Tiết 1 : CHÀO CỜ
$ 26 : TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
$ 51 : TÌNH NGHĨA THẦY TRÒ
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1) Biết đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng , trang trọng .
2) Hiểu nghĩa các từ ngữ : câu , đoạn trong bài , diễn biến của câu chuyện .
-Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc SGK
Tuần 26 Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2007 Tiết 1 : Chào cờ $ 26 : Tập trung toàn trường Tiết 2 : Tập đọc $ 51 : Tình nghĩa thầy trò I Mục đích yêu cầu : 1) Biết đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng , trang trọng . 2) Hiểu nghĩa các từ ngữ : câu , đoạn trong bài , diễn biến của câu chuyện . -Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó . II- Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập đọc SGK III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu : A- Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Cửa sông “ -Hãy nêu nội dung chính của bài thơ ? -Hướng dân HS nhận xét , Bình chọn đánh giá bằng điểm số . B- Bài mới : 1) Giới thiệu bài : Hiếu học , tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt của dân tộc ta từ ngàn xưa đến nay . Chúng ta cần có ý thức giữ gìn truyền thống tốt đẹp đó . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm một nghĩa cử cao đẹp của truyền thống ton sư trọng đạo . 2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : -Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ bài văn một lượt -Bài văn chia làm mấy đoạn ? Em hãy phân đoạn ? -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 - Kết hợp luyện đọc từ khó . -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó . -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Giáo viên đọc . b) Tìm hiểu bài : +Yêu cầu S đọc tầm đoạn 1 và trả lời 2 câu hỏi trong SGK. -Các môn sinh của cụ Chu đến nhà thầy để làm gì ? -Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ Chu ? * Như vậy , các môn sinh rất quý và kính trọng thầy . +1 HS đọc to đoạn 2 - Cả lớp theo dõi . -1 HS đọc câu hỏi 3 : Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào ? -Em hãy tìm những chi tiết nói lên tình cảm đó? -Những thành ngữ , tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo cụ Chu ? -Em hiểu câu thành ngữ , tục ngữ trên là như thế nào ? -Em hãy chỉ ra một số câu thành ngữ , tục ngữ có nội dung tương tự? -Thảo luận theo nhóm 2 để tìm ý nghĩa của bài? c) Luyện đọc diễn cảm : -Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài . -Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét , rút ra cách đọc bài ? -Trong toàn bài em thích đoạn văn nào nhất ? -Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn văn 1 theo nhóm ? -Giáo viên tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . -Hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá , bình chọn cá nhân đọc hay nhất ? C – Tổng kết - Dặn dò : -Hãy nêu lại ý nghĩa của bài ? -Liên hệ thực tế ? -Nhận xét giờ học . -Dặn dò chuẩn bị bài sau ? Ba học sinh đọc ( mỗi tổ 1 HS )ư -Hai HS nhắc lại . -Học sinh lắng nghe . 1 HS đọc . -Bài văn chia làm 3 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đến mang ơn rất nặng . + Đoạn 2 : Tiết đem tất cả môn sinh dến tạ ơn thầy . +Đoạn 3 : Phần còn lại . -3 HS tổ 1 đọc – Cả lớp theo dõi . -3 HS tổ hai đọc – Cả lớp theo dõi . -Các từ cần giải nghĩa là :môn sinh , sập , cụ đồ -1 HS đọc – cả lớp theo dõi , nhận xét . -Cả lớp theo dõi . -Học sinh đọc thầm bài . -Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy , thể hiện lòng kính trọng thầy đã dạy dỗ họ . - Từ sáng sớm , các môn sinh đã tề tựu đầy đủ trước sân nhà cụ Chu để mừng tho thầy .Họ âng biểu cụ những cuốn sách quý - Cả lớp đọc thầm -Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ , người thầy đã dạy cụ thừ thuở vỡ lòng . -Cụ mời học trò cùng tới thăm một người thầy mà cụ rất tôn kính và mang ơn rất nặng . Cụ chắp tay cung kính vái cụ đồ . -Tiên học lễ , hậu học văn . -Uống nước nhớ nguồn. -Tôn sư trọng đạo . Nhất tự vi sư , bán tự vi sư . -HS tự nêu ý kiến của mình . -Một chữ cũng là thầy , nửa chữ cũng là thầy . -Không thầy đố mày làm nên . *ý nghĩa của bài :Truyền thốg tôn sư trộng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam gìn giữ bồi đắp và nâng cao .Điều đó cho thấy người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hộ tôn vinh. -Hs đọc - cả lớp theo dõi , lắng nghe . -Các từ nhấn giọng : Tề tựu , mừng thọ , ngay ngắn , dâng biếu , bảo ban - HS tự chọn . -HS đọc theo nhóm 2 . -Các tổ tự bình chọn bạn tham gia thi đọc. -Các nhóm bình chọn bạn đọc hay nhất . -HS nêu -HS trình bày ý kiến của mình . --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 : Toán $106 : Nhân số đo thời gian với một số I – Mục tiêu : -Giúp HS thực hiện được phép nhân số đo thời gian với một số . -Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn . II- Các hoạt động dạy học : A –Kiểm tra bài cũ : -Cho HS chữ bài tập 4 SGK -Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá cho điểm . B- Bài mới : 1. Giới thiệu :Nhân số đo thời gian với một số . 2 .Thực hiện nhân số đo thời gian : *Ví dụ 1:GV nêu yêu cầu bài toán . -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu gì? -Ta phải thực hiện phép tính nào ? -Giáo viên đặt tính . -Hướng dẫn HS cách nhân . *Như vậy ,1 giờ 10phút x3 = 3 giờ 30 phút . *Ví dụ 2 :-Cho HS đọc bài . -Hãy phân tích bài toán ? -Để thực hiện được yêu cầu của bài tập ta phải thực hiện phép tính nào ? -Em hãy đặt tính và thực hiện tính ? -Em phải thực hiện thêm bước nào để hoàn thiện bài toán ? *GV kết luận ý đúng . *Khi nhân số đo thời gian ta cần thực hiện như thế nào ? 3 .Luyện tập : *Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu . -Nêu yêu cầu của bài tập ? -Giáo viên yêu cầu Hs thực hiện các phép tính vào vở - Một HS lên bảng . -Hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá ? *Bài 2 : -HS đọc bài tập ? -Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? -GV yêu cầu giải bài toán vào vở ? -Một HS lên bảng ? -Hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá ? C Tổng kết - Dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian ? -Giáo viên nhận xét giờ học . -Hướng dẫn HS học bài sau . -1 HS lên bảng . -HS dưới lớp nhận xét . -Trung bình làm một sản phẩm hết 1 giờ 10phút -Làm 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian ? -1giờ 10 phút x 3 =? 1giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút -Bài toán cho biết : Mỗi ngày trung bình học ở trường 3 giờ 15 phút . -Bài toán hỏi :Một tuần học ở trường học bao nhiêu thời gian ? -HS nêu . -1 HS lên bảng : Một tuần lễ học 5 buổi . Vậy một tuần học số thời gian : 3giờ 15 phút x 5 = 15 giờ 75 phút + Đổi : 15giờ 75 phút = 16giờ 15 phút Đáp số : 16 giờ 15 phút *Khi thực hiện nhân số đo thời gian ta thực hiện từng số đo thời gian nhân với số đó .Nếu số đo thời gian đứng sau lớn hơn thì ta phải thực hiện phép tính đổi sang đơn vị lớn hơn liền kề . 3giờ 12 phút 4,1giờ x 3 x 6 9giờ 36phút 24,6giờ 4giờ 23 phút 3,4giờ x 4 x 4 16giờ 92phút 13,6giờ =17giờ 32 phút Tóm tắt 1 vòng : 1phút 25 giây 3 vòng : .phút giây ? Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay 3 vòng là : 1phút 25giây x 3 = 3phút 75 giây = 4phút 15giây . Đáp số : 4phút 15 giây . -HS nêu . ------------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Chính tả $ 26 : Bài viết Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động I- Mục đích yêu cầu : Nghe – viết đúng chính tả bài viết : Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động . Ôn lại quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngaòi . Yêu cầu HS làm đúng các bài tập II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tậo số 2 . Bút dạ . III- Các hoạt động dạy học : A- Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS viết các tên riêng sau vào bảng ? -Hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá ? B- Bài mới : 1Giới thiệu bài : Viết chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động . 2 . Hướng dẫn HS viết bài : a) Hướng dẫn HS viết bài: -Giáo viên đọc mẫu bài viết một lượt . -Nội dung bài nói lên điều gì ? -Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm lại bài . -Yêu cầu HS viết một số từ khó vào bảng con . -Gọi một HS lên bảng viết . -Hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá . -Hướng dẫn HS lưu ý một số quy tắc khi viết chính tả , cách ngồi viết , cách cầm bút , b) HS thực hành viết bài : -Giáo viên đọc bài cho HS viết . -Giáo viên đọc bài cho HS soát lỗi . -HS tự soát lỗi . -Giáo viên chấm một số bài . -Nhận xét , chữa lỗi bài viết . * Củng cố cách viết hoa tên riêng nước ngoài ? 3 – Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : *Bài 2 : Yêu cầu HS đọc . -Gọi một HS đọc bài văn – Cả lớp theo dõi . -Yêu cầu Hs làm bài vào SGK . -Giáo viên theo dõi , hướng dẫn . *Củng cố cách viết hoa tên riêng ? Giáo viên chốt lại ý đúng : +Pháp :Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt . +Pa- ri : Viết hoa chữ cái đầu của tên , giữa các tiêng có dấu gạch nối . +Công xã Pa - ri : Tên một cuộc cách mạng +Quốc tế ca : Là một tác pẩm . Viết hoa chữ cái đầu của tên đó . C- Tổng kết - Dặn dò : -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của tiết học . -Giáo viên nhận xét giờ học . -Hướng dẫn , nhắc nhở HS học bài ở nhà . 2 HS lên bảng viết : Sác- lơ , Đác - uyn , A- đam , Pa - xtơ , Nữ - oa , Ân Độ . -HS nêu cách viết . -HS chú ý lắng nghe . -Bài giới thiệu lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1- 5 -Chi - ca - gô , Mĩ , Niu - Y - oóc , Ban - ti – mo , Pít – sbơ - nơ -Hs nêu . -HS nêu cách viết , cách trình bày , cách cầm bút , -HS viết bài . -HS soát lỗi . -Hs nêu . -HS gạch dưới tên riêng được viết trong bài . -Giải thích cách viết hoa như vậy . -HS nêu . -HS lắng nghe . -HS nêu . -Hs lắng nghe . Tiết 5 : Đạo đức $ 26: Em yêu hoà bình I- Mục tiêu : Học xong bài này Hs biết -Giá trị của hòa bình . Trẻ em có quyền sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình . -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình do nhà trường , địa phương tổ chức . II- Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hòa bình . Điều 38 , công ước Quốc tế về quyền trẻ em . III- Các hoạt động dạy học : Tiết 1 * Khởi động :Cho HS hát bài hát Trái đất này là của chúng em . - Em hãy cho biết nội dung của bài hát ? *Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin . + Mục tiêu :Hiểu được những tác hại do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải hòa bình . +Cách tiến hành : -GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh . -Hãy giới thiệu nội dung của các bức tranh đó ? -Cho HS thảo luận theo nhóm 4 . -Yêu cầu HS báo cáo . -Hướng dẫn HS cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung . - Như vậy chiến tranh gây ra những hậu quả gì? -Để thế giớikhông còn chiến tranh chúng ta phải làm ... SGK- Chỉ trên hình vẽ và nói cho bạn nghe . -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến -Các HS khác nhận xét , bỏ sung . * Kết quả : 1- a 2 - b 3 - b 4- a 5 - b -HS thực hiện ghép chữ thích hợp vào hình theo nhóm 4 . -Đại diện các nhóm báo cáo . -1 HS đọc , cả lớp theo dõi . -HS thảo luận theo nhóm 3 . -rong riềng , phượng bưởi , cam chanh , mướp , bầu bí ,.. -Các loại cây có , lúa ngô ,.. -Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc sặc sỡ , hương thơm hấp dẫn , - Hoa thụ phấn nhờ gió màu sắc không đẹp , cánh nhỏ , đài hoa nhỏ hoặc không có , không có hương thơm , Tiết 5 Kĩ thuật Bài 26 : Lắp xe chở hành ( Tiết 2 ) I- Mục tiêu : Sau bài học , HS cần phải : -Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật , đúng quy trình . -Rèn luyện tình cẩn thận , sự nhanh nhẹ và linh hoạt trong khi thực hành . II Đồ dùng dạy học :Mẫu xe chở hành đã lắp sẵn .Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III- Các hoạt động dạy và học : *Hoạt động 3 : HS thực hành lắp xe chở hàng . a) Chọn chi tiết : -GV yêu cầu chọn chi tiết . - Kiểm tra việc chọn chi tiết của học sinh . b) Tiến hành lắp từng bộ phận : - Yêu cầu HS nhắc lại tứ tự khi lắp . - Yêu cầu Hs lắp từng bộ phận . * GV lưu ý HS Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí các lỗ của tấm L và thanh thẳng 7 lỗ . -Khi lắp mui và thành bên xe , cần chú ý vị trí trong và ngoài của thanh chữ U dài và tấm 25 lỗ , thanh thẳng 5 lỗ . -GV quan sát giúp đỡ các HS yếu . c) Lắp ráp xe chở hàng : -Hướng dẫn HS lắp ráp để hoàn thành chiếc xe chở hàng . C- Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Khen ngợi những HS thực hành tốt . -Hướng dẫn : Giờ sau đánh giá sản phẩm . -HS chọn đúng và đủ các chi tiết . - Yêu cầu HS để thứ tự vào nắp hộp . -HS nêu . - HS thự hành lắp . - HS lắp ráp . Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2007 Tiết 2 : Tập làm văn Bài 52 : Trả bài văn tả đồ vật . I- Mục đích yêu cầu : 1/ HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho : Về bố cục , trình tự miêu tả , quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt trình bày . 2/ Nhận thức được ưu , khuyết điểm trang bài làm của bạn và của mình khi được thầy cô giáo chỉ rõ , biết tham gia sửa lỗi chung , biết tự sửa lỗi trong bài làm của mình . II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi đề bài . Một số lỗi điển hình cần sửa chung cả lớp . III- Các hoạt động dạy học : A – Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu Hs đọc màn kịch : “Giữ nghiêm phép nước “ -Tổ chức cho HS nhận xét . B- Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Trả bài văn tả đồ vật . -HS đọc lại các đề bài . - Hướng dẫn Hs phân tích nhanh yêu cầu của đề . 2/ Nhận xét kết quả bài viết của học sinh : a)Nhận xét chung về ưu điểm bài làm của HS : -Bố cục , trình bày , chữ viết , diễn đạt . dùng từ -Cách chọn lọc các chi tiết trog khi làm bài . - Cách sử dụng nghệ thuật , hình ảnh trong khi làm bài . b) Thông báo số điểm cụ thể : 3/ Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho HS . a)Hướng dẫn HS chữa bài chung : -GV nêu các lỗi , cho HS lần lượt sửa . -Hướng dẫn HS nhận xét rút ra các lỗi . -GV chốt lại các lỗi sai . b) Hướng dẫn HS chữa lỗi trong vở . -Gv theo dõi , kiểm tra việc sửa sai của HS c) Đọc những đoạn văn , bài văn hay của học sinh . d) Hướng dẫn Hs chọn một đoạn văn viết lại cho hay hơn . -GV chấm. điểm một số đoạn văn viết lại . C- Củng cố dặn dò : -Gv biểu dương những bài làm tốt . -Nhắc nhở , yêu cầu Hs viết lại những đoạn văn chưa đạt . -Nhận xét giờ học và hướng dẫn Hs chuẩn bài bài sau . -HS đọc bài , cả lớp theo dõi . -Hai HS đọc lại đề bài . -HS nêu . -Hs lắng nghe . -Hs lắng nghe . - HS nêu các lỗi . -Cả lớp chữa lỗi vào nháp . -HS trao đổi , nhận xét về bài chữa . -Hs đọc bài chữa của mình . -Đổi chéo bài để kiểm tra . -HS lắng nghe . -HS trao đổi để tìm ra những cái hay của đoạn văn . -HS viết lại đoạn văn. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết lại . Tiết 3 : Toán Bài 129 : Vận tốc I- Mục tiêu : Giúp HS : -Bước đầu có khái niệm về vận tốc , đơn vị đo vận tốc . -Biết tính vận tốc của một chuyển động đều . II- Các hoạt động dạy học : A Kiểm tra bài cũ : B- Bài mới : 1/ Giới thiệu : vận tốc . 2)Giới thiệu khái niệm vận tốc -GV nêu bài toán : *Bài toán 1 : Treo bài toán đã viết sẵn . -Yêu cầu Hs đọc bài toán . -Phân tích bài toán ? -Nêu phương án giải bài toán ? - Yêu cầu 1 Hs lên bảng giải - cả lớp Hs giải vào nháp . -Hướng dẫn HS nhận xét , bổ sung ý kiến . *GV : Như vậy 42,5 km mỗi giờ được gọi là vận tốc . - Vậy vận tốc là gì ? -Cách tính vận tốc ? * Nếu ta gọi quãng đường là S ; thời gian là t ; vận tốc là V .Hãy viết công thức tính vận tốc ? - Thường thường thì vận tốc của người đi xe đạp là bao nhiêu ? Xe máy là ? Xe ô tô ? *Bài toán 2 : Gv nêu bài toán . - Gọi hai HS đọc lại đề toán . -Phân tích đề toán ? -Phương án giải của bài toán ? - Yêu cầu HS làm bài vào nháp – một HS lên bảng . -Tổ chức cho HS nhận xét , chữa bài . - Như vậy đơn vị đo vận tốc là gì ? * Cho HS nhắc lại : Vận tốc là gì ? Cách tính vận tốc ? 3 / Thực hành : *Bài 1 : Yêu cầu Hs đọc đề toán ? -HS tự phân tích , tìm phương án giải và giải bài toán vào vở . - Gọi một HS lên bảng . - GV tổ chức cho HS nhận xét , bổ sung và chữa bài . * Nhắc lại cách tính vận tốc ? *Bài 2 : Yêu cầu HS đọc thầm bài toán . -Trao đổi theo nhóm 2 để phân tích đề , tìm phương án giải ? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm . -Cho HS làm bài vào vở . -Hướng dẫn HS nhận xét , bổ sung . *Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề toán . -Phân tích đề toán ? Nêu phương án giải ? -Để giải được bài toán ta cần phải làm gì ? -Yêu cầu HS giải vào vở – 1 HS lên bảng ? -Tổ chức chữa bài , củng cố cách tính vận tốc ? C Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau . Ô tô đi quãng đường dài 170 km hết 4 giờ . Trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu km ? -HS nêu . Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km : 170 : 4 = 42, 5 ( km ) Đáp số : 42, 5 km . -Vận tốc là quãng đường mà một đối tượng đi được trong một thời gian nhất định . -Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian . -vận tốc của người đi bộ thường là : 5 km / giờ . -Vận tốc của người đi xe đạp vào khoảng 15km/giờ . -Chạy được 60m trong 10 giây . -Tính vận tốc chạy của người đó . -HS nêu . Bài giải Vận tốc của người đó là : 60 :10 = 6 (m/ giây ) Đáp số : 6 m / giây . Là : m / giây -HS nhắc lại cách tính . Bài giải : Vận tốc của xe máy là : 105 : 3 = 35 (km / giờ ) Đáp số : 35 km / giờ . Bài giải : Vận tốc của máy bay là : 1800 :2 ,5 = 720 ( km / giờ ) Đáp số : 720km / giờ Bài giải : 1 giờ 20 phút = 80 phút vận tốc của người đó là : 400 : 80 = 5 ( m/ giây ) Đáp số : 5 m / giây Tiết 4 : Địa Bài 26 : Châu Phi I- Mục tiêu : Học xong bài này , học sinh cần : - Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen . -Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi , một số nét tiêu biểu về Ai Cập . -Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập . II- Đồ dùng dạy học : Bản đồ kinh tế châu Phi , một tranh ảnh về dân cư , hoạt động sản xuất của người châu Phi . III – Các hoạt động dạy và học : A Kiểm tra bài cũ : -Nêu vị trí của châu Phi ? - Các con sông lớn của châu Phi ? B Bài mới : 1/ Giới thiệu : Châu Phi ( Tiếp theo ) 2/ Tiến hành : *Hoạt động 3:Dân cư châu Phi Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS đọc thông tin , quan sát và đọc bảng số liệu . -Nêu dân số châu Phi ? -So sánh dân số châu Phi với các châu lục khác - Quan sát và mô tả những nét tiêu biểu bên ngoài của người dân châu Phi ? - Cuộc sống của người dân châu Phi ?Họ chủ yếu sống ở vùng nào ? * GV kết luận : Năm 2004 , dân số châu Phi là 884 triệu người . Trong đó 2/3 là người da đen . *Hoạt động 4: Kinh tế châu Phi . Làm việc cả lớp . -GV cho HS làm việc theo cặp . -HS đọc thông tin . -Yêu cầu Hs thảo luận . - Tổ chức cho Hs báo cáo . + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học ? + Đời sống dân cư châu Phi có những khó khăn gì ?Vì sao ? -ở châu Phi có những quốc gia nào có nền kinh tế phát triển hơn cả ? *GV chốt lại :Hầu hết các nước ở châu Phi đều có nền kinh tế chậm phát triển , đời sống nhân dân khó khăn thiếu thốn . * Hoạt động 5 : Ai Cập . Làm việc theo nhóm . + Bước 1 : - Hs đọc thông tin trong SGK. + Bước 2 : HS trình bày kết quả . -Vị trí địa lí của Ai Cập ? - Giới hạn của Ai Cập ? * HS nhắc lại : Ai Cập nằm ở Bắc Phi , cầu nối giữa ba châu lục á , Âu , Phi . - có đồng bằng châu thổ màu mỡ , có sông Nin chảy qua , là nguồn cung cấp nước quan trọng . -Kinh tế xã hội của châu Phi : Từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin , nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ , là một trong các nước có nề kinh tế phát triển nhất châu Phi . *HS đọc ghi nhớ trong SGK. C- Củng cố – Dặn dò : -Hướng dẫn HS nhắc lại nội dung cần nhớ . -GV nhận xét giờ học . - Hướng dẫn Hs chuẩn bị bài sau . -HS nêu . -Hs nêu . -HS đọc thông tin và quan sát các bảng số liệu . Châu Phi có số dân chưa bằng 1/5 số dân châu á . -Người dân châu Phi có nước da đen , tóc xoăn ăn mặc quần áo nhiều màu sặc sỡ . -Cuộc sống của người dân châu Phi đa số là khó khăn , vất vả . Người dân châu Phi sống chủ yếu ở ven biển , thung lũng sông . -HS đọc thông tin . -HS thảo luận theo nhóm 2 . -Các nhóm báo cáo . -Kinh tế châu Phi chậm phát triển hơn các châu lục khác , chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu -Khó khăn , thiếu ăn , thiếu mặc , nhiều bệnh dịch nguy hiểm .Nguyên nhân do kinh tế chậm phát triển -Các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi là : Ai Cập , Cộng hòa Nam Phi ; An giê ri , -HS đọc thông tin . -HS nêu . -HS nêu và kết hợp chỉ lược đồ . Tiết 5 Sinh hoạt Sinh hoạt lớp tuần 26 I Mục tiêu : Hệ thống các hoạt động của lớp trong tuần .Định hướng các hoạt động cần thiết trong tuần tới . Từ đó giúp cho HS có hướng phấn đấu và học tập trong tuần tiếp theo . II- Tiến hành : 1/ Đánh giá hoạt động trong tuần 26 : -Lớp trưởng điều khiển . -Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình , các nhóm khác , các học sinh khác theo dõi , bổ sung . -ý kiến của lớp trưởng . -ý kién của cô giáo . 2/ Kế hoạch tuần tới : 3/ Sinh hoạt văn nghệ .
Tài liệu đính kèm: