Tiết 2: Tập đọc.
Dù sao trái đất vẫn quay.
I. Mục tiêu.
- KT: Đọc đúng: Cô- péc-ních, Ga- li- lê, tà thuyết,.
+Hiểu từ ngữ: thiên văn học, tà thuyết, chân lí,.
+Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD: H tinh thần dũng cảm bảo về chân lí.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 27 Thứ hai Ngày soạn : 8/3/2010 Ngày giảng : 9/3/2010 Tiết 1: Chà cờ __________________________________________ Tiết 2: Tập đọc. Dù sao trái đất vẫn quay. I. Mục tiêu. - KT: Đọc đúng: Cô- péc-ních, Ga- li- lê, tà thuyết,.. +Hiểu từ ngữ: thiên văn học, tà thuyết, chân lí,.. +Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GD: H tinh thần dũng cảm bảo về chân lí. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b. Luyện đọc: 13’ c.Tìm hiểu bài: 10’ c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 4. Củng cố, dặn dò. 4’ - Yc HS ? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi cùng cả lớp? - GT ảnh chân dung 2 nhà khoa học, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.) Đ1: Từ đầu ...Chúa trời. Đ2: tiếp......bảy chục tuổi. Đ3: Phần còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: ? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? (Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.) ? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? ( Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.) ? Đoạn 1 cho biết điều gì? *ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. - Yc đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời: ?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? (ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.) ? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? (...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.) ? ý chính đoạn 2? *ý 2: Ga-li-lê bị xét sử. - Yc đọc lướt đoạn 3 trả lời: ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? ( 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.) ? ý chính đoạn 3? *ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. *HD đọc diễn cảm. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?(Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị.) - Treo đoạn cần luyện đọc - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Câu chuyện ca ngợi ai? *ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về học bài. CB bài sau. - 4hs - Qsát - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 3hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ2 - Trao đổi cặp trả lời. - Nxét, bổ xung. - 1hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ3 Trao đổi cặp trả lời. - Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc. - 3hs đọc nối tiếp. - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - 2hs nêu. - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện _________________________________________ Tiết 3: Toán. Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh : Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số. Giải bài toán có lời văn. - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng KT làm bài tập nhanh, đúng. *Giải toán có lời văn. - GD Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Luyện tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: - HD rút gọn các phân số. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. Bài 2: - Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số. Bài giải: a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là: b, Số học sinh của ba tổ là: 32 x 3 = 24 ( bạn ) 4 Đáp số: a, 3 4 b, 24 bạn. Bài 3: *Giải toán có lời văn. - Cho hs đọc yc. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi . + Tìm độ dài đoạn đường còn lại . Bài giải: Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15 x 2 = 10 ( km ) 3 Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 ( km ) Đáp số: 5 km. Bài 4. Làm tương tự bài 3. *, HD học sinh tìm các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32850 : 3 = 10950 ( l ) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 ( l ) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56200 + 43800 = 100 000 ( l ) Đáp số: 100 000 ( l ) - Hệ thống nd - Nxét giờ học - Yc về làm bài, CB bài sau. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. - 3hs làm bảng nhóm, lớp làm vào vở. - Nxét. - 1hs đọc yc. - Giải bài nhóm đôi. - Nxét, bổ sung. - 1hs đọc yc. - Trao đổi nhóm đôi làm bài. - Nxét. - 1hs đọc yc. - Làm bài cá nhân. - Nxét, bổ sung. - Nghe - Thực hiện _________________________________________________ Thứ ba Ngày soạn : 9/3/2010 Ngày giảng : 10/3/2010 Tiết 1: Toán. Kiểm tra định kì giữa học kì II (Trường ra đề và đáp án) ______________________________________ Tiết 2:Luyện từ và câu. Câu khiến. I. Mục tiêu. - KT: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - KN : Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. **Tìm thêm được các câu khiến, đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau. - GD : Yêu thích môn học, vận dụng bài học vào c/s. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Phần nhận xét. 12’ c.Ghi nhớ. 3’ d.Luyện tập. 17’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích? - Nêu yc giờ học, ghi đầu bài. Bài 1,2: - Cho hs đọc nội dung và yc. ?Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng. ( Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!) +Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?(dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.) +Cuối câu đó có sử dụng dấu gì?(Dấu chấm than) Bài 3. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp thực hiện yêu cầu bài. - Yc hs trình bày: - Gv nx chung: VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!... ? Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì? * Cho hs đọc ghi nhớ. Bài 1. - Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài: - Trình bày: - Gv cùng hs, nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ. - Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! - Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! - Đoạn c: + Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! + Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. - Cho hs qsát tranh và nêu xuất sứ từng đoạn văn. Bài 2: - Cho hs đọc yc. VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. - Cho hs đọc trước lớp. + Vào ngay! + Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về cuộc sống an toàn". Bài 3: - Cho hs HĐ theo cặp làm bài. - Nxét, chữa. - VD: Cho mình mượn bút của bạn một tí! + Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! - Hệ thống nội dung - Nxét giờ học. - Yc về học bài và viết vào vở 5 câu khiến. - 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cặp làm bài. - Lần lượt hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - 2hs đọc - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp, làm bài vào nháp. - Lần lượt hs nêu các câu khiến của từng đoạn: - Nxét. - Qsát. - 1hs đọc - Làm bài cá nhân. - Trình bày. - Nxét. - Làm bài theo cặp. - Trình bày. - Nxét. - Nghe - Thực hiện. ____________________________________________ Tiết 3:Chính tả (Nhớ - viết) Bài thơ về tiểu đội xe không kính. I. Mục tiêu. - KT : Nhớ và viết được 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi, dấu ngã. - KN: Nhớ lại và viết đúng chính tả. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. Làm chính xácbài tập. *Viết đúng chính tả. - GD: Cẩn thận khi viết bài, ý thức luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài 1a, 2a. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết. 22’ c.HD làm bài tập. 10’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Yc viết:Béo mẫm, lẫn lộn, con la,quả na - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. - Nêu yc giờ học, ghi đầu bài. - Đọc yêu cầu 1 của bài: - Đọc 3 khổ thơ cuối bài: ? Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?(...Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái trăm cây số nữa.) - Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ khó trong đoạn? - Gv cùng hs nx các từ khó viết. - Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày. *Viết đúng chính tả. - Đọc cho hs viết bài. - Đọc cho hs đổi vở soát lỗi. - Gv thu một sốbài chấm. - Gv nx chung bài viết. Bài 2a. - Cho hs làm bài theo nhóm. - Yc các nhóm trình bày. - Nxét, chữa. - Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu.... - Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. - Yc lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai. - Nxét, chữa : Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học. - ... ch tiến hành. ? Cảnh buôn bán sối động ở các đô thị nói lên tình hình gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó?(...đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ nghành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán.) * Kết luận: Gv chốt ý và giới thiệu thêm. - 2hs nêu - N4 nhận phiếu, trao đổi, cử thư kí viết phiếu. - Dán phiếu. - Đại diện các nhóm nêu đối với từng thành thị, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Phiếu học tập(HĐ1) Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau: Đặc điểm Thành thị Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thăng Long Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á. Lớn bằng thành thị ở một số nước Châu á. Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được. Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vóc, nhiễu,... Phố Hiến Có nhiều dân nước ngoài như TQ, Hà Lan, Anh, Pháp. Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở. Là nơi buôn bán tấp nập. Hội An Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong. Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. ______________________________________- Tiết 4:Tập làm văn: Miêu tả cây cối. ( Kiểm tra viết). I. Mục tiêu: - KT : Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. - KN : Viết đúng nội dung yc của đề bài. Dùng từ sinh động, chân thực, giàu tình cảm, sáng tạo. - GD : Nghiêm túc, tự giác viết bài. II. Đồ dùng dạy học. - ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cay cối khác. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Thực hành viết. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT sự chuẩn bị giấy, bút của hs. - Nêu yc giờ học, ghi đầu bài. - GV ghi 3 đề bài lên bảng. - Cho hs đọc nối tiếp 3 đề. - GV phân tích, lưu ý nhấn mạnh từng đề bài. HD hs lựa chọn một trong 3 đề để làm. - Yc hs đọc kĩ đề bài. Đề 1 : Hãy tả lại một cái cây mà em có dịp qsát. Đề 2 : Hãy tả lại một cái cây ở nhà hoặc ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em.(Mở bài theo cách gián tiếp) Đề 3 : Hãy tả một cái cây do chính tay em vun trồng.(Mở bài theo cách gián tiếp)- - Yc hs đọc lại gợi ý. - Yc hs viết bài. - Thu chấm bài. - Nxét giờ học. - Về viết bài, CB bài sau. - 3hs đọc - Qsát, nghe nắm yc. - 2hs đọc - Viết bài. Nghe Thực hiện __________________________________________- Thứ năm Ngày soạn: 11/3/2010 Ngày giảng : 12/3/2010 Tiết 3: Toán. Diện tích hình thoi I. Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh hình thành công thức tính diện tích hình thoi. - KN:Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học toán. Bìa hình thoi, kéo , thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Công thức tính diện tích hình thoi. 14’ c.Luyện tập. 18’ 4.Củng cố ,dặn dò. 3’ ? Nêu đặc điểm hình thoi? - GT chuyển tiếp, ghi đầu bài - Gv thao tác trên bìa hình thoi. ? Chỉ 2 đường chéo của hình thoi? ? Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông? ? Ghép lại được hình gì?(Hình chữ nhật) ? Diện tích hình thoi và hình chữ nhật vừa tạo thành ntn?(Bằng nhau) Gv vẽ hình lên bảng Diện tích hình chữ nhật MNCA là: m x . Mà m x ?Vậy diện tích hình thoi ABCD là? - Cho một số hs nêu. - Tổ chức hs lấy ví dụ để tính diện tích của hình thoi? Bài 1: - Cho hs đọc yc. - Yc làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. a. Diện tích hình thoi ABCD là: (3 x 4) : 2 = 6 (cm2). Đáp số: 6 cm2. (Phần b làm tương tự) Bài 2 : - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa: a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là: (5 x20) :2 = 50 (dm2). b. Đổi 4m = 40 dm Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là: (40 x 15) : 2 = 300 (dm2). ?Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? - Nxét giờ học. - Yc về học bài, CB bài sau. - 2,3 Hs nêu, lớp nx, - 1 số học sinh lên chỉ và kẻ trên bìa hình thoi. - 1hs lên cắt, ghép. - Trả lời - Qsát - 2hs nêu - 2hs nêu - 1hs đọc - 2hs làm bảng nhóm. - Lớp làm vào vở. - Nxét, bổ sung. - Làm bài cá nhân vào bảng nhóm. Lớp làm vào vở. - Nxét, bổ sung. - Làm bài theo cặp. - Trình bày. - Nxét. - 2hs nêu - Nghe - Thực hiện. __________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu. Cách đặt câu khiến I. Mục tiêu: - KT : Hs nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. - KN : KN đặt câu khiến, nói đúng câu khiến vói giọng điệu phù hợp. *Đặt câu khiến. **Nêu được tình huống có thể dùng câu khiến(BT4). - GD : Dùng từ đặt câu, sử dụng câu khiến trong c/s đúng lúc. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết câu phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Nhận xét. 12’ c.Ghi nhớ. 3’ d.Luyện tập. 17’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Câu khiến dùng để làm gì? Lấy ví dụ câu khiến và phân tích? - Nêu yc giờ học, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs đọc nội dung và yc. - Yc chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu trong sgk. Treo bảng phụ. - Yc trình bày: - Gv cùng hs nx, chữa bài trên bảng và bài hs trình bày. + Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương! + Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào). +Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. + Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến. - Lưu ý: Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm. Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh ( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. *Cho hs đọc ghi nhớ. - Yc đặt một số câu khiến. Bài 1: - Cho hs đọc yc và đọc mẫu. - Yc hs trao đổi cặp làm bài. - Nxét, chữa: VD: Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học! + Nam đi học đi. ( thôi, nào,) ( Câu còn lại làm tương tự) Bài 2:*Đặt câu khiến. - Cho lớp thực hiện phần a. - Yc làm bài cá nhân. - Cho nhiều hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa bài trên bảng. VD: Nam cho tớ mượn cái bút nào! Hoặc Tớ mượn cậu cái bút nhé! Bài 3: - Cho Hs thực hiện phần a, làm bài vào vở: VD: Hãy chỉ giúp mình cách giải bài toán này nhé! + Hãy giúp mình giải bài toán này với!... Bài 4: - yc nêu miệng tình huống dùng câu khiến nói trên. - Nx tiết học. VN làm vào vở đặt 5 câu khiến. - 2hs nêu - 1hs đọc. - Hs làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng điền theo bảng phụ. - Hs lần lượt nêu miệng, - Nxét, bổ sung. - 2hs đọc - 3hs nêu. - 1hs đọc. - Từng cặp trao đổi và nêu miệng. - Nxét. - Lớp viết câu cầu khiến vào nháp, 2 Hs lên bảng viết bài. - 2hs viết bảng nhóm. - Nxét. - Đền, Hùng, Nhất. - nghe Thực hiện _______________________________________________ Thứ sáu Ngày soạn : 12/3/2010 Ngày giảng : 15/3/2010 Tiết 1: Tập làm văn. Trả bài văn miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: - KT : Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình. - KN : Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. **Nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. - GD : Thấy được cái hay của bài văn hay và học tập. Tiếp thu ý kién đóng góp và sửa lỗi. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Nxét chung về bài làm của hs. 10’ c.HD chữa bài.15’ d.Đọc một số đoạn văn hay. 10’ 4.Củng cố dựn dò. 3’ - GTTT, ghi đầu bài. *Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yc của đề. - Hiểu bài và bố cục. *Nhược điểm. - Chưa có sự sáng tạo khi tả. - Diễn đạt câu, ý còn lủng củng. - Còn sai lỗi chính tả, dùng từ đặt câu chưa lô rích. - GV trả bài cho hs - GV hướng dẫn hs chữa bài của mình. - Gọi một số hs đọc những đoạn văn hay , được điểm cao cho các bạn nghe. - Yc Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... - HD hs viết lại đoạn văn. - Nxét giờ học. - Yc về viết hoàn chỉnh. - CB bài sau. - Nghe - Xem lại bài. - Chữa lỗi. - Đọc đoạn văn hay.Trao đổi tìm ra cái hay. - Nghe - Thực hiện. ______________________________________________ Tiết 2: Toán. Luyện tập. I. Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh củng cố thức tính diện tính hình thoi. - KN: Vận dụng KT vào làm bài tập nhanh, đúng. *Tính diện tích hình thoi. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học. - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Thực hành. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1:*Tính diện tích hình thoi. - Cho hs đọc yc. - Yc làm bài cá nhân - Nxét, chữa. a. Diện tích hình thoi là 114 cm2. b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2. Bài 2: - Cho hs đọc yc. - Cho làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2). Đáp số: 70 cm2. Bài 3. Tổ chức hs thực hành trên bìa. - Cắt 4 hình tam giác như hình bên: - Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi. Từ đó XĐ độ dài 2 đường chéo của hình thoi. Bài giải a,Đường chéo AC dài là: 2+2=4(cm) Đường chéo BD dài là: 3+3=6 (cm) b,Diện tích hình thoi đó là: ( 6x4) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. Bài 4: - Cho hs đọc yc, HD thực hiện. - Yc hs thực hành trên giấy như trong bài tập hướng dẫn. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - Về làm bài VBT, CB bài sau. - 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ. - 1hs đọc - 2hs làm bảng nhóm, lớp làm vào vở. - Nxét. - 1hs đọc - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Trao đổi nhóm đôi làm bài. - Trình bày. - Nxét. - Thực hành gấp cắt theo nhóm. - Trình bày. - Nxét. - Nghe Thực hiện
Tài liệu đính kèm: