Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 20 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 20 - Năm học: 2011-2012

Tiết 1 Chào cờ

Tiết 2 Toán

Tiết 96: BẢNG NHÂN 3

I.Mục tiêu

 - Lập được bảng nhân 3.

 - Nhớ được bảng nhân 3.

 - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3).

 - Biết đếm thêm 3.

 - Các bài tập cần làm bài 1, 2, 3.

II.Chuẩn bị:

- Các hình vuông có 3 chấm tròn.

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.

- Bảng nhóm

III.Các hoạt động dạy học:

 

docx 39 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 20 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Toán 
Tiết 96: BẢNG NHÂN 3
I.Mục tiêu
 	- Lập được bảng nhân 3.
 	- Nhớ được bảng nhân 3.
 	- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3).
 	- Biết đếm thêm 3.
 	- Các bài tập cần làm bài 1, 2, 3.
II.Chuẩn bị:
Các hình vuông có 3 chấm tròn.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng nhân 2
 - HS lên bảng làm bài tập
2cm x 5 = 10cm 2kg x 4 = 8kg
2dm x 8 =16dm 2kg x 6 = 12kg
2cm x 3 = 6cm 2kg x 9 = 18kg
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Hướng dẫn lập bảng nhân 3
 - Giới thiệu các hình vuông, mỗi hình vuông có 3 chấm tròn, rồi lấy 1 hình vuông và nêu: Mỗi hình vuông có 3 chấm tròn, ta lấy 1 lần, tức là( 3 chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3( đọc là: ba nhân một bằng ba).
 - Lấy tiếp 2 hình vuông, mỗi hình vuông có 3 chấm tròn hỏi:
 + 3 được lấy mấy lần?
 - HS nêu phép nhân
 - Viết 3 x 2 = 3 + 3 = 6
 Vậy 3 x 2 = 6( đọc là: ba nhân hai bằng sáu).
 - Tương tự như 3 x 2 = 6. Hướng dẫn HS lập các phép nhân còn lại: 3 x 3 = 93 x 10 = 30.
 - Khi có đủ từ 3 x 1 = 3 đến 3 x 10 = 30. Giới thiệu đây là bảng nhân 3
 - HS HTL bảng nhân 3
b)Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - HS nhận xét sửa sai
 Bài 2:
 - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở + bảng nhóm
 - HS trình bày
 Tóm tắt:
1 nhóm: 3 học sinh
10 nhóm: học sinh?
- Nhận xét tuyên dương
 Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Từ số thứ hai các em đếm thêm 3 rồi viết số đó vào ô trống.
 - HS làm bài tập theo cặp trên phiếu học tập
 - Gọi 2 cặp HS trình bày
 - Các nhóm nhận xét sửa sai
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
4. Củng cố - dặn dò
 - HS thi tiếp sức 1 em nêu phép tính và 1 em nêu kết quả
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Nắm và thuộc bảng nhân để học toán giỏi hơn
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL bảng nhân vừa học
 - Xem bài mới: Luyện tập
- Luyện tập
- HTL bảng nhân 2
- Làm bài tập bảng lớp
Quan sát
- Lấy hình vuông
- 3 được lấy 2 lần
- Nêu phép nhân
- Đọc phép nhân
- Lập bảng nhân 3
- HTL bảng nhân 3
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu miệng kết quả
Nhận xét sửa sai
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
 3 x 7 = 21
- Đọc bài toán
- Mỗi nhóm có 3 HS
- Có 10 nhóm như vậy có bao nhiêu HS?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
Bài giải
 Số HS 10 nhóm có là:
 3 x 10 = 30( học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm đôi
- 2 cặp HS trình bày
-Thi tiếp sức
Tiết 3 Thể dục 
Bài 39: ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI, TAY CHỐNG HÔNG (DANG NGANG)
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỔ VỖ TAY NHAU ” 
I.Mục tiêu:
Ôn hai động tác RLTTCB. Yêu cầu HS thực hiện tương đối chính xác.
Học trò chơi “Chạy đổi chổ vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Còi.
Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III.Các hoạt động dạy học:
 Khởi động: Xoay các khớp, vỗ tay và hát (4 phút) .
Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) .
Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Đứng kiễng gót, hai tay Chống hông (dang ngang) - Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.
b) Các hoạt động: 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12 – 14 phút
6 – 8 phút
* HĐ1 : Ôn đứng kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang) .
* Mục tiêu: Thực hiện tương đối chính xác.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, giải thích kỹ thuật, làm mẫu. lần 1 - 2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai.
 ĐH: q €
 € € € € € €
 € € € € € €
* HĐ2 : Trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. GV nhắc nhở HS đảm bảo an toàn.
 ĐH: 
- 2 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 2 hàng ngang đối diện.
- Thực hiện theo GV, CS.
 4. Củng cố: (4 phút)
 - Thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV.Hoạt động tiếp nối: (2 phút)
-Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà.
-Rút kinh nghiệm.
-Nội dung buổi học sau: Một số bài tập RLTTCB - Trò chơi “Chạy đổi chổ vỗ tay nhau”.
Tiết 4 Tập đọc 
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.Mục tiêu:
 	-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 	-Hiểu nội dung: con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
 	-Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
*KNS:Biết ra quyết định giải quyết vấn đè một phù hợp.
II.Chuẩn bị:
 	-Tranh minh họa trong SGK
 	-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học:Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp,KTSS
2.Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL bài thơ và trả lời câu hỏi:
 +Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
 +Bác khuyên các em những gì?
 -Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài:
 -HS quan sát tranh trong SGK
 +Tranh vẽ gì?
 -Bài tập đọc hôm nay các em thấy con người rất thông minh và mạnh mẽ. Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên, con người rất yêu thiên nhiên, con người còn có phẩm chất khôn ngoan và đáng quý. Đọc truyện này các em sẽ hiểu đó là phẩm chất gì qua bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
 -Ghi tựa bài
b) Luyện đọc đoạn 1, 2, 3.
*Đọc mẫu:
 -Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi.
 -Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh( xô, ngã lăn quay), (lồm cồm, quát, ngạo nghễ).
 -Đoạn 3, 4: Như cách đọc đoạn 2 nhấn giọng các từ ngữ: quyết chống trả, quật đỗ, thật vững trãi, lớn nhất, thật to, thét, không, giận dữ, lồng lộn.
 -Đoạn 5: Kể về sự thuận hòa của ông Mạnh và Thần gió nhịp chậm rãi, thanh bình.
*Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 -Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
 -Đọc từ khó: chưa biết, đồng bằng, ven biển, sinh sống, hoành hành, ngạo nghễ, chống trả, quật đỗ, vững trãi, đẵn. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
 -Đọc từng đoạn trước lớp
 -Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
 Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà. //Cuối cùng/ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững trãi. //
 -Đọc từng đoạn theo nhóm
 -Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn)
 -Nhận xét tuyên dương
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
 -Người cổ xưa chưa biết cách chống lại mưa gió, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
*Câu hỏi 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió?
-Thư trung thu
-Đọc bài, trả lời câu hỏi
-Ai yêu các nhi đồng
Mặt các cháu xinh xinh
-Bác khuyên các em thi đua học hành, làm việc theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa bình để xứng đáng là cháu ngoan của Bác.
-Quan sát
-Phát biểu
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
-Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió cười ngạo nghễ, chọc tức ông
-Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà cả 3 lần nhà bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn làm cột, chọn những viên đá to làm tường. 
Tiết 2
a) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 -Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
 -Đọc từ khó: mặt trời, giận dữ, lồng lộn, ăn năn, an ủi, ngào ngạt. Kết hợp giải thích các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm từ: lồng lộn( biểu hiện rất hung hăng, điên cuồng) an ủi( làm dịu sự buồn phiền, day dứt).
 -Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 -Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
 Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ/ lồng lộn/ mà không thể xô đỗ ngôi nhà. //
 Từ đó/ Thần Gió thường đến thăm ông, / đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. //
 -Đọc đoạn theo nhóm
 -Thi đọc giữa các nhóm( CN).
 -Nhận xét tuyên dương
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Câu hỏi 3: Hình ảnh nào Thần Gió phải bó tay?
 -Liên hệ thực tế: Ngôi nhà tạm bằng lá, tre với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt, giúp HS thấy bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây bằng bê tông cốt sắt.
*Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
 -Hành động kết bạn với Thầ Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào?
 -Ông Mạnh là người nhân hậu, thông minh.Ông biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần Gió khiến Thần Gió từ chỗ là thù của ông phải chiến đấu chống lại, trở thành người bạn mang lại những điều tốt đẹp cho ông.
*Câu 5:Ông Mạnh tượng trưng cho ai?Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
c)Luyện đọc lại
 -Phân vai đọc lại câu chuyện
 -Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Để sống hòa thuận với thiên nhiên các em cần phải làm gì?
 -GDHS: Lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên, biết trồng và chăm sóc cây xanh xung quanh nhà và trường học, cũng như các nơi công cộng khác.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn trước lớp
-Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
-Luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc nhóm
-Cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng thần bất lực không thể xô đổ ngôi nhà vì nó được dựng thật vững chãi.
-Ông thấy Thần Gió đến nhà vẻ ăn năn, ông an ủi Thần. Mời thần thỉnh thoảng đến chơi. Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm của các loài hoa.
-Ông Mạnh là người khôn ngoan biết sống thân thiện với thiên nhiên.
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. Con người đã chiến thắng thiên nhiên, làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- Luyện đọc theo vai
- Nhắc tựa bài
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên giữ cho môi trường xung quanh sạch đẹp.
Thứ ba, ngày 10 th ... p bảng nhóm + vở
- Trình bày
Bài giải
4 tuần lễ mẹ đi làm hết số ngày là:
 5 x 4 = 20( ngày)
 Đáp số: 20 ngày
- đọc yêu cầu
- Làm bài theo nhóm
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
- Nhắc tựa bài
- Nối tiếp nhau nêu phép tính
Tiết 2 Tự nhiên xã hội 
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
 	- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
 	- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
 	- HS khá giỏi biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa 
II.Chuẩn bị:
 	- Tranh minh họa trong SGK
 	- Phiếu thảo luận nhóm HĐ1
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Có mấy loại đường giao thông? Hãy kể tên các loại đường giao thông đó?
 + Kể tên các phương tiện đi trên các loại đường giao thông ở địa phương em?
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Khi đi trên các phương tiện giao thông các em cần phải đảm bảo an toàn. Bài học hôm nay các em học TNXH sẽ giúp các em hiểu điều đó qua bài: An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
 - Chia lớp thành 3 nhóm( thảo luận tình huống SGK trang 42). Tình huống đó phù hợp với giao thông ở địa phương.
 - HS thảo luận.
 + Điều gì có thể xảy ra?
 + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
 + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
 - HS thảo luận nhóm
 - Đại diện nhóm trình bày
 - HS nhận xét
=> Kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, tay ra ngoài  khi tàu xe đang chạy.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh.
 - HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 43 và hỏi:
 + Ở hình 4 hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
 + Ở hình 5 hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào?( xe dừng hay chạy).
 + Ở hình 6 hành khách đang làm gì?
 - HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt hoặc xe khách.
=> Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến xe và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên; không đi lại, thò đầu, tay ra ngoài khi xe đang chạy, xe dừng hẳn mới xuống.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Khi đi trên xe đạp, xe hon đa em cần chú ý điều gì?
 + Khi đi trên xe khách em cần lưu ý điều gì?
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Giữ trật tự an toàn giao thông cho mình và cho người khác.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Đường giao thông
- Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.
- Kể 
- Nhắc lại
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Nhắc tựa bài
- Trả lời
- Phát biểu
Tiết 3 Tập làm văn 
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I.Mục tiêu
 	- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn( BT1).
 	- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè.
* Nội dung tích hợp về bảo vệ môi trường:
	- Gv giúp hs cảm nhận được nội dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, Hs có ý thức về bảo vệ môi trường.
	- Giáo dục hs ý thức BVMT.
II.Chuẩn bị:
 	- Đoạn văn xuân về SGK.
 	- Bảng phụ ghi gợi ý bài tập 2.
 	- Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thực hành theo tình huống
 HS1: Ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ học.
HS1: Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình.
HS1: đáp lại lời chú thợ mộc thế nào?
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ tìm hiểu cách tả mùa xuân trong đoạn văn của nhà văn Tô Hoài, sau đó các em sẽ luyện viết một đoạn văn ngắn tả mùa hè qua bài: Tả ngắn về bốn mùa.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - HS đọc đoạn văn
 - HS thảo luận theo cặp + trả lời
+ Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
 + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào?
 - Bình luận: Để tả quang cảnh đầu xuân, nhà văn đã quan sát rất linh hoạt, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy Tô Hoài đã viết được đoạn văn tả mùa xuân rất ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em muốn tả được cảnh vật xung quanh cũng cần học quan sát.
 - GDHS: Các mùa trong năm đều có ích cho cuộc sống. Cần giữ gìn và chăm sóc các loài cây và hoa.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: viết đoạn văn dựa theo câu hỏi gợi ý và có thể bổ sung thêm ý mới.
 - Gợi ý trả lời câu hỏi:
 + Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
 + Mặt trời mùa hè như thế nào?
 + cây trái trong vườn như thế nào?
 + HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
 - HS viết bài vào vở
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Viết đoạn văn chú ý cách đặt dấu câu và cách viết hoa chữ đầu câu.
5. Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
- HS2: Lớp trưởng đáp lời chào của ông và nói chuyện nói chuyện với ông thế nào?
- HS2: Là thợ mộc đến gõ cửa giới thiệu là thợ mộc đến để sửa lại cái bàn.
- Nhắc lại.
- Đọc yêu cầu
- Đọc đoạn văn
- Thảo luận theo cặp + trả lời
- Đầu tiên từ trong vườn, thơm nứt mùi hương của các loài hoa( hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí: không còn thấy hơi nước lạnh lẽo( của mùa đông) thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
- Cây cối thay áo mới: cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo già đen thủi; các cành cây đều lấm tấm màu xanh; những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, sắp buông tỏa những tán lá sang sáng tim tím, rặng râm bụt sắp có nụ.
- Ngửi: mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng( thay cho mùi hơi nước lạnh lẽo của mùa đông vừa qua).
- Nhìn: ánh nắng mặt trời cây cối đang thay mùa áo mới. 
- Đọc yêu cầu
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư
- Mặt trời mùa hè chói chang và nóng bức.
- Cây trong vườn cho trái ngọt, hoa thơm.
- HS được đọc truyện, đi chơi, theo bố mẹ về thăm ông, bà.
- Viết bài vào vở
- Đọc bài vừa viết
- Nhắc tựa bài
Tiết 4 Mĩ thuật
VẼ THEO MẪU :VẼ CÁI TÚI SÁCH
I.Mục tiêu:
	1/ Kiến thức - HS nhận thức được đặc điểm của một vài túi xách
	2/ Kỹ năng: - Biết cách vẽ cái túi xách .
	3/ Thái độ: - Biết quý trọng các đồ vật .
II.Chuẩn bị:
	1/ Giáo viên:
- Sưu tầm một số túi xách có hình dáng và trang trí khác nhau .
- Hình hướng dẫn cách vẽ.
- Sưu tầm tranh ảnh một số túi sách có hình dáng và trang trí khác nhau.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước. 
2/ Học sinh : 
- Bút chì, vở thực hành , màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
 Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra 
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Túi xách là một vật rất quen thuộc với chúng ta nó giúp chúng ta rất nhiều trong công việc. vậy hôm nay chúng ta học bài “vẽ cái túi sách”
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Cho HS tranh ảnh và một số túi sách, gợi ý để HS nhận biết
+Các túi sách này có giống nhau không?
+ Túi sách gồm có những bộ phận nào?
+ Túi sách làm bằng chất liệu gì?
+ Dùng những họa tiết gì để trang trí?
+ Túi sách có những màu gì?
+ Túi sách thường có hình dáng hình gì?
* Hoạt động 2: Cách vẽ
GV: Đặt túi xách sau đó vẽ phác trên bảng để hướng dẫn HS
+ Quan sát túi xách trước
+ Phác nét phần chính của cái túi xách
+ Vẽ tay xách và vẽ đáy 
+ Hoàn chỉnh và trang trí
+ Tô màu:
- Gợi ý cách trang trí:
+ Trang trí mặt túi nhö: hoa, lá, quả, chim , phong cảnh, Trang trí đường diềm,.Trang trí tự do.
* Hoạt động 3: thực hành
- Neâu yeâu caàu: Veõ 1 caùi tuùi xaùch, trang trí vaø toâ maøu theo yù thích
- Gọi 3 đến 4 HS lên bảng vẽ
 GV: gợi ý HS vẽ như đã hướng dẫn
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV: gơi ý HS nhận xét một số bài vẽ
- Hình dáng của túi xách 
- Cách trang trí 
- Màu sắc 
- Yêu cầu tìm bài đẹp, xếp loại bài đẹp
- GV: bổ sung và tuyên dương các em có bài vẽ tốt.
4/ Củng cố: Thi vẽ tiếp sức cái túi sách.
- Dán lên bảng 4 tờ giấy A4.
- Chia lớp 3 nhóm/3 HS: HS1 vẽ hình, HS2 trang trí, HS3 vẽ màu, HS còn lại cổ vũ, đội nào nhanh và đẹp thắng.
- Khi chới xong cho lớp nhận xét.
- Đúc kết, tuyên dương.
+ Gọi HS nhắc lại cách vẽ.
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: về nhà hoàn thành bài nếu chưa xong, chuẩn bị bài 21: Tập nặn, tạo dáng tự do: Nặn hoặc vẽ hình dáng người, chuẩn bị ĐDHT: giấy, chì, tẩy, màu .
- Đặt đồ dùng học tập trên bàn
 - Lắng nghe.
 - HS: Quan sát
+ Các túi sách này không giống nhau, có cái lớn ,cái nhỏ, cái hình vuông, cái hình chữ nhật
+Túi sách gồm có quai, miệng, thân, đáy 
+Túi sách làm bằng da, vải, mây..
+ Dùng hoa , lá, con vật, đường diềm
+ Màu xanh, màu đỏ, màu vàng..
+ Hình chữ nhật,hình vuông, hình tròn.
HS: Quan sát
HS : Làm bài
HS: Nhận xét .
- Tìm baøi ñeïp, xeáp loaïi baøi ñeïp
- Theo doõi
 - Tham gia troø chôi
- Nhaän xeùt
- Theo doõi
+ Traû lôøi
- Theo doõi
Tiết 5
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 20, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 1 Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 2 Học tập: 
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 3 Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
III. Kế hoạch tuần tới:
 * Nề nếp: Thực hiện theo chỉ đạo của Trường.
 * Học tập: Tích cực tự học, tự ôn tập trong thời gian nghỉ ở nhà.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Tiếp tục tập luyện TDTT.
Ngàytháng năm 2011
Hiệu trưởng 
Duyệt
Ngàytháng năm 2011
Tổ trưởng 
Kiểm tra, kí

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_thu_20_nam_hoc_2011_2012.docx