Tập đọc:
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG.
I- Mục đích yêu cầu:
1-Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
Đọc diễn cảm toàn bài:
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dame nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
II- Đồ dùng dạy học:
Tuần 17 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường. Sơ kết tuần 16 Tập đọc: Ngu công xã Trịnh Tường. I- Mục đích yêu cầu: 1-Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. Đọc diễn cảm toàn bài: 2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dame nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. Tranh cây và quả thảo quả. III- Các hoạt động dạy – học: A- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Thầy cúng đi bệnh viện. - Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - GV đánh giá cho điểm học sinh. B- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài:.Ngu Công xã Trịnh Tường. 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a- Luyện đọc: Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. - Bài văn gồm mấy đoạn ? - Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối (lần 1) GV sửa lỗi phát âm, ngắt đoạn. - 3 học sinh đọc tiếp nối (lần 2) - Gợi ý kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi học sinh đọc bài - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục b- Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc bài, trao đổi, trả lời câu hỏi. - Thảo quả là cây gì ? - Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên về điều gì ? - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ? - Cây thảo mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan ? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Em hãy nêu nội dung chính của bài ? - GV ghi nội dung lên bảng c- Đọc diễn cảm: - 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 1. - GV đọc mẫu - Học sinh luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - GV nhận xét cho điểm học sinh. 2 học sinh đọc Học sinh nêu ý kiến Học sinh nhận xét Lớp đọc thầm Bài văn gồm 3 đoạn HS1: Khách đến..đất hoang trồng lúa HS2: Con nước nhỏ..như trước nữa HS3: Muốn có nướcgửi thư khen ngợi Ngu Công, Cao sản 2 học sinh cùng bàn luyện đọc - 2 học sinh đọc Học sinh theo dõi đọc mẫu Học sinh đọc thầm - Thảo quả là cây thân cỏ họ gừngdùng làm thuốc và gia vị. - Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương vắt ngang những đồi cao. - Ông lần mò trong rừng, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn. - Nhờ có mương nướcĐời sống bà con thay đổi, cả thôn không còn hộ đói. - Ông Lìn đã lặn lội đến xã bạn học cách trồng cây thảo quả. - Cây thảo quả mang lại lợi ích..mỗi năm thu hai trăm triệu đồng. - Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng đói nghèo.phải có quyết tâm cao. Con người phải dám nghĩ, dám làm. - Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, thay đổi cuộc sống cả thôn. - 2 học sinh nhắc lại nội dung. Đọc, tìm cách đọc hay. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 học sinh ngồi cạnh đọc cho nhau nghe. 3 học sinh thi đọc diễn cảm 3- Củng cố-dặn dò: Bài văn có ý nghĩa như thế nào ? Chuẩn bị bài: Ca dao về lao động sản xuất. --------------------------------------------------------- Ngày dạy Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân. - Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II- Các hoạt động dạy – học: A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập ở nhà của học sinh B- Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính - GV cho học sinh chữa bài - GV nhận xét cho điểm học sinh. Bài 2: GV cho học sinh đọc đề bài Học sinh làm bài - GV cho học sinh nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá cho điểm học sinh Bài 3: - GV cho học sinh đọc đề toán - GV yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh nêu phương án giải bài. - GV chữa bài trên bảng, cho điểm học sinh Bài 4: Học sinh đọc đề bài - GV cho học sinh làm bài - GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn đáp án C ? - 2 học sinh lên chữa bài - Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của giờ học - 3 học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. - 1 học sinh nhận xét, học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Kết quả đúng là: 216,72 : 42 = 5,16 1 : 12,5 = 0,08 109,98 : 42,3 = 2,6 - 2 học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 8,16: (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16: 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 - 1 học sinh nhận xét bài của bạn. Học sinh dưới lớp bổ sung 1 học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm 1 học sinh lên bảng; lớp làm vào vở Bài giải a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2002 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% b) 16129 người - Học sinh theo dõi bài trên bảng. 1 học sinh đọc trước lớp, lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài vào vở - Học sinh khoanh vào ý C. Học sinh nêu: Vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải tthực hiện: 70000 x 100 : 7 3- Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- Ngày dạy: Chính tả: Người mẹ của 51 đứa con. I- Mục đích yêu cầu: 1- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con 2- Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần cho học sinh làm bài tập 2. III- Các hoạt động dạy – học: A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt câu với từ ngữ chứa tiếng rẻ / giẻ. - Học sinh đọc mẩu chuyện: Thầy quên mặt nhà con rồi hay sao ? - GV đánh giá cho điểm học sinh B- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Chính tả nghe viết 2. Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi học sinh đọc đoạn văn - Đoạn văn nói về ai ? b) Hướng dẫn viết từ khó. - Học sinh tìm tiếng khó khi viết chính tả - GV yêu cầu học sinh viết từ khó. c) Viết chính tả - GV đọc cho học sinh viết - Chú ý: Tư thế ngồi, cầm bút cho HS d) GV chấm một số bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh nhân xét bài - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. b) Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau ? - Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên ? - GV nêu: Trong thơ lục bát, tiếng thớ sáu của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ tám của dòng 8. - 2 học sinh lên đặt câu hỏi - 1 học sinh đọc, lớp nhận xét 1 học sinh đọc - Học sinh nêu: Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú.nnuôi dưỡng 51 em bé mồ côi đến nay nhiều người đã trưởng thành. - Lý Sơn; Quảng Ngãi, nuôi dưỡng - Học sinh viết vào nháp - Học sinh viết bài - Soát lỗi chính tả 1 học sinh đọc tthành tiếng 1 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở Học sinh nhận xét - Học sinh chữa bài của mình - Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có phần vần giống nhau - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi 3- Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- Ngày dạy: Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh(tiết 2) I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II- Tài liệu phương tiện: - Phiếu học tậpcá nhân cho hoạt động 3 III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 2: Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. Cách tiến hành: * GV yêu cầu học sinh thảo luận 2 học sinh cùng bàn thảo luận bài tập 3. - Các nhóm trình bày kết quả - Học sinh nêu ý kiến, bổ sung. GV kết luận: - Việc làm của bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng. - Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là chưa đúng. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 4, SGK) Mục tiêu: Học sinh biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. Cách tiến hành: 1- GV giao nhiệm vụ cho học sinh để thảo luận làm bài tập 4. 2- Các nhóm làm việc 3- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc, cả lớp nhận xét bổ sung. 4- GV kết luận: a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phải phân công nhiệm vụ cho từng người phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK. Mục tiêu: Học sinh biết xây dưng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày. Cách tiến hành: 1- GV yêu cầu học sinh tự làm bài tập 5. Trao đổi với bạn bên cạnh 2- Học sinh làm bài tập và trao đổi với bạn. 3- Một số em sẽ trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong 1 số việc. 4- GV nhận xét về những dự kiến của học sinh Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học Chuẩn bị bài tuần sau 18. ----------------------------------------------------- Ngày dạy: Kiểm tra cuối kì I(2 môn) Toán Tiếng việt Đề của sở giáo dục - đào tạo Ngày dạy: Mĩ thuật Kiểm tra cuối kì I Ngày daỵ: Tập đọc Bài: Ca dao về lao động sản xuất I- Mục đích yêu cầu: 1- Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng. 2- Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao đọng vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ viết sẵn 3 bài ca dao. III- Các hoạt động dạy – học: A- Kiểm ... + Gạch 2 gạch dưới từ ghép + Gạch 3 gạch dưới từ láy - Học sinh nhận xét bài của bạn - Hãy tìm thêm 3 ví dụ minh họa ? - GV ghi bảng. - Treo bảng phụ viết sẵn ghi nhớ. Bài 2. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. GV nêu câu hỏi: - Thế nào là từ đồng âm ? - Thế nào là từ nhiều nghĩa ? - Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cho học sinh đọc. Bài 3. Học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu học sinh tự làm bài - GV cho học sinh đọc các từ đồng nghĩa. - GV ghi bảng. - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó ? - GV kết luận ý đúng. Bài 4: - Gv cho học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh phát biểu, yêu cầu học sinh khác bổ sung. - Gv kết luận ý đúng - Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ. - Mỗi học sinh đặt 1 câu - 10 học sinh nối tiếp nhau đặt câu - Học sinh nhận xét, bổ sung Học sinh lắng nghe 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Trong tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức - Từ đơn gồm một tiếng - Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng - Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy 1 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh làm vào vở + Chữa bài: - Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. - Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch. - Từ láy: rực rỡ, lênh khênh. Học sinh tìm từ: Từ đơn: Nhà, bàn, ghế. Từ ghép: Thầy giáo, học sinh. Từ láy: Chăm chỉ, cần cù, long lanh - 1 học sinh đọc nội dung ghi nhớ. 1 học sinh đọc yêu cầu Học sinh trả lời: - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm khác hẳn nhau về nghĩa. - Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1hay một số nghĩa chuyển.quan hệ với nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - 2 học sinh trao đổi, thảo luận Học sinh phát biểu ý kiến. a) Đánh trong các từ: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là 1 từ đồng nghĩa b) Trong trong các từ: trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa c) Đậu trong thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành là từ đồng âm - 2 học sinh đọc bảng ghi nhớ về từ loại phân theo nghĩa. 1 học sinh đọc - Học sinh trao đổi với nhau về cách sử dụng từ. Học sinh đọc các từ đã tìm được: + Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh: tinh nghịch, tinh khon, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi + Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa. + Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm. - Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình. 1 học sinh đọc thành tiếng Học sinh suy nghĩ và dùng bút chì điền từ cần thiết vào chỗ chấm. - Học sinh phat biểu Có mới, nới cũ Xấu gỗ, tốt nước sơn. Ngày dạy: Toán Bài 84: Giới thiệu máy tính bỏ túi I- Mục tiêu: Giúp học sinh: Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm. II- Đồ dùng dạy học: - Máy tính bỏ túi. III- Các hoạt động dạy – học: 1- Giới thiệu bài: Máy tính bỏ túi; giờ học này các em biết công dụng và biết cách sử dụng nó. 2- Làm quen với máy tính bỏ túi. - GV cho học sinh quan sát máy tính bỏ túi. - Em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi ? - Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím ? - Máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì ? 3- Thực hiện các phép tính: 25,3 + 7,09 - Gv ghi bảng phép tính trên máy - Để thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi ta bấm các phím lần lượt như sau: + Bấm số thứ nhất. + Bấm dấu phép tính (+, -, x, : ) + Bấm số thứ hai + Bấm dấu = * Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên máy tính. 4- Thực hành: Bài 1: GV cho học sinh tự làm bài. Bài 2: GV cho học sinh đọc đề toán - GV gọi 1 học sinh nêu cách sử dụng máy tính-để chuyển phân số thành số thập phân. - GV cho học sinh nêu kết quả. Bài 3: - GV yêu cầu học sinh tự viết rồi đọc biểu thức trước lớp. - GV yêu cầu học sinh nêu giá trị của biểu thức. Học sinh theo dõi, quan sát - Có 2 bộ phận chính là các phím và màn hình. - Một số học sinh nêu trước lớp - Học sinh nêu ý kiến. Thao tác trên máy, ấn các phím sau. 25.3 + 7.09 = 32.39; tức là: 32,39. (Dấu . để ghi dấu phẩy). Học sinh thao tác với máy tính bỏ túi và viết kết quả phép tính vào vở. - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh nêu các phím bấm 3 : 4 = 0,75 Học sinh viết biểu thức 4,5 x 6 – 7 = Học sinh bấm máy tính để tìm giá trị của biểu thức rồi nêu trước lớp 3- Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết tiết học Về tự thực hiện luyện tập thêm các phép tính. ------------------------------------------------- Ngày dạy: Tiết 4: Khoa học Kiểm tra học kì 1. ------------------------------------- Tiết 5:Kĩ thuật Tiết 17: Kiểm tra cuối kì I ----------------------------------------------- Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Âm nhạc Kiểm tra cuối kì I -------------------------------------------------- Ngày dạy: Tập làm văn Bài: Trả bài văn tả người I- Mục đích yêu cầu: 1- Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi cô giáo yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn cho hay hơn. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài và một số lỗi cần chữa. III- Các hoạt động dạy – học: A- Kiểm tra bài cũ: Không. B- Dạy- học bài mới. 1. Nhận xét chung bài làm của học sinh. - Gọi 1 học sinh đọc lại đề tập làm văn. - Nhận xét chung về bài làm: + Những ưu điểm chính: - Học sinh hiểu đề, viết đúng yêu cầu. - Bố cục của bài văn rõ ràng - Diễn đạt câu, ý. - Thể hiện sự sáng tạo trong bài văn. - Chính tả viết đúng - Hình thức của bài văn được + Những tồn tại: - GV nêu một số lỗi về dùng từ, đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả. - Trả bài cho học sinh. 2. Hướng dẫn học sinh chữa bài. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung. 1 học sinh lên thực hiện chữa trên bảng. - GV sửa lại cho đúng. b) Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi trong bài. - Học sinh tìm lỗi mắc và sửa lỗi c) Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt. - GV gọi học sinh có đoạn văn hay đọc. d) Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - Gợi ý học sinh viết lại 1 đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Mở bài, kết bài đơn giản. - Gọi hoc sinh đọc lại đoạn văn - Nhận xét. 1 học sinh đọc trước lớp - Lắng nghe. - Xem lại bài của mình. Học sinh dưới lớp chữa trên nháp. - 2 học sinh cùng bàn trao đổi về lỗi Cùng chữa bài. 3-5 học sinh đọc, lớp nghe. 3-5 học sinh đọc lại đoạn văn của mình. 3- Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài giờ sau. ----------------------------------------------- Ngày dạy: Toán Tiết 85 : Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. I- Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. II- Đồ dùng dạy học: - Máy tính bỏ túi cho các nhóm học sinh. III- Các hoạt động dạy – học: A- Kiểm tra bài cũ: - GV đọc một số phép tính cho học sinh bấm máy và nêu kết quả. - GV nhận xét cho điểm học sinh. B- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải một số bài toán về tỉ số phần trăm. 2- Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. a) Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu học sinh thực hiện - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là ? - GV chốt lại ý đúng. b) Tính 34% của 56 - GV nêu vấn đề, GV yêu cầu học sinh thực hiện Cách tìm 34% của 56. - GV yêu cầu học sinh thực hiện trên máy tính - GV hướng dẫn học sinh bấm các phím: 5 6 x 3 4 % c) Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78 - GV yêu cầu học sinh nêu cách tính - GV yêu cầu học sinh bấm máy thực hiện tính 78 : 65 x 100 - GV nêu cách sử dụng: Ta bấm phím: 7 8 : 6 5 % 3- Thực hành luyện tập: Bài 1: GV cho học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu ta tính gì ? - GV yêu cầu học sinh sử dụng máy tính để tính, ghi kết quả vào vở. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập Học sinh nêu kết quả. Bài 3: Học sinh đọc đề bài Bài yêu cầu gì ? - GV cho học sinh chữa bài. Học sinh thựchiện bấm máy Đọc kết quả - Tìm thương của 7 : 40 - Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải thương - Học sinh thao tác trên máy tính 7 : 40 = 0,175 - TS phần trăm của 7 và 40 là 17,5 % - Tìm thương của 56 : 100 - Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 Học sinh nêu: 56 x 34 : 100 = 19,04 - Học sinh nêu: Lấy 78 : 65 - Lấy tích vừa tìm được nhân với 100 - Học sinh bấm máy tính và nêu kết quả 78 : 65 x 100 = 120 - Học sinh lắng nghe và dùng máy tính tìm một số khi biết 65% của nó là 78. - Tính tỉ số giữa Nam và Nữ của 1 trường. - Học sinh làm bài vào vở. Học sinh đọc kết quả - Bài yêu cầu tìm 1 số biết 0,6% của nó là 30000 đồng; 60000 đồng; 90000 đồng. - Học sinh tự tính kết quả, chữa bài. Giải: + Để có tiền lãi là 30000 đồng sau một tháng thì số tiền cần giử tiết kiệm là: 30000 : 0,6 x 100 = 5000000 (đồng) + Để có tiền lãi là 60000 đồng sau một tháng thì số tiền cần giử tiết kiệm là: 60000 : 0,6 x 100 = 10000000 (đồng) + Để có tiền lãi là 90000 đồng sau một tháng thì số tiền cần giử tiết kiệm là: 90000 : 0,6 x 100 = 15000000 (đồng) Đáp số: 5000000 (đồng) 10000000( đồng) 15000000 (đồng) 3- Củng cố - dặn dò: - Ôn các bài về tỉ số phần trăm. ----------------------------------------------- Ngày dạy: Tiết 4: Địa lý Kiểm tra cuối kì I Sinh hoạt lớp. Đánh giá nhận xét tuần 17. Kế hoạch tuần 18. I- Mục tiêu: Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 17. Nhận xét ưu điểm, tồn tại trong tuần. Bình xét thi đua học sinh trong lớp, tổ. Rút kinh nghiệm, khắc phục tồn tại Văn nghệ lớp. II- Cách tiến hành: 1. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần- lớp trưởng điều khiển Các tổ báo cáo điểm tốt, xấu. ý kiến của các thành viên trong lớp. Tự xếp loại của tổ, lớp. ý kiến của GV chủ nhiệm. 2. Kế hoạch tuần 18: Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại trên 3. Văn nghệ lớp: Duyệt các tiết mục đăng kí dự liên hoan văn nghệ của lớp. -----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: