Tiết 2:Tập đọc.
Thắng biển.
I. Mục tiêu.
- KT: Đọc đúng: lan rộng, vật lộn dữ dội, nam lẫn nữ, quấn chặt, quãng đê, cuốn dữ, + Hiểu từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão,.
+Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- KN: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
*Nghắt, nghỉ đúng dấu câu.
- GD: H lòng dũng cảm trước khó khăn, ý trí quyết thắng của con người trong cuộc trống thiên tai, bảo về con đê, bảo về c/s bình yên.
II. Đồ dùng:
Tuần 26 Thứ hai Ngày soạn : 2/3/2010 Ngày giảng : 3/3/2010 Tiết1 : Chào cờ -------------------------------------------------------------------- Tiết 2:Tập đọc. Thắng biển. I. Mục tiêu. - KT: Đọc đúng: lan rộng, vật lộn dữ dội, nam lẫn nữ, quấn chặt, quãng đê, cuốn dữ, + Hiểu từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão,.. +Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. - KN: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. *Nghắt, nghỉ đúng dấu câu. - GD: H lòng dũng cảm trước khó khăn, ý trí quyết thắng của con người trong cuộc trống thiên tai, bảo về con đê, bảo về c/s bình yên. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. Tranh minh họa SGK III.Các HĐ dạy- học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b. Luyện đọc: 13’ c.Tìm hiểu bài: 10’ c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 4. Củng cố, dặn dò. 4’ - Yc HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung? - GTTT, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.) Đ1: Mặt trời lên caocá chim nhỏ bé. Đ2: Tiếp đến trống dữ. Đ3:Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài ?Tranh minh hoạ thể hiện nội dung nào trong bài?(Thể hiện nội dung đoạn 3, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn dòng nước lũ) ?Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? (...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển.) - Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: +Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?(Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.) +Các từ ngữ ấy gợi cho em điều gì?(Cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung rữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé) - ý đoạn 1 là gì? *ý 1: Cơn bão biển đe doạ. - Yc hs đọc thầm đoạn 2 trả lời: +Cuộc tấn công dữ dội cuả cơn bão biển được miêu tả như thế nào?(...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. ) - ý đoạn 2 là gì? * ý 2: Cơn bão biển tấn công. - Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?(Biện pháp so sánh: như con cá mấp đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.) +Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì?(Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,...) - Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo bàn: + Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng cuả con người trước cơn bão biển? (Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn đi) - ý đoạn 3 là gì? *ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. *HD đọc diễn cảm. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - Treo đoạn cần luyện đọc - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Câu chuyện ca ngợi điều gì? *ND: Lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên cho mọi người. - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về học bài. CB bài sau. - 2hs - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 3hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Qsát, trả lời. - Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ2 - Trao đổi cặp trả lời. - Nxét, bổ xung. - 1hs nêu - 2hs đọc - Trao đổi cặp trả lời. - Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo bàn trả lời. - Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc. - 3hs đọc nối tiếp. - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - 2hs nêu. - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện ____________________________________________ Tiết 3 :Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh củng cố cách thực hiện phép chia phân số. - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. *Chia phân số. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Luyện tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò.3’ - Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện. - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: *Chia phân số. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. a. Bài 2: - Cho hs làm bài theo nhóm. - Nxét, chữa. Bài 3: - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. a. ? Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng?(ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1.) Bài 4: - Cho hs đọc yc. - HD cách tính độ dài đáy hình bình hành: - Cho cả lớp làm bài. Bài giải Độ dài đáy cuả hình bình hành là: 1(m) Đáp số: 1 m. - Hệ thống nội dung. - NXét giờ học. - Yc về làm bài: 3b - 2hs nêu. - Lớp làm vào vở. - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Làm bài nhóm đôi vào bảng nhóm. - Nxét. - Làm bài cá nhân. - Nxét. - Trả lời. - Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở. - 2hs làm bảng phụ. - Nghe - Thực hiện __________________________________________________ Thứ ba Ngày soạn : 3/3/2010 Ngày giảng : 4/3/2010 Tiết 1:Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh củng cố cách thực hiện phép chia phân số. Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. - KN: Nhớ lại KT đã học, vận dụng làm các bài tập, nhanh, đúng. *Chia số tự nhiên cho phân số. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Luyện tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Yc hs lên bảng chữa bài 3b. - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. a. ( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn) (Bài còn lại làm tương tự) Bài 2. *Chia số tự nhiên cho phân số. Gv đàm thoại cùng hs để làm mẫu: ( Cho hs trao đổi cách làm và hướng hs làm theo cách rút gọn như trên). 2 : - Cho hs làm theo tổ. - Gv cùng hs nx, trao đổi và chữa bài. a. 3 : ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. - Cho hs đọc yc. - Tổ chức cho học sinh trao đổi cách làm bài và đưa ra cách làm bài: - Cho hs làm bài cá nhân. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, chữa bài và trao đổi cách làm bài: a.Cách1: ( Cách 2: Bài 4. ? Muốn biết phân sốgấp bao nhiêu lần phân số ta làm như thế nào?(Chia.) - HD chữa mẫu. a..Vậy : gấp 6 lần . - Yc hs làm ý còn lại. - Nxét, chữa. b.Vậy gấp 4 lần. - Hệ thống nội dung. - Nxét, giờ học. - Yc về học bài làm bài 3b, CB bài sau. - 1hs làm, lớp nhận xét. - Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng chữa bài. - Theo dõi, trao đổi trả lời. - Làm bài theo tổ vào bảng nhóm. - Nxét. - Đọc yêu cầu bài. - Trao đổi dưa ra cách làm. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng phụ. - Nxét, chữa. - Trả lời - Qsát nắm cách làm. - Lớp làm vào vở, 2hs lên bảng làm. - Nghe. - Thực hiện. ___________________________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu. Luyện tập về câu kể Ai là gì? I. Mục tiêu. - KT: Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?, tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và VN trong các câu đó. - KN: Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? *Viết đoạn văn. - GD: Nghiêm túc, tự giác học bài, sử dụng tù chính xác. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT ghi nhớ giờ trước. - Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC , ghi đầu bài. Bài 1. -Tổ chức hs đọc nội dung bài và trao đổi làm bài theo cặp: - Cho hs trình bày: - Gv nx chung và chốt câu đúng: Câu kể Ai là gì? Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chủ công nhân. Tác dụng C1: Câu giới thiệu C2: Câu nêu nhận định. C3: Câu giới thiệu C4: Câu nêu nhận định Bài 2. - Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể Ai là gì? - Yc hs XĐ chủ ngữ và vị ngữ trong câu và gạch chéo CN - VN các câu: - Nxét, chữa. Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên. Cả hai ông// đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm// là dân ngụ cư của làng này. Cần trục //là cánh tay kì diệu của các chủ công nhân. Bài 3. *Viết đoạn văn. - Cho hs đọc yc. - Gv gợi ý và làm mẫu: - Yc cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào vở. - Cho hs trình bày: - Gv nx, chấm điểm và khen hs viết bài tốt. - Hệ thống nội dung. - Nx tiết học. - Yc Vn hoàn thành tiếp bài 3 vào vở. - 2hs - Trao đổi nhóm đôi làm bài. - Trình bày. - Nxét. - Qsát. - 1hs lênbảng làm. - Nxét. - Hs đọc yêu cầu bài. - 1 Hs khá làm mẫu. - Nhiều hs nêu miệng bài viết của mình. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Nghe - Thực hiện. ________________________________________ Tiết 3:Chính tả ( Nghe - viết) Thắng biển. I. Mục tiêu: - KT: Nghe- viết một đoạn từ đầu ... quyết tâm chống giữ trong bài “Thắng biển”. Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh. - KN: Viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn, làm chinhs xác bài tập. *Viết đúng chính tả. - GD: Yêu thích môn học, ý thức cẩn thận viết b ... ó nhận xét gì về kết quả cuộc khẩn hoang? (Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.) - Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì? (Nền văn hoá của các dân tộc hoà với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc.) * Kết luận: HS đọc ghi nhớ bài. - Hệ thống nội dung. - NX tiết học, Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 27. - 2hs trả lời - Đọc thầm bài suy nghĩ trả lời. - Nxét. - Nghe. - Trao đổi nhóm đôi trả lời. - Nxét, chất vấn. - Nghe - Thực hiện. _______________________________________________ Tiết 4:Tập làm văn. Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: - KT: Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối. - KN: Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng. - GD: Yêu thích môn học, tự giác viết bài. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh. ảnh một số loài cây. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Luyện tập. 4.Củng cố dặn dò.3’ ? Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cây em định tả? - Nêu yc giờ học, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs đọc nội dung bài tập: - Yc trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tập. - Yc trình bày: - Gv nx, chốt ý đúng: Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi đối với cây và nói được tình cảm của người tả đối với cây. Bài 2. - Cho hs trưng bày cây đã chuẩn bị. - Gv tổ chức hs trao đổi, trả lời các câu hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn bài chung. VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây. Bài 3: - Cho hs đọc yc. - Nhắc hs chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và không trùng các cây tả bài 4. - Yc trình bày: - Nxét, kết luận. Bài 4. - Cho hs đọc yc. - Yêu cầu hs trao đổi bài viết của mình với bạn cùng bàn. - Cho hs nối tiếp đọc đoạn văn. - Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm. - Hệ thống nội dung. - Nx tiết học. Vn hoàn thành bài vào vở. Chuẩn bị bài 52. - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - 2Hs đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc. - N2 trao đổi. - Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Hs tưng bày cây đã chuẩn bị. - Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời miệng các câu hỏi. - 2hs đọc - Hs viết kết bài mở rộng cho bài văn. - Viết bài vào vở. - Nhiều hs nêu miệng, lớp nghe, nx, trao đổi, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu. - Hs đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm bài cho bài bạn. - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Nghe. - Thực hiện. _________________________________________ Thứ năm Ngày soạn : 5/3/2010 Ngày giảng : 6/3/2010 Tiết 3: Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - KT: Giúp học củng cố cách thực hiện các phép tính với phân số. Giải bài toán có lời văn. - KN: Nhớ lại KT đã học, vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. *Giải toán có lời văn. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Luyện tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò.3’ Tính: - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1. Làm cá nhân. - Nxét, chữa: VD: a. (Bài còn lại làm tương tự) - Hs lưu ý tìm mẫu số chung bé nhất. Bài 2. Cho hs làm cá nhân. (Lưu ý hs chọn MSC hợp lí) - Nxét, chữa: VD: b. ( Bài còn lại làm tương tự). - Gv tổ chức Hs làm bài bảng phụ: Nhóm 1: làm bài 3, nhóm 2 Làm bài 4 và đổi lại. Bài 3. Bài 4. a. Bài 5: *Giải toán có lời văn. - Cho hs đọc yc. - Cho hs làm bài vào vở, chấm điểm. Bài giải Số ki-lô-gam đường còn lại là: 50 -10 = 40(kg) Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là: 40 x = 15(kg). Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường là: 10 +15 = 25 (kg). Đáp số: 25 kg đường - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học. - Yc về làm lại bài vào vở, CB bài sau. - 2hs lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. - 3hs làm bảng nhóm. - Giải thích cách làm. - Nxét. - 2hs làm bảng nhóm. - Lớp làm vào vở. - Giải thích cách làm. - Nxét. - Làm bài theo nhóm vào bảng phụ. - Nxét chéo. - Làm bài vào vở. - 1hs làm bảng phụ. - Nghe - Thực hiện. ____________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. I. Mục tiêu: - KT: Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. - KN: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - GD: H tinh thần dũng cảm trước khó khăn. II. Đồ dùng dạy học. - Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79. - GT bằng lời, ghi đầu bài. Bài 1: - Tổ chức hs làm bài theo nhóm 2: - Yc trình bày: - Gv nx chốt từ đúng: +Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,... +Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... Bài 2: - Cho Hs đọc yêu cầu bài. - Yc Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp. - Cho lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. + Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. ... Bài 3: - Cho hs đọc yc. - Yc hs làm bài cá nhân. - Cho hs trình bày. - Nxét, chữa: VD:+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + Khí thế anh dũng. + Hi sinh anh dũng. Bài 4. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp bài tập: - Trình bày: - Gv cùng hs nx chốt ý đúng: +Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt. - Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài. Bài 5: - Cho hs đọc yc. - Cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Yc hs trình bày. - Nxét, chữa: VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học. - Yc về học thuộc các thành ngữ, CB bài sau. - 2 nhóm 4 Hs đóng vai cho 1 Hs giới thiệu, lớp nx, trao đổi. - Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa vào phiếu. -Dán phiếu, trình bày. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - 1hs đọc - Làm bài cá nhân vào nháp. - Nối tiếp đọc trước lớp. - Nxét. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở. - Nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài. - Các nhóm trao đổi. - Đại diện các nhóm nêu. - Hs tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng. - 1hs đọc - Hs tự đặt và trình bày miệng. - Lớp nx, bổ sung. Nghe Thực hiện. _________________________________________ Thứ Sáu Ngày soạn : 7/3/2010 Ngày giảng : 8/3/2010 Tiết 1:Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: - KT: Hs luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài. + Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; kết bài( kiểu mở rộng, không mở rộng). - KN: Nhớ lại KT đã học để viết đoạn văn nhanh, xúc tích. *Viết bài văn. - GD: Yêu thích môn học, nghiêm túc viết bài. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 2’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: 4.Củng cố dặn dò.3’ ? Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm... - GT chuyển tiếp, ghi đầu bài. - Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - Đọc các gợi ý: - Yêu cầu hs viết nhanh dàn ý vào nháp: * Hs viết bài. - Trao đổi theo nhóm 2 làm bài: - Yc trình bày: - Gv nx chung, cùng hs nx khen bài làm tốt. Chấm điểm. - Nx tiết học. - Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. - 2hs đọc - Trả lời - Hs quan sát và chọn cây định tả. - 4 Hs đọc nối tiếp. - Cả lớp thực hiện. - N2 trao đổi. - Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Hs tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Nghe, thực hiện Tiết 2:Toán. Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - KT: Giúp học củng cố cách thực hiện các phép tính với phân số. Giải bài toán có lời văn. - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm bài nhanh đúng. - GD: Yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Luyện tập. 4.Củng cố dặn dò.3’ ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: - Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp: - Trình bày: - Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai. - Gv nx chung và chốt bài đúng. +Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai. Bài 2: - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. Bài 3: - Cho hs trao đổi cặp làm bài. - Nxét, chữa. a.Bài 4: - Cho hs đọc yc và tóm tắt. - HD hs làm. + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước. Bài giải Số phần bể đã có nước là: (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: (bể) Đáp số: bể. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học. - Yc về nhà làm bài: 2c,3b - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - Các cặp trao đổi, thảo luận: - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng: - Hs trao đổi cả lớp. - Nxét. - Làm bài cá nhân. - Nxét, bổ sung. - Làm bài theo cặp. - Nxét, bổ sung. - 1hs đọc - Nghe - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa. - Nxét, bổ sung - Làm bài theo nhóm. - Trình bày. - Nxét. - Nghe. - Thực hiện. - HS về làm bài tập VBT ------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: