lao động anh hùng lực lượng vũ trang anh hùng lực lượng vũ trang huân chương sao vàng huân chương sao vàng huân chương lao động hạng nhất huân chương lao động hạng nhất huân chương độc lập hạng ba Huân chương độc lập hạng ba huân chương độc lập hạng nhất Huân chương độc lập hạng nhất Bài tập 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài - H/S thảo luận cặp đôi, điền KQ vào SGK bằng bút chì - 1 học sinh làm bài trên bảng phụ – gắn bảng nhận xét - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài, xác định điền các cụm từ cho đúng. Kết quả: + Huân chương Sao vàng + Huân chương Quân công + Huân chương Lao động C, Củng cố – dặn dò + GV nhận xét và đánh giá giờ học + Về nhà học và chuẩn bị cho bài học sau. --------------------------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1) I/ Mục tiêu Sau bài học h/s biết: - Tài nguyên thiện nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiênnhằm phát triển môI trường bền vững - Bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II/ Tài liệu và phương tiện Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên III/ Các hoạt động dạy học a, Giới thiệu bài b, Dạy học bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin * Mục tiêu: H/S nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. GV yêu cầu học sinh xem ảnh và đọc các thông tin trong bài, Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - H/S thảo luận nhóm Thống nhất: - Đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên? + Mỏ quặng, nước ngầm. - Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người? + Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiểntong sản xuất, PT kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt.. - Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa? + Chưa hợp lí, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, can kiệt. Nhiều động và thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. - Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? + Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí - Vậy tài nguyên thiên nhiên có quan trọng với cuộc sống hay không? + Rất quan trọng với cuộc sống - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để là gì? + Để duy trì cuộc sống của con người - 2 -3 học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Làm bài tập ( làm việc cá nhân) Mục tiêu: H/S nhận biét được một số tài nguyên thiên nhiên + Học sinh nêu yêu cầu của bài - Một vài học sinh nêu miệng – dưới lớp theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng * GV: Kết luận + Trừ nhà máy si măng và vườn cà fêcòn lại đều là tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là đièu kiện đảm bảo cho cuộc sống của mọi người không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau: Để trẻ em được sống trong môI trường trong lành an toàn như trong công ước quốc tế về quyền trẻ em đã quy định. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ( Bài tập 3 – SGK) Mục tiêu: H/S biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên - GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập 3 + H/S nêu yêu cầu + H/ s thảo luận nhóm BT3 + Đại diẹn nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. => Kết quả đúng: b, c => Kết quả sai: a GV: kết luận Tài nguyên thiên nhiên có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm. Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta. --------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 10 tháng 04 năm 2007 Tiết 1: Thể dục Bài 59: : Môn thể thao tự chọn Trò chơi “ lò cò tiếp sức . I- Mục tiêu : -Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu Hs thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích . -Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức “ -Yêu cầu HS biế cách chơi và tham gia đợc vào trò chơi . II- Địa điểm và phương tiện : Sân tưrờng sạch sẽ, còi, mỗi học sinh một quả cầu; 2-3 quả bóng rổ III- Nội dung và phương pháp lên lớp : ... i, tự làm bài. - 4 học sinh làm vào bảng con a, 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b, 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút 54 giờ = 2 ngày 6 giờ c, 60 phút = giờ = 0,75 giờ 45 phút = giờ = 0, 25 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 30 phút = giờ = n0,5 giờ 6 phút = giờ = 0,1 giờ 12 phút = giờ = 0,2 giờ 1 giờ 12 phút = 2,2giờ d, 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút 30 giây = phút = 0,5 phút 2 phút 45 giây = 2, 75 phút 1 phút 6 giây = 1 ,1 phút - Nhận xét và bổ sung Bài tập số 3: - Gv dịch chuyển kim đồng hồ, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ? Bao nhiêu phút? + Học sinh quan sát và trả lời - Lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bài tập 4: - Nêu yêu cầu của bài - Học sinh thực hiện và khoanh vào kết quả đúng - Kết quả đúng là: B C, Củng cố – dặn dò - Nhận xét và đánh giá giờ học - Về nhà học và chuẩn bị bài học sau. ------------------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học Bài: Sự nuôI dạy con của một số loại thú I/ Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết: - Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu. II/ Đồ dùng dạy học - Thông tin và hình trang 122, 123 III/ Các hoạt động dạy học A, KTBC - Bào thai của thú được nuôI dưỡng ở đâu? - Bạn có nhận xét gì hình dạng của thú con và thú mẹ? - Hãy kể tên một số loại thú đẻ một lứa một con, một lứa nhiều con? - So sánh sự sinh sản của loài thú với loài chim? - Học sinh trả lời miệng - Nhận xét đánh giá và cho điểm B, Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: H/S trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK – Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi trong phiếu bài tập + H/S thảo luận theo nhóm 4 + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Thống nhất: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - mùa xuân + Vì sao hổ mẹ không rời con suất tuần sau khi sinh? - Vì hổ con sau khi sinh rất yếu nên hổ mẹ phải ấp ủ bảo vệ chúng suất tuần đầu. + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Hổ con sống độc lập từ khi nào? - Khi hổ con được 2 tháng tuổi - Từ 1 năm rưỡi đến 2 năm tuổi + Hươu ăn gì để sống? - Ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy đàn + Hươu đẻ mấy con một lứa, khi mới sinh ra chúng đã biết làm gì? - Hươu thường đẻ 1 con 1 lứa, hươu vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ. + Tại sao hươu con mới 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy hươu con tập chạy? - Chạy là tự bảo vệ tốt nhất của loài hươu đẻ chốn kẻ thù(hổ, báo) không để kẻ thù đuổi bắt ăn thịt. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Hoạt động 2: Trò chơi thú săn mồi và con mồi Mục tiêu: - Khắc sâu cho học sinh kiến thức tập dạy con của một số loài thú - Gây hứng thú học tập cho học sinh - GV hướng dẫn học sinh cách chơi - 1 nhóm tìm hiểu về hổ, một nhóm tìm hiểu về hươu. - Mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai là hổ mẹ, 1 bạn đóng vai là hổ con. _ Hươu cũng làm tương tự - Gv tổ chức cho học sinh tiến hành chơi - Các nhóm tham gia chơi - Hổ săn mồi, hươu chạy chốn kẻ thù - các nhóm quan sát và nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi những nhóm thực hiện tốt C, Củng cố – dặn dò Nhận xét đánh giá giờ dạy Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau. ------------------------------------------- Tiết 5: Kĩ thuật Lắp máy bay trực thăng I/ Mục tiêu Sau bài học học sinh biết : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp từng bộ phận và lắp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật và quy trình, luyện tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình III/ Các hoạt động dạy học 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn học sinh học bài Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - Yêu cầu học sinh quan sát mẫu máy bay trực thăng. + Đẻ lắp được máy bay trực thăng cần lắp mấy bộ phận? 5 bộ phận Thân, duôi Cánh quạt Sàn ca pin, giá đỡ Ca bin Càng máy bay - Nhận xét đánh giá Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a, Chọn chi tiết - Để lắp máy bay trực thăng cần chọn những chi tiết nào? - 1 H/S lên bảng chọn, dưới lớp nhận xét, bổ sung. b, Lắp từng bộ phận + Lắp thân và đuôi - Quan sát H2 cho biết để lắp được thân và đuôi cần chọn những chi tiết nào? số lượng là bao nhiêu? Chọn 4 tấm tam giác 2 thanh thẳng 11lỗ 2 thanh thẳng 5 lỗ 1 thanh thẳng 3 lỗ 1 thanh hình chữ ungắn - Gv hướng dẫn học sinh lắp thân và đuôi máy bay - Học sinh quan sát và lắng nghe - Gọi 1 học sinh lên lắp thân và đuôi máy bay * ( Các bộ phận còn lại thực hiện tương tự) b, Hướng dẫn tháo rời các chi tiết - Cái lắp sau tháo trước và xếp vào hộp theo quy định C, Củng cố – dặn dò GV nhận xét và đánh giá giờ học Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau ------------------------------------------- Thứ sáu ngày 13 tháng 04 năm 2007 Tiết 2: tập làm văn Kiểm tra viết ( Tả con vật) I/ Mục tiêu Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả con vật theo đúng yêu cầu về kiến thực và kĩ năng. II/ Chuẩn bị - Bảng phụ chép sắn đề bài III/ Các hoạt động dạy học A, Kiểm tra bài cũ - 1 – 2 em đọc lại bài tả con vật tiết trước - GV nhận xét cho điểm B, Dạy học bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn làm bài - 2 học sinh đọc đề bài - GV hướng dẫn học sinh chọn những con vật gần gũi nhất, yêu thích nhất để tả. - Dựa vào gợi ý SGK những hiểu biết về kiểu bài tả con vật để làm bài. - Gv gợi ý: + Xác đinh yêu cầu của đề bài, tìm ý, lập dàn ý. + Viết bài + Đọc lại bài và hoàn chỉnh bài làm - Chú ý lỗi chính tả, dùng từ, viết câu. - Bố cục bài viết - Chú ý từ ngữ, hình ảnh gợi màu sắc, dùng biện pháp so sánh, nhân hoá để bài viết thêm sinh động. - Học sinh tự viết bài Gv thu bài để chấm C, Nhận xét và đánh giá giờ kiểm tra - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 3: toán Phép cộng I/ Mục tiêu Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hiện phép công các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. II/ Các hoạt động dạy học A, Giới thiệu bài B, Hướng dẫn học sinh ôn tập GV nêu VD: a + b = c - Em hãy xác định thành phần trong phép toán trên - Nhắc lại các tính chất của phép cộng Tổng a + b = c Số hạng - Phép cộng số tự nhiên, số thập phân, phân số đều có những tính chất sau: 1, T/C giao hoán: a + b = b + a 2, T/C kết hợp: ( a +b) + c = ( a + c ) + b 3, Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a Bài tập Bài tập số1: - H/S nêu yêu cầu của bài, H/S tự làm bài. - GV lần lượt gọi từng học sinh nêu lại cách thực hiện: 889972 + 96308 = 986280 + = + = 3 + = 3 926,83 + 549,67 = 1476,50 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Bài tập số 2: - H/S nêu yêu cầu của bài, H/S tự làm bài. - Tính thuận tiện bằng cách nào? áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp a,581 +(878 + 419) = (581 + 419) + 878 = 1000 + 878 = 1878 (689 +875) + 125 = 689 +(875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 b, + (+ ) = + + = + = 2+ = 2 c,, 83,75 + 46,98 + 6,25 = (83,75 + 6,25 + 46,98 = 90 + 46,98 = 136,98 d, 5,87 + 28 69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài tập số 3: - Học sinh nêu yêu cầu của bài, học sinh tự làm bài, 2 học sinh lên bảng chữa bài. * x + 9,68 = 9,68 +, x = 0 Vì x + 9,68 = 9,68 ( T/c của phép cộng) * + x = +, x = 0 vì + x = ( T/c của phép cộng) Bài tập số 4: - Học sinh nêu yêu cầu của bài - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài giải Mỗi giờ cả hai cùng chảy được là: + = ( thể tích của bể) = 50% Đáp số: 50% thể tích của bể C, Củmg cố – dặn dò - Gv nhận xét và đánh giá tiết học - Về nhà học và chuẩn bị bài học sau. ------------------------------------------------- Tiết 4: Địa lí Các đại dương trên thế giới I/ Mục tiêu Sau bài học, học sinh có thể biết: - Nhớ tên và tìm được vị trí của 4 đại dương lớn trên bản đồ( hoăc quả địa cầu) - Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của đại dương dựa vào bản đồ( lược đồ) và bảng số liệu. II/ Đồ dùng - Quả địa cầu và bản đồ thế giới - Bảng số liệu III/ Các hoạt động dạy học A, KTBC - 3 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau: Tìm tên bản đồ thế giới, vị trí Châu Nam cực, Châu Đại dương? Em biết gì về Châu Dại dương? Nêu đặc điểm nổi bật của Châu Nam cực? B, Bài mới 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn bài mới Hoạt động 1: Vị trí của các Đại dương - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trang 130 SGK hoàn thành bảng lương thống kê. + H/S thảo luận nhóm hoàn thành vào phiếu học tập + 2 nhóm làm bảng phụ, lớp nhận xét. Tên đại dương Vị trí nằm ở bán cầu nào Thái Bình Dương Phần lớn ở bán cầu Tây một phần nhỏ ở bán cầu Đông - Giáp các châu lục: Chau Mĩ, Châu á, Châu Dại dương, châu Nam cực, Châu âu. - Giáp các Đại dương: ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, ấn Độ Dường ấn Độ Dương Nằm ở bán cầu Đông - Giáp các châu lục: Châu á, Châu Dại dương, châu Nam cực,. - Giáp các Đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương Đại Tây Dương Một nửa nằm ở bán cầu Đông, một nửa nằm ở bán cầu Tây - Giáp các châu lục: Châu á, Châu Đại dương, Châu Nam Cực. - Giáp các Đại dương:Thái Bình Dương, ấn Độ Dường Bắc Băng Dương Nằm ở vùng cực bắc - Giáp các châu lục:Châu á, Châu Au, Châu Mĩ. - Giáp các Đại dương: Thái Bình Dương - GV nhận xét và chốt lại hoạt động 1 Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại dương - GV treo bảng số liệu yêu cầu học sinh dựa vào bảng trả lời câu hỏi: - Nêu diện tích, độ sâu trung bình(m) độ sâu lớn nhất (m) của từng Đại dương - H/S tiếp nối nêu tiếp nối VD: ấn độ dương rộng 75 triệu km2 độ sâu trung bình: 3963m, độ sấu lớn nhất: 7455m.. - Xép các Đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diệ tích. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dường, Bắc BăngDương. - Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về Đại dương nào? - Thái Bình Dương - Gv chốt lại ý đúng nhất. Hoạt động 3: Thi kể về các Đại dương - GV phổ biến luật chơi - Học sinh làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo, câu truỵen mình sưu tầm được thanh báo tường - Lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp. - GV cùng học sinh bình chọn nhóm sưu tầm đẹp và hay trao giải C, Củng cố – dặn dò - Nhận xét và đánh giá giờ học - Về nhà học và chuẩn bị bài học sau. ----------------------------------------- Tiết 5: Sinh hoạt lớp tuần 30
Tài liệu đính kèm: