Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm 2009

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm 2009

Tiết 2: Tập đọc

BỐN ANH TÀI

I- Mục tiêu.

- Đọc đúng các từ ngữ ,câu , đoạn ,bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm tay Đóng cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng .Đọc nhấn giọng tn .

* Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cốu Khây , tinh thông , yêu tinh .

- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cốu Khây .

* Tăng cường tiếng Việt cho hs .

II - Đồ dùng dạy – học :

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK

- Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc .

III-Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19.
Thứ hai 
Ngày soạn : 20/12/2009 Ngày giảng : 21 /12/2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Bốn anh tài
I- Mục tiêu.
- Đọc đúng các từ ngữ ,câu , đoạn ,bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm tay Đóng cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng .Đọc nhấn giọng tn .
* Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cốu Khây , tinh thông , yêu tinh .
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cốu Khây .
* Tăng cường tiếng Việt cho hs .
II - Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc .
III-Các hoạt động dạy học :
ND-TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
 1 .T/C :
 2. KT :
 3. BM :
 a, gt :
 b, nd :
 HĐ1 :( Luyện đọc)
 HĐ 2 :
 HĐ 3:
3 . Củng cố - Dặn dò
- GV giới thiệu 5 chủ điẻm của sách TV 4 – Tập 2
B . Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thanh niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp sức làm việc nghĩa . 
2 . HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
a , Luyện đọc :
- Gv kết hợp giảng từ mới và khó trong bài 
- GV đọc mẫu toàn bài .
b . Tìm hiểu bài :
- Sức khoẻ và tài năng của cẩu Khây có gì đặc biệt ?
- Có truyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Tìm chủ đề truyện ?
c . Đọc diễn cảm :
- Gv HD HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu 
- GV sửa chữa uốn nắn .
_ GV nhận xét tiết học 
- VN kể lại câu truyện cho nhười thân .
 - HS chú ý 
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Người ta là hoa đất 
- HS chú ý nghe .
- 1 HS đọc mẫu 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài . 
- HS đọc theo cặp 
- 1 – 2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm 6 dòng truyện 
+ Sk : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , mười tuổi sức đã bằng trai 18 .
. Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn – quyết diệt trừ cái ác .
+ Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót .
- HS đọc thầm đoạn còn lại 
+ Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước ,và Móng Tay Đục Máng .
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc . Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng .
- HS đọc lướt toàn truyện .
+ Truyện ca ngợi sức khoẻ , tài nang , nhiệt thành làm việc nghĩa , cứu dân làng của bốn anh em Cẩu Khây .
- HS luyện đọc theo cặp 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
_____________________________________________________________
Tiết 3 : Toán 
Ki - lô - mét vuông .
I . Mục tiêu :
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki – lô - mét vuông .
- Đọc đúng , viết đúng các ssó đo diện tích thêo đơn vị ki – lô - mét vuông . Biết 1km2 = 1000 000m2 và ngược lại .
 * Giải được một số bài toán có liên quan đến các đv đo diện tích .cm2 , dm2 , m2 , km2 .
 * Biết chuyển đổi từ km2 sang m2.
II . Đồ dùng dạy học : 
. Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng .
III . Các hoạt động dạy học
ND -TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
 1, Tổ chức:
 2, KT :
 3 ,Bài mới :
 a, gt bài :
 HĐ 1 
 Lí thuyết 
 HĐ 2
 Luyện tập
3 . Củng cố - Dặn dò
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập .
GV chữa bài 
2 . Giới thiệu Ki – lô -mét vuông :
- Gv treo lên bảng bức tranh vẽ cảnh cánh cánh đồng và nêu vđề : Cánh đồng này có hv, mỗi cạnh của nó dài 1km ,các em hãy tính diện tích của cánh đồng .
- GV giới thiệu 1km X 1km = 1km2 , ki – lô -mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh 1km.
- Ki –lô -mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki –lô -mét vuông .
1km = .m 
- Em hãy tính hv có cạnh dài 1000m .
1km2 = .m2 
3 . Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : 
 HD cho hs làm bài GV chữa bài 
- GV nx cho điểm .
Bài 2:
- Hai dv đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 3 :
 cho HS tự làm . GV chữa bài .
Bài 4 : 
GV nhận xét , chữa bài .
Tổng kết giờ học 
Nhận xét đánh giá .
Giao bài tập về nhà .
-HS theo dõi
HS qsát hình và tính diện tích cánh đồng : 1km X 1km = 1 km2
- HS nhìn bảng và đọc ki –lô -mét vuông .- 1km = 1000m
- HS tính :
1000m X 1000m = 1 000 000m2 
- 1km2 = 1000 000m2pp 
- HS đọc YC , làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng chữa , lớp theo dõi , nhận xét .
- HS làm bài ,3lên bảng chữa 
1km2 = 1000 000m2 
1000 000m2 = 1km2 
1m2 = 100dm2 
5km2 = 5000 000m2
32m2 49 dm2 = 3249dm2 
2000 000m2 = 2km2 
+ 100 lần .
- HS đọc đề toán 
- 1 HS lên bảng t/ hiện 
 Bài giải :
Diện tích của khu rừng hình CN là :
3 X 2 = 6 ( 6 km2 )
- HS tự làm 
Chiều : 21 /12/2009
Tiết 1: Khoa học
 Tại Sao có gió ?
I . Mục tiêu :
 - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió .
 - Giải thích nguyên nhân gây ra gió .
 * Giải thích ban ngày gió thổi từ bển vào đât liền , ban đêm gió thổi từ đất liền ra biển
II , Đồ dùng dạy học :
Đồ dùng thí nghiệm .
Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học:
ND-TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
 1.T/C :
 2 . K/T :
 3 .B/M :
 a.gt :
 b.nd : 
 HĐ 1: ( chơi chong chóng )
 HĐ 2 ( Nguyên nhâ gây ra gió )
HĐ 3
( Nguyên nhân chuyển động không khí trong tự nhiên )
 4, Củng cố – Dặn dò .
Tổ chức hướng dẫn
cho HS chơi chong chóng ngoài sân :
Trong quá trình chơi cho hs tìm hiểu xem :
Khi nào chong chóng không quay ?
Khi nào chong chóng quay ?
Khi nào chong chóng quay nhanh , khi nào chong chóng quay chậm ?
Khi ta chạy nhanh K2 xung quanh chuyển động mạnh tạo ra gió . Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh .Gió thổi nhẹ làm chong chóng quay chậm.
Chia nhóm giao nhiệm vụ . yêu cầu các nhóm đọc thông tin sgk mục bạn cần biết và thực hành như trong sách
 GV kết luận : k2 chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng . Sự chênh lệch của nhiệt độ gây ra chuyển động không khí tạo thành gió .
cho HS làm việc theo cặp .
Yêu cầu hs quan sát , độc kĩ thông tin sgk để giải thích :
Tại ao ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió thổi từ đát liền ra biển ?
GV kết luận :
 Sự chênh lệch về nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm .
Nhận xét tiết học .
Giao bài tập về nhà.
Chia các nhóm 
Cả lớp nhận xét :
 + Do chong chóng tốt 
 + Do bạn đó chạy nhanh nhất 
Đại diện các nhóm trình bày :
Các nhóm nhận xét
Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận câu hỏi trong sgk .
Báo cáo kết quả thảo luận .
Làm việc theo cặp .
Đại diện nhóm trình bày .
Các nhóm khác nhận xét 
Học sinh về làm bài tập VBT .
 Chuẩn bị bài sau .
Thứ ba
Ngày soạn : 21 /12/2009 Ngày giảng : 22/12/2009
Tiết 1 : Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Chuyển đổi các đv đo diện tích
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến DT theo đv đo ki-lô-mét vuông.
 * Đọc được các thông tin trên biểu đồ cột .
 * Tăng cương tiếng Việt cho hs qua các bài toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học :
SGK , phiếu bài tập .
III. Các hoạt động dạy học: 
ND-TG
HĐ của htầy
HĐ của trò
1 T/C :
2. KT bài cũ: 3. Bài mới 
a ,gt :
b , nd :
 HĐ1
 ( bài tập )
3. Củng cố - dặn dò:
Giờ toán trước học bài gì?
Bài 3 (T101)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài .
- HD cho hs làm bài : 
a) TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất
b) Mật độ dân số TPHCM gấp đôi mật độ dân số TP Hải Phòng
1km2 = ? m2
? Nêu cách so sánh các số đo đại lượng?
- GV chữa bài .
Bài 4 (T101)
Tóm tắt
Khu đất HCN
 3km
C/ dài:
C/ rộng:
Diện tích:........km2
Bài 5 (T101): ? Nêu y/c?
? Biểu đồ thể hiện gì?
? Nêu mật độ dân cư từng thành phố?
NX, giờ học. CB bài (T93 )
giao bài tâp về nhà .
Cho học sinh chuẩn bị bài sau .
 -Hướng dẫn cho HS về làm bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét :
- HS theo dõi .
- Đọc BT, làm vào vở
DT của Hà Nội nhỏ hơn Đà Nẵng
DT của Đà Nẵng nhỏ hơn TPHCM 
DT của TPHCM lớn hơn Hà Nội
TPHCM có DT lớn nhất
TP Hà Nội có DT nhỏ nhất
- Đổi về cùng đv đo
- 1 HS đọc đề, PT đề, nêu KH giải
 Giải;
Chiều rộng của khu đất là:
3 : 3 = 1 (km)
DT của khu đất là: 3 x 1 = 3 (km2)
Đ/s: 3km2 
- Mật độ dân cư của 3 TP lớn là HN, HP, TPHCM.
- HN: 2952 người/ km2
- HP: 1126 người/ km2
- TPHCM: 2375 người/ km2
- Làm BT vào vở, đọc B
 - Học sinh về làm bài tập vbt .
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
 chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?
I . Mục tiêu :
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ?
- Biết xác định bộ phận CN trong câu , Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn .
* Tăng cường tv cho HS thông qua các tn trong câu .
II . Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần NX
III . Các hoạt động dạy học
ND-TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
 1 T/C :
 2 KT :
 3 B/M :
 a, gt :
 b ,nd :
 HĐ 1: ( nhận xét )
 HĐ 2
 HĐ 3
4.Củng cố, dặn dò.
Kiểm tra bài cũ của hs .
Gvnhận xét .
Các câu kể Ai làm gì ?
Câu 1 : Một đàn ngỗng vươn dài cổ , chúi mỏ về phía trước , định đớp bọn trẻ 
Câu 2 : Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần ,chạy biến .
Câu 3 : Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến .
Câu 4 : Em liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa .
Câu 5 : Đàn ngỗng kêu quàng quạc , vươn cổ chạy miết . 
3.Ghi nhớ
 -cho hs đọc ghi nhớ sgk .Hs khác theo dõi .
4.Phần luyện tập
Bài tập 1:GV HD HS thực hiện .
chữa bài
Bài tập 2:
-GV HD HS cách thực hiện
-GV NX nhắc nhở.
Bài tập 3:
-GV HD.
-NX khen ngợi hs.
NX và kết thúc bài.
- 2 HS lên bảng làm bài .
- Lớp nhận xét .
- HS làm bài :
 + Tìm câu kể ai làm gì ? 
 + XĐịnh CN :
HS nhận xét .
 Đàn ngỗng , Hùng , Thắng .
-3,4 HS đọc phần ghi nhớ
-HS đọc yc bài
-HS làm bài.
-HS đọc yc bài tập
-HS nối tiếp đọc những câu văn đã đặt.
-HS đọc yc bài tập và quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc trước lớp.
- HS về làm bài tập trong sgk .
_________________________________________________________________
Tiết 3 : Chính tả:(Nghe – viết)
Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác - đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập
* Làm đúng Bt phân biệt chính tả phân biệt S/ r/ iêc/ iêt.
 - có kn viết chính tả .
 - Trình bài theo đúng hình thức văn xuôi . Làm đúng các bài tập .
 * Trình bày sạch đẹp .
II. Đồ dùng: 
-2 tờ phiếu viết sẵn ND bài tập 2, 3a,b
III. Các HĐ dạy - học
ND-T ... ự giác làm bài.
 * Tăng cường tiếng việt cho h/s qua các bài toán có lời văn .
II) Đồ dùng:
 - Mỗi HS chuẩn bị hai hình bình hành bằng bìa, kéo, giấy ô li, ê ke.
III.Phương pháp:
Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích,. 
IV. Các HĐ dạy- học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
 HĐ1
b.Hình thành công thức tính DT hình bình hành: 15’
 HĐ 2
c.Thực hành. 17’
4.Củng cố- Dặn dò. 3’
? Nêu đặc điểm của hình bình hành?
- GTTT, ghi đầu bài.
- T/c trò chơi cắt ghép hình
- Suy nghĩ tự cắt miếng bìa HBH đã chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một HBH.
- 10 HS cắt ghép đúng và nhanh nhất được tuyên dương.
? DT của hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích hình bình hành ban đầu? ( DT hình chữ nhật bằng DT hình bình hành ban đầu.)
? Hãy tính DT của HCN? 
- Yêu cầu HS lấy HBH lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của HBH và HDHS kẻ đường cao của hình bình hành.
- HS đo chiều cao, cạnh đáy của hình bình hành so sánh với chiều rộng, chiều dài của HCN ghép được.(Chiều cao của HBH bằng chiều rộng của HCN, cạnh đáy của HBH bằng chiều dài của HCN.)
? Ngoài cách cắt ghép HBH thành HCN để tính diện tích HBH để tính diện tích HBH chúng ta có thể tính theo cách nào?(... lấy chiều cao nhân với cạnh đáy.)
? Muốn tính DT hình bình hành ta làm ntn?
 (Diện tích HBH bằng độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng đv đo).)
- Gọi S là DT của hình bình hành h là chiều cao , a là cạnh đáy .
? Nêu công thức tính tính DT của HBH?
 S = a x h
Bài 1:*Tính diện tích HBH
- Tính DT của hình bình hành. 
- Cho HS đọc kết quả.
Diện tích của HBH là: 9 x 5 = 45 (cm2)
 13 x 4 = 52 ( cm2)
 7 x 9 = 63( cm2)
Bài 2(T104): ? Nêu y/c ?
a. DT của HCN là:
 10 x 5 = 50( cm2)
b. DT của hình bình hành là:
 10 x 5 = 50( cm2) 
Bài3(T 104):
a. Đổi 4 dm = 40 cm
 DT của hình bình hành là: 
 40 x 34 = 1360 ( cm2)
b. Đổi 4m = 40 dm 
 DT của hình bình hành là:
 40 x 13 = 520 ( dm2)
- Chấm một số bài.
? Nêu CT tính DT của hình bình hành?
- NX giờ học.
- Yc về học bài, Cb bài sau.
- 2hs nêu
- Thực hành
- HS tính DT hình của mình.
- Thực hành
- Trả lời.
- 2hs nêu
- Nghe
- 2hs nêu
- Làm bài cá nhân
- 3hs đọc kq
- Nxét.
- Làm bài theo cặp vào bảng nhóm.
- Nxét.
- Làm bài vào vở.
- 2hs nêu
- Nghe
- Thực hiện
Chiều : 24/12/2009
Tiết 1: Khoa học : 
 Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
I) Mục tiêu: 
- KT: Giúp hs biết gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ. Biết những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
- KN: Qsát tranh, thảo luận làm bài tập, trả lời câu hỏi chính xác, KN phân biệt các loại gió.
- GD: áp dụng bài học vào c/s, phòng chống bão để không bị thiệt hại.
II) Đồ dùng: - Phiếu, hình vẽ (T76- 77) SGK
 - Sưu tầm tranh, ảnh các cấp gió, thiệt hại do dông, bão gây ra.
III.Phương pháp:
Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích,. 
IV. Các HĐ dạy- học :
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HĐ1: Tìm hiểu về cấp độ gió. 12’
*Mục tiêu : Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ.
HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. 10’
* Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình. 5’
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ gió : Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
4.Củng cố- Dặn dò. 3’
? Khi nào có gió?
? Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền vào ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- GT bằng lời, ghi đầu bài.
- Cho hs đọc sgk về ngời đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ.
? ai là người nghĩ ra cách phân biệt cấp gió? Chia thành bao nhiêu cấp?(... ông thuyền trưởng người Anh đã chia sức gió thành 13 cấp độ(kể cả cấp o khi trời lặng gió))
- Yc hs qsát hình vẽ và đọc thông tin trang 76 sgk hoàn thành bài tập trong phiếu.
Cấp gió
Tác động của cấp gió.
Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nướ trong hồ dập dờn
Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái.
Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im.
Khi có gió nay, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.
Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe tháy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay.
*Thứ tự điền: Cấp 5 gió khá mạnh, cấp 9 gió dữ (bão to), cấp không ( không có gió), cấp 7 ( gió to) bão, cấp 2 gió nhẹ.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Yc Q/s hình 5, 6 nghiên cứu mục bạn cần biết(T77)
Bước 2: Làm việc cả lớp
? Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
(trời tối, cây lớn đu đưa, người đi bbộ ở ngoài đường rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.)
? Nêu tác hại do bão gây ra?
( Đổ nhà cửa, đắm tàu thuyền, ngập lụt ảnh hưởng tới SX...)
? Nêu một số cách phòng chống bão?
(Theo dõi bản tin dự báo thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, SX đề phòng khan hiếm t/ăn nước uống, tai nạn. tìm nơi trú ẩn. không ra khơi khi gió to.....)
- Gv phô tô 4 tranh (T76) SGK và dán lên bảng. Viết lời chú vào 4 tấm bìa rời. Cho các nhóm thi gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
- Cho HS đọc mục bạn cần biết.
- NX giờ học. Sưu tầm tranh ảnh về bầu K2 trong sạch và bầu K2 ô nhiễm
- 2hs trả lời.
- 1hs đọc
- Trả lời.
- Trao đổi cặp làm bài.
- Trình bày.
- Nxét.
- Thảo luận nhóm 2
- Q/s hình 5, 6 nghiên cứu mục bạn cần biết(T77)
- Trả lời câu hỏi.
- Thi gắn chữ vào hình cho phù hợp
- 2hs đọc
- Nghe, thực hiện
Thứ sáu 
 Ngày soạn : 24 /12/2009 Ngày giảng : 25 /12/2009
 Tiết 1:Tập làm văn:
 Luyện tập xây dựng kết bài 
trong bài văn miêu tả đồ vật
I) Mục tiêu: 
- KT: Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- KN: Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
*Viết kết bài.
- GD: Tự giác học bài, yêu thích môn học.
 * Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vaatj
II) Đồ dùng: 
- 3 bảng phụ để HS làm bài tập 3.
III.Phương pháp:
Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích,. 
IV. Các HĐ dạy- học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
 HĐ 1
b.HD luyện tập.
32’
4.Củng cố - Dặn dò. 3’
? Có mấy cách kết bài? Là cách nào? 
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài1(T11):
- Cho hs đọc yc.
- Yc hs nhắc lại KT về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
- GV nhắc lại 2 cách kết bài.
- Cho hs đọc thầm bài “ Cái nón”
? Bài văn miêu tả đồ vật nào?(....cái nón.)
? Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn MT cái nón?(Má bảo... méo vành.)
? Theo em, đó là cách kết bài theo kiểu nào? Vì sao?(Đó là cách kết bài mở rộng vì tả cái nón xongcòn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.)
- GV chốt ý chính
Bài 2( T12): ? Nêu y/cầu?
*Viết kết bài.
Yc lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (Cái thước kẻ, cái bàn HS hay cái trống trường) 
? Em chọn đề bài nào?
- Cho lớp làm vào vở.
- GV phát bảng phụ cho 3 HS làm.
- Yc hs nối tiếp đọc bài.
- Cho hs trình bày bảng phụ.
- Yc hs nhận xét đoạn kết hay. 
- Hệ thống nd.
- Nxét giờ học.
- Cb bài sau.
- 1HS đọc ND bài tập1, lớp theo dõi SGK.
- Trả lời.
- Nxét.
-2 HS đọc bài tập 2
- HS nêu
- HS làm vào vở, 3 HS làm vào bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.NX 3 HS treo bảng phụ lên bảng.
- NX bình chọn bạn viết kết bài hay.
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 3:Toán : 
 Luyện tập
I) Mục tiêu: 
- KT: Giúp HS hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
- KN: Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
 *Tinh chu vi hình bình hành.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
 * Tăng cường tiếng việt cho H/S qua các bài toán có lời văn .
II.chuẩn bị.
Bảng phụ, bảng nhóm.
III.Phương pháp:
Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích,. 
IV. Các HĐ dạy- học: 
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Thực hành. 32’
4.Củng cố - Dặn dò. 3’
- Yc nêu quy tắc tính diện tích HBH?
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài 1(T104): ? Nêu y/c?
- G V vẽ hình lên bảng
 A B
 C D 
 E G 
 M N
 K H 
 Q P 
- Yc h/s nhận dạng hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình.
- Mỗi h/s nêu một hình.
- hình chữ nhật ABCD có:
 Cạnh AB đối diện với cạnh CD
 . . . AD. . . . . . . . . . . . . . BC
- hình tứ giác MNPQ có:
 Cạnh MN đối diện với cạnh PQ
 . . . . .MQ. . . . . . . . . . . . . . NP
- Hình bình hành EGHK có:
 Cạnh EG đối diện với cạnh HK
 . . . . EK . . . . . . . . . . . . . . GH
- Hình chữ nhật cũng là HBH đúng hay sai?(Đúng vì HCN có hai cặp cạnh // bằng nhau)
Bài 2(T 105): ? Nêu y/c?
- Yc hs làm bài cá nhân.
- Nxét chữa.
 14 x 13 = 182 (cm2)
 23 x 16 = 368 ( cm2)
Bài 3(T 105): *Tinh chu vi hình bình hành.
? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào?(Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.)
- Dựa vào cách tính chung đó chúng ta sẽ đi tìm CT tính chu vi của hình bình hành.
- GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng. 
A a B
 b
 D C 
- Tính chu vi của hình bình hành ABCD.
- Gọi chu vi của hình bình hành ABCD là P. Nêu CT tính chu vi của HBH.
Chu vi của hình bình hành ABCD là:
 a + b + a + b
 P = ( a+ b) x 2
? Nêu quy tắc tính chu vi của HBH?
(Muốn tính chu vi của HBH ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với hai.)
- áp dụng CT tính chu vi của HBH để tính chu vi của HBH.
a. P = ( 8 + 3) x 2 = 22 (cm)
b. P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 (cm)
Bài 4 (T105): 
 Tóm tắt:
 Mảnh đất hình bình hành: 
 a : 40 dm 
 b : 25 dm
 S = dm2
 Giải:
 Diện tích của mảnh đất là:
 40 x 25 = 1000( dm2)
 Đ/S: 1000dm2
NX giờ học .
 Ôn CT tính chu vi, DT của hình bình hành.
- 2hs nêu.
- Qsát.
- Suy nghĩ mỗi em nêu một hình.
- Nxét.
- Làm vào vở đọc bài tập.
- NX ý kiến 
- 1 HS đọc bài tập
- Trả lời.
- Quan sát
- HS trao đổi cặp làm vào bảng phụ.
- Trình bày.
- NX bài tập 
- 1hs đọc và tóm tắt.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- 1hs làm bảng nhóm.
- Nxét.
- Nghe
- Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_19_nam_2009.doc