Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp nội dung mỗi đoạn.
- Hiểu: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III . Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Con gái, TLCH
Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2007 Tập đọc Thuần phục sư tử I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp nội dung mỗi đoạn. - Hiểu: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III . Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Con gái, TLCH. 2. Dạy bài mới: a .Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh - giới thiệu bài mới (SGVtr 198 ) b. Bài mới : HĐ1: Luyện đọc đúng - Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài - GV chia 5 đoạn. Gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai - Gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - GV đọc mẫu cả bài HĐ2:Tìm hiểu bài: đoạn 1,2 Câu 1 SGK ? - Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? - Vì sao nghe đ/k của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? - Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử ntn? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm -Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc - Thi đọc đoạn 3 - Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài - Em hãy nêu ý chính của bài ? HĐ4 :củng cố ,dặn dò - NX tiết học. - Cả lớp nhớ câu chuyện, về nhà kể lại cho người thân. Cả lớp đọc thầm theo Luyện đọc từ khó:Ha-li-ma, Đức- A-la, giáo sĩ, lông bờm,. Giải nghĩa từ khó :thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, Đức A-la. Cả lớp đọc thầm theo Lớp NX sửa sai ý 2 mục I Toán Ôn tập về đo diện tích I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích, chuyển đổi các sô đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn: Bài 1. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài. GV có thể kẻ sẵn bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó. - Cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng như (m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2...). Bài 2. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chú ý củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân như: a. 1m2 = 100dm2 = 10.000cm2 = 1.000.000 mm2. 1ha = 10.000m2. 1km2 = 100ha = 1.00.000m2. b. 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001 km2. 1m2 = 0,0001 hm2 1 ha = 0,01 km2. = 0,0001 ha 4 ha = 0,4km2. Bài 3. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 65.000 m2 = 6,5ha; 846 000 m2 = 84,6 ha; 5000 m2 = 0,5 ha. b. 6km2 = 600 ha; 9,2 km2 = 920 km2; 0,3 km2 = 30ha. IV. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Khoa học Sự sinh sản của thú I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - Nói về sự nuôi con của chim. II. Chuẩn bị: - Hình trang 120, 121 SGK. III. Hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Quan sát. * Mục tiêu: Giúp HS: - Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - Phân tích được sự tiến hóa trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch, ... * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi: - Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu. - Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. - Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ ? - Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? - So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa ... 2. Hoạt động 2. Làm việc với phiếu học tập: * Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con; mỗi lứa nhiều con. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập. * Lưu ý: GV có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên động vật và điền đúng là thắng cuộc. Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2007 Tập đọc Tà áo dài Việt Nam I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài VN. - Hiểu: sự hình thành trên nền áo truyền thống, kết hợp nhuần nhuyễn phong cách dân tộc và hiện đại phương Tây II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ, tranh ảnh áo tứ thân , III . Hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Thuần phục sư tử, TLCH 2. Dạy bài mới: a .Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh –giới thiệu bài mới (SGVtr 208 ) b. Bài mới : HĐ1 :Luyện đọc đúng -Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài -GV chia 4đoạn đoạn 1:.xanh hồ thuỷ,.. đoạn 2:vạt phải. đoạn 3:trẻ trung. đoạn 4: còn lại -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -GV đọc mẫu cả bài HĐ2:Tìm hiểu bài: đoạn 1,2 Câu 1 SGK ? Câu 2SGK ? đoạn 3,4 Câu 3SGK ? Câu 4 SGK? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc - Thi đọc đoạn 1 - Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài - Em hãy nêu ý chính của bài ? HĐ4 :củng cố,dặn dò - NX tiết học. Cả lớp đọc thầm theo Luyện đọc từ khó: thế kỉ XIX,XX, buông, Giải nghĩa từ khó: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục, Cả lớp đọc thầm theo + phụ nữ VN xưa hay mặc áo ... + áo dài cổ truyền có 2 loại: - áo tứ thân :có 4 mảnh vải, - áo năm thân:như áo tứ thân + áo dài tân thời:được cải tiến, chỉ gồm 2 thân vải , +...thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ VN +VD :đẹp và duyên dáng, Lớp NX sửa sai ý 2 mục I Lịch sử Xây dựng nhà máy thủy điện hòa bình I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : - Việc xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó. - Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt - Xô. - Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất. II. Chuẩn bị: - ảnh tư liệu về Nhà máy Thủy điện Hòa Bình. - Bản đồ Hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hòa Bình). III. Các hoạt động dạy - học. 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV giới thiệu bài. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được xây dựng năm nào ? ở đâu? Trong thời gian bao lâu ? + Trên công trường xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào ? + Những đóng góp của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đối với đất nước ta. 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận các ý: + Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979 (ngày 7/11 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Mười Nga). + Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hòa Bình (yêu cầu HS chỉ trên bản đồ). + Sau 15 năm thì hoàn thành (từ năm 1979 đến năm 1994). 3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm và cả lớp. - HS đọc SGK, làm việc theo nhóm. - Thảo luận chung cả lớp về nhiệm vụ học tập 2, đi tới các ý sau: + Suốt ngày đêm có 35.000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. + Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng. 4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân và cả lớp. - HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập. - Thảo luận, đi tới các ý sau: + Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ (chỉ bản đồ, nếu có thời gian, trình bày về những cơn lũ khủng khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ). + Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống. + Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. 5. Hoạt động 5: Làm việc cả lớp. - GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. - HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này. HS nêu một số nhà máy thủy điện lớn của đất nước đã và đang được xây dựng. 6. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Toán Ôn tập về đo thể tích I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề-xi-met khối, xăng -ti-mét khối; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn. Bài 1. GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m3, dm3, cm3 và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau. Bài 2. GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn. 1m3 = 1.000 dm3 1dm3 = 1.000cm3 7,268m3 = 7268dm3 4,351 dm3 = 4351 cm3. 0,5 m3 = 500dm3 0,2dm3 = 200cm3. 3m32dm3 = 3002dm3 1dm39cm3 = 1009cm3. Bài 3. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 6m3272dm3 = 6,272m3; 2105dm3 = 2,105m3; 3m382dm3 = 3,082m3. b. 8dm3439cm3 = 8,439dm3; 3760cm3 = 3,670dm3 = 3,67dm3. 5dm377cm3 = 5,077dm3. IV. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Tự học Đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần I. Mục tiêu: - HS đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần. - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên hai bài bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm theo tổ. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu (đối với HS trung bình yêu cầu đọc trôi chảy là được. 2. Thi đọc diễn cảm. - Các tổ cử đại diện lên đọc bài (bốc thăm bài và đọc). - Lớp cùng giáo viên nhận xét, cho điểm. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nam - Nữ I. Mục tiêu: - Mở rộng ... ên nêu yêu cầu HS nhớ các kết quả của bài 1. Bài 2. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 1 giờ 5 phút = 65 phút. 3 phút 40 giây = 220 giây 2 ngày 2 giờ = 50 giờ. b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút. 150 giây = 2 phút 30 giây 54 giờ = 2 ngày 6 giờ. c. 60 phút = 1 giờ 30 phút = giờ = 0,5 giờ. 45 phút = giờ = 0,75 giờ 6 phút = giờ = 0,1 giờ. 15 phút = giờ = 0,25 giờ 12 phút = giờ = 0,2 giờ. 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ. 90 phút = 1,5 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ. d. 60 giây = 1 phút 30 giây = phút = 0,5 giờ. 90 giây = 1,5 phút 2 phút 45 giây = 2,75 phút. 1 phút 30 giây = 1,5 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút. Bài 3. GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ thực) cho HS thực hành xem đồng hồ khi các kim di chuyển (chủ yếu với các trường hợp phù hợp với câu hỏi:"Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút". Bài 4. Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khoanh vào B. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Tiếng việt (BS) ôn về dấu phẩy I. Mục tiêu. - Củng cố về cách dùng dấu phẩy. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Em hãy điền 12 dấy phẩy vào chỗ thích hợp trong truyện sau: Không nên phá tổ chim Thấy trên cành cây có một tổ chích chòe ba con chim non mới nở tôi liền trèo lên cây bắt chim non xuống để chơi. Chị tôi thấy vậy nhẹ nhàng bảo: "Chim non đang sống với mẹ sao em nỡ bắt nó ? Lát nữa chim mẹ về không thấy con sẽ buồn lắm đấy. Còn lũ chim non xa mẹ chúng sẽ chết. Hãy đặt lại chim vào tổ. Sau này chim lớn chim sẽ hát ca bay lượn ăn sâu bọ giúp ích con người". Nghe lời chị, tôi đem những chú chim non đặt lại vào tổ. - HS tự làm bài, trình bày miệng. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Toán (BS) ôn về đo thời gian I. Mục tiêu. - Củng cố về đo thời gian. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Bài 1. Khoanh tròn chữ đặt trước câu trả lời đúng. Cùng hoàn thành một công việc, người thứ nhất làm hết 1 giờ 30 phút, người thứ 2 làm hết 5/4 giờ, người thứ 3 làm hết 1,3 giờ, người thứ 4 làm hết giờ. Người hoàn thành công việc nhanh nhất là: A. Người thứ nhất B. Người thứ hai. C. Người thứ ba D. Người thứ tư. Bài 2. Một người thợ trung bình 1 giờ 15 phút làm xong một sản phẩm. Lần thứ nhất người đó làm được 4 sản phẩm. Lần thứ hai làm việc được 5 sản phẩm. Hỏi cả hai lần người đó làm việc trong bao nhiêu thời gian ? - HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình). - HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển). - GV nhận xét chung, chốt kiến thức. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Kỹ thuật Tập làm văn Tả con vật (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và KQ quan sát, HS viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Chuẩn bị: - Giấy KT - Tranh, ảnh chụp một số con vật. III .Hoạt động dạy và học: HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 1 HS đọc đề bài và gợi ý của bài *Lưu ý: có thể dùng đoạn văn đã viết ở tiết trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn HĐ3: HS làm bài HĐ4: Củng cố, dặn dò: - NX tiết học - Đọc và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31 Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 Địa lý Các đại dương trên thế giới. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS : - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích). - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Thế giới. - Quả Địa cầu. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Vị trí của các đại dương: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Bước 1: HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành như SGV. Bước 2: - Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 2.Một số đặc điểm của các đại dương. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Bước 1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau: + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ? Bước 2: - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - HS khác bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích. Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Toán Phép cộng I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ýkiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng ... (như trong SGK). 2. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn cho HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn: Bài 1. Cho HS tự tính rồi chữa bài. Bài 2. Cho HS tự làm rồi chữa bài. Có thể chọn mỗi phần a, b, c một bài tập. Chẳng hạn: a. (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689. b. = c. 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69. Bài 3. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lí nhất. Ví dụ: a. x + 9,68 = 9,68; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 (Dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). HS khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68 = 0. Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn. Bài 4.Cho HS tự đọc rồi giải bài toán. Chẳng hạn: Bài giải. Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được: Thể tích bể) Đáp số: 50% thể tích bể * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên (mỏ than, dầu mỏ, rừng cây, ... ) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44, SGK. * Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc một thông tin). - Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - GV kết luận và mời 1 - 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 2. Hoạt động 2: Bài tập 1, SGK. * Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân. - GV mời một số HS lên trình bày, cả lớp bổ sung. - GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí ... 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK). * Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: - HS chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận. - Từng nhóm thảo luận. - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - GV kết luận: + ý kiến (b), (c) là đúng. + ý kiến (a) là sai. Tài nguyên thiên nhiên có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm. 4. Hoạt động tiếp nối: Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Tiếng việt (BS) ôn tả con vật I. Mục tiêu. - Củng cố về cấu tạo của bài văn tả con vật. - Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả con vật. II. Chuẩn bị: Dàn ý chi tiết. III. Các hoạt động dạy học. - GV ghi đề bài: "Em hãy tả một convật đồ chơi mà em có hoặc em thích" (Ví dụ: gấu bông, thỏ, ...). - Học sinh đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - Dựa vào dàn bài đã chuẩn bị để viết bài. - HS viết xong, soát lại bài và trình bày bài của mình. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Tự học Hoàn thành vở bài tập trong tuần I. Mục tiêu: - Hoàn thành vở bài tập Toán và Tiếng Việt trong tuần 30. - Rèn thói quen tự giác học tập và làm bài tập đầy đủ. II. Các hoạt động dạy học: - GV lần lượt kiểm tra vở bài tập của HS - Yêu cầu HS hoàn thành vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS trung bình. - Nhận xét chung, khuyến khích học sinh học tập. Sinh hoạt. Nhận xét hoạt động trong tuần I. Nhận xét chung: - Lớp duy trì các nề nếp của trừơng, lớp đề ra. Một số em có tiến bộ trong tuần: ........................................................................................................................ - Hăng hái trong học tập: .............................................................................. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng, ....................................................... - Làm bài tập ở nhà còn thiếu:....................................................................... II. Phương hướng tuần 31. - Duy trì các nề nếp đã đạt được. - Hạn chế các khuyết điểm. - Phát huy tinh thần học tập: "Đôi bạn cùng tiến". - Cán sự lớp luôn kèm cặp, theo dõi, đôn đốc các bạn trong tổ, trong lớp học tập.
Tài liệu đính kèm: