Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 9 năm 2006

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 9 năm 2006

TIếNG VIệT.

ÔN TậP GIữA HọC Kì I (T1)

I.Mục tiêu :

-Kiểm tra lấy điểm tập đọc.

+Kiểm trả kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thông các bài tập đọc trong 8 tuần đầu (Phát âm rõ, tốc độ từ 45-50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu)

+Kết hợp kiểm tra đọc hiểu – trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bàihọc.

-Ôn lại bảng chữ cái.

-Ôn tập về các từ chỉ sự vật.

II.Đồ dùng dạy – học:

-Thầy: giáo án, bảng phụ, bài tập.

-Trò: bài tập đọc, vở, sgk.

 

doc 20 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 840Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 9 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ˜™–—˜™
	TUầN 9
 Ngày soạn: 29 – 10 – 2005 	
 Ngày giảng : Thứ 2 – 31 – 10 – 2005 
TIếNG VIệT.
ÔN TậP GIữA HọC Kì I (T1)
I.Mục tiêu :
-Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
+Kiểm trả kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thông các bài tập đọc trong 8 tuần đầu (Phát âm rõ, tốc độ từ 45-50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu)
+Kết hợp kiểm tra đọc hiểu – trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bàihọc.
-Ôn lại bảng chữ cái.
-Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Thầy: giáo án, bảng phụ, bài tập.
-Trò: bài tập đọc, vở, sgk.
III.Các hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ: (4-5’)
-Yêu cầu học sinh đọc bài: Đổi giày- trả lời câu hỏi –giáo viên ghi điểm.
 2.Bài mới 
**Hoạt động 1: (13-15’) Kiểm tra đọc (7-8 em)
 * Yêu cầu HS đọc đúng – Trả lời câu hỏi theo YC giáo viên .
-Giáo viên đưa thăm ra – gọi tên học sinh.
-Giáo viên đọc câu hỏi – theo nội dung học sinh vừa đọc(giáo viên theo dõi- ghi điểm)
**Hoạt động 2: (4-5’) Ôn bảng chữ cái.
 * HS đọc thuộc bảng chữ cái .
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên đi sát, nhận xét- đánh giá-khen ngợi.
**Hoạt động 3: (8-10’) Ôn tập về từ, câu.
 * HS biết xếp từ vào bảng – tìm từ chỉ sự vật .
+Cô treo Bt 3:xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- tìm hiểu –thi đua nhóm 4- các nhóm trình bày bài- nhận xét.
+Bài 4: Thêm các từ khác vào bảng trên.
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên theo dõi- giúp đỡ học sinh yếu.
-Chấm bài 4-5 em- nhận xét.
-Chữa bài cùng học sinh.
 3.Củng cố, dặn dò: (3-4’)
-Nhận xét giờ học –tuyên dương.
-Đọc điểm kiểm tra.Về nhà ôn bài.
- 2 em đọc bài – trả lời câu hỏi 
-Học sinh cùng nhận xét.
-Học sinh rút thăm- đọc đoạn, bài theo yêu cầu thăm- trả lời câu hỏi.
-Đọc nhóm 2 thuộc lòng bảng chữ cái-đọc nối tiếp,cá nhân
-Chỉ người:bạn bè, Hùng
-Chỉ đồ vật: bàn, xe đạp.
-Chỉ con vật:thỏ , mèo.
-Chỉ cây cối: chuối, xoài.
-Nêu yêu cầu bài- làm vào vở- đọc bài của mình- học sinh khác nhận xét- chữa bài.
-Học sinh lắng nghe.
TIếNG VIệT
ÔN TậP GIữA HọC Kì I (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
-Ôn tập cách đặt câu theo mẫu Ai là gì?
-Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Thầy: giáo án, bảng phụ, thăm.
-Trò: các bài tập đọc, vở, sgk.
III.Các hoạt động dạy – học:
 1.Bài mới:
**Hoạt động 1: (13-15’) Kiểm tra đọc.
 * Yêu cầu HS đọc đúng – trả lời tốt câu hỏi .
-Kiểm tra 7-8 em
-Giáo viên đưa thăm ra – gọi tên học sinh.
-Giáo viên đọc câu hỏi – theo nội dung học sinh vừa đọc(giáo viên theo dõi- ghi điểm)
**Hoạt động 2: (13-15’) làm bài tập:
 * HS biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? Biết ghi tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái .
+Giáo viên treo bài tập 2: Đặt 2 câu theo mẫu.
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ, nhận xét, đánh giá. Ai(cái gì, con gì) Là gì.
 M.Bạn Lan là học sinh giỏi
 Chú Nam là nông dân.
 Bố em là bác sĩ.
 Em trai em là học sinh mẫu giáo
+Bài 3: Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong các bài tập đọc đã học ở tuần 7, 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Bài :Người thầy cũ: Dũng , Khánh.
 Người mẹ hiền: Minh , Nam.
 Bàn tay dịu dàng: An.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái- các nhóm đọc- nhận xét.
 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
-Hệ thống bài đọc điểm kiểm tra đọc.
-Nhận xét giờ học- tuyên dương.
-Về nhà ôn bài đọc- làm bài tập cho giỏi.
-Học sinh lên bốc thăm, đọc
-Học sinh trả lời.
- Học sinh theo dõi.
- Nêu yêu cầu bài- tìm hiểu, hoạt động nhóm 2- các nhóm làm miệng tiếp sức- bình chọn.
-Học sinh nhắc lại câu đã đặt trên bảng.
-Nêu yêu cầu bài- tìm hiểu
Mở sgk.
-Tìm tên riêng trong các bài tập đọc( Tuần 7,8 nhóm 2)
“An, Dũng, Khánh, Minh , Nam”
-Học sinh lắng nghe.
ĐạO ĐứC.
CHĂM CHỉ HọC TậP ( Tiết 1 )
I.Mục tiêu:
-Học sinh hiểu: như thế nào là học tập chăm chỉ; học tập căm chỉ có lợi ích gì?
-Học sinh thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ , đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà.
-Học sinh có thái đọ tự giác học tập.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Thầy: giáo án, bảng phụ, bài tập.
-Trò: vở, sgk.
III.Các hoạt động dạy – học.
 1.Bài mới:
**Hoạt động 1:(9-11’) Xử lí tình huống.
 * HS hiểu được một biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập .
+Giáo viên treo bài tập 1: Hà đang làm bài tập ở nhà thì có bạn đến rủ đi chơi ()
.Bạn Hà phải làm gì khi đó?
-Yêu cầu học sinh.
“Hà đi ngay cùng bạn/ nhờ bạn giúp làm rồi đi/ bảo bạn chờ/ cố làm xong bài rồi mới đi/
* Kết luận :Khi đang học, đang làm bài tập , các em cần cố gắng hoàn thành công việc , không nên bỏ giở, như thế mới là học tập chăm chỉ.
**Hoạt động 2: (10-12’) Thảo luận nhóm .
 * Giúp HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập .
+Bài2: đánh dấu+ vàoÊ trước ý kiến đúng.
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- tìm hiểu –thảo luận nhóm 4( Nêu tình huống –nêu ý kiến của mình)
-Giáo viên đi sát- giúp đỡ học sinh yếu , nhóm yếu- nhận xét, đánh giá.
+Bài 3:Hãy ghi những lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài – thảo luận nhóm 2 – làm vào nháp –đọc bài của mình- nhận xét.
-Giáo viên theo dõi, gọi ý- nhận xét –chữa bài cùng học sinh- đánh gía.
** Hoạt động 3 : (7-9’) Liên hệ thực tế.
 * Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập .
+Bài 4: các bạn trong mỗi tranh dưới đây đang làm gì? -Em có tán thành việc làm của các bạn không ? Vì sao? 
-Yêu cầu học sinh.
H.Em đã học tập chăm chỉ chưa?
 Hãy kể tên những việc làn cụ thể?
 Kết quả đạt được ra sao?
 * Kết luận :Chăm chỉ học tập giúp em mau chóng tiến bộ.Mỗi chúng ta cần phải chăm chỉ học tập.
 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
H.Vừa học bài gì?
-Hệ thống bài- nhận xét giờ học- tuyên dương.
-Rèn thói quen: chăm chỉ học tập.
-Học sinh theo dõi.
-Hoạt động nhóm 2.
-Gọi 3 nhóm lên trình bày – học sinh ở lớp nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Trình bày trước lớp- nhận xét.
“Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là: a,b,d,đ”
“ Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
-Được thầy cô bạn bè yêu mến. 
-Bố mẹ hài lòng.
-Thực hiện quyền được học tập.”
-Nêu yêu cầu bài-làm nhóm2
-Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
-Học sinh lắng nghe.
--Chăm chỉ học tập.
-Học sinh lắng nghe.
TOáN
LíT.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích( sức chứa).
-Biết ca 1 lít, chai 1 lít.Biết lít là đơn vị đo dung tích.Biết đọc , viết tên gọi và kí hiệu của lít (l).Biết cộng trừ các số có đơn vị lít .Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
-Học sinh ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Thầy: giáo án, ca, chai 1 lít, cốc, bình nước.
-Trò: bài cũ, vở, sgk/
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: (4-5’)
-Yêu cầu học sinh làm bài 1,2,4/40.
-Giáo viên nhận xét- ghi điểm.
 2.Bài mới:
**Hoạt động 1: (8-10’) làm quen với biểu tượng dung tích( sức chứa)-giới thiệu lít
 * HS biết biểu tượng về lít – Biết đọc , viết lít ( l )
-Cô đổ nước vào 2 cốc (to, bé)
H.Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?
-Bình chứa nhiều nước hơn cốc.Can chứa nhiều dầu hơn chai.
+Cô đưa ca 1 lít: giới thiệu: nay là ca 1 lít. Rót cho đầy ca này ta được 1 lít nước. 
-Rót sữa đầy ca ta được 1 lít sữa.
èĐể đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng  ta dùng đơn vị đo là lít
-Lít viết tắt là :l (cô viết bảng).
-Yêu cầu học sinh viết 2 l, 2,5 l.
-Cô viết 1l , 4l , 7 l.(học sinh đọc)
**Hoạt động 2: (15-17’) Luyện tập thực hành.
 * HS biết làm tính , giải toán có danh từ kèm theo là lít .
+Bài 1: đọc , viết theo mẫu.
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- học sinh làm sgk- đọc bài của mình- chữa bài.
+Bài 2: Tính (Theo mẫu)
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- đọc mẫu- làm bài sgk- thi đua bảng lớp- chữa bài.
H.Nêu cách tính 17l-6l?( lấy 17-6= 11,viết l sau kết quả)
+Bài 3: Còn bao nhiêu lít:
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- đọc mẫu- làm bài vở- chữa bài- nhận xét.
H.Vì sao trong can còn 8 l?
+Bài 4: Bài toán.
-Yêu cầu học sinh.
H.Bài tập cho biết gì? (Lần đầu: 12l nước mắm; lần sau: 15 lít nước mắm)
H.Bài toán hỏi gì? (lần 2 :? L nước mắm)
-Giáo viên đi sát- giúp đỡ học sinh yếu.
-Chấm bài 4-5 em- nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
H.Vừa học bài gì?
-Hệ thống bài, nhận xét, tuyên dương.
-Về nhà ôn bài –làm bài tập.
- 3 em lên làm bài .
-Học sinh nhận xét.
-Học sinh quan sát.
-Cốc to.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh lắng nghe.
HS nhắc lại 
-Học sinh quan sát.
-Học sinh viết:2 lít, 5 lít
-Học sinh đọc: 2 lít , 5 lít.
Mười lít hai lít năm lít
 10l 2l 5 l.
8l+9l= 17l 17l+6l= 22l
15l+5l= 20l 18l-5l= 13l
b) 10l- 2l= 8l c)20l-10l= 10l
-Vì can có 10l rót ra 2 lít ,lấy 10- 2 còn 8 l.
 Bài giải.
Cả2 lần cửa hàng bán được số lít nước mắm là:
 12+15= 27(l) 
 Đáp số: 27 l.
-Học sinh lắng nghe.
-Lít.
-Học sinh lắng nghe.
 Ngày soạn:	30 – 10 – 2005 	
 Ngày giảng : Thứ 3 – 01 – 11 - 2005
TIếNG VIệT.
ÔN TậP GIữA HọC Kì I (Tiết 3)
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc.
+Ôn tập về các từ chỉ hoạt động.
-Học sinh đọc tốt , hiểu nội dung bài.Làm bài tập về từ chỉ hoạt động.
-Học sinh có ý thức luyện đọc thường xuyên.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Thầy: giáo án , thăm, bảng phụ, bài tập.
-Trò: các bài tập đọc, vở, sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Bài mới:
**Hoạt động 1: (18-20’) Kiểm tra đọc:
 * Yêu cầu HS đọc bài – trả lời câu hỏi đúng .
-Giáo viên yêu cầu kiểm tra.
-Giáo viên đưa thăm, gọi học sinh.
-Giáo viên theo dõi, đưa câu hỏi.
-Nhận xét- ghi điểm.
**Hoạt động 2: (8-10’) Làm bài tập.
 * HS biết tìm từ chỉ hoạt động – Biết đặt câu đúng .
+Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài:Làm việc thật là vui/16.
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- mở sgk/16- hoạt động nhóm 2- các nhóm viết lên bảng- nhận xét.
+Bài 3: Dựa theo cách viết trong bài văn trên hãy đặt câu nói về đồ vật, con vật, cây cối:
-Yêu cầu học sinh.
“Mèo bắt chuột bảo vệ đồ đạc, thóc, lúa
-Chiếc quạt trần quay suốt ngày, xua cái nóng ra khỏi nhà.
-Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ trung thu./Bông hoa 10 giờ xoè cánh ra , báo hiệu buổi trưa đã đến.”
 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
-Nhận xét giờ học- tuyên dương.
-Về nhà đọc bài- rèn bài tập.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh bốc thăm – đọc- trả lời câu hỏi.
 ... Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc 
-Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
+Học sinh đọc bài tốt –hiểu nọi dung bài-biết tìm từ đúng,nhanh.
-Học sinh ham thích học Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy – học :
-Thầy: giáo án, bảng phụ, thăm.
-Trò: vở, bài học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy- học:
 1.Bài mới:
 ** Hoạt động 1 : (20-22’) Kiểm tra học thuộc lòng.
 * Yêu cầu HS đọc thuộc bài – Trả lời câu hỏi đúng .
-Giáo viên yêu cầu kiểm tra.
-Giáo viên đưa thăm, gọi học sinh.
-Giáo viên theo dõi, đưa câu hỏi.
-Nhận xét- ghi điểm.
**Hoạt động 2: (6-8’) Chơi trò chơi ô chữ.
 * HS biết đoán chữ để điền vào ô .
+Giáo viên treo ô chữ viết bảng phụ (bt2)
-Phổ biến luật chơi.
-Yêu cầu học sinh.
P
H 
ấ
N
L
ị 
C
H
Q
U
ầ
N
T 
í
H
O
N
B
ú
T
H
O
A
T
Ư
X
Ư
ở
N
G
Đ
E
N
G
H
ế
 3.Củng cố- dặn dò: (4 -5’)
-Giáo viên hệ thống bài- nhận xét-khen ngợi.
-Về nhà luyện tập phần Tiếng Việt.
-Học sinh bốc thăm đọc bài.
-Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe .
-Học sinh quan sát.
-Lắng nghe.
-Nhóm 2.
-1 em đọc gợi ý.
-1 em điền- lớp nhận xét.
(Thi đua ai nhanh, đúng).
-Học sinh phát hiện lời giải hàng dọc- nhận xét.
“Lời giải: Phần thưởng”.
-Học sinh lắng nghe.
TOáN.
KIểM TRA.
I.Mục tiêu:Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về:
-Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10( Có nhớ dạng tính viết.)
-Nhận dạng, vẽ hình chữ nhật.
-Giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị là kg, lít(Dạng toán nhiều hơn, ít hơn)
II.Đồ dùng dạy- học:
-Thầy :giáo án, bảng phụ ghi đề bài kiểm tra.
-Trò:Giấy, bút.
III.Các hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ: (1-2’) Kiểm tra giấy bút của học sinh- nhận xét.
 2.Bài mới:( 25-27’)
Giáo viên treo bảng phụ- giới thiệu bài(học sinh quan sát).
Yêu cầu học ssinh làm vào giấy.
 Đề BàI
 THANG ĐIểM
NHậN XéT-ĐáNH GIá.
1)Tính:
+15 +36 +45 +29 +37 +50
 7 9 18 44 13 39
2) Đặt tính rồi tính rồi tính cổng,biết các số hạng là:
a) 30 và 25; b)19 và 24 ; c) 37 và 36
3)Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 27 kg, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa.Hỏi tháng sau con lợn nặng bao nhiêu kg?
4)Vẽ 2 hình chữ nhật:
Hình 1: Dài 3ô, rộng 2 ô.
Hình 2:Dài 5 ô, rộng 4 ô.
5)Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
+5Ê +66 +39
 27 Ê8 3Ê
 81 94 74
3 điểm.
3 điểm
1,5 điểm.
1 điểm.
1,5 điểm.
-Trong khi học sinh làm bài- giáo viên giải thích khi học sinh hỏi- chưa hiểu đề bài
-Giáo viên thu bài.
 3.Củng cố , dặn dò: (4-5’)
-Nhận xét giờ kiểm tra.
-Về nhà ôn luyện KT đã học.(Học sinh lắng nghe.).
 Ngày soạn: 	02 – 11 – 2005 	
 Ngày giảng: Thứ 6 – 04 – 11 – 2005 
TIếNG VIệT.
KIểM TRA ĐọC ( Đọc hiểu , Luyện từ và câu )
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra về đọc hiểu & kĩ năng luyện từ và câu của học sinh.
-Học sinh đọc và hiểu đoạn văn vad trả lời đúng câu hỏi.
-Học sinh có ý thức luyện tập về tiếng việt thường xuyên.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Thầy:Giáo án, bảng phụ, sgk.
-Trò: Vở, sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Bài mới: (26-30’)
-Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng.
-Giáo viên treo bảng bài: Đôi bạn.
Yêu cầu học sinh : Học sinh đọc thầm(12-15’)
- Đọc phần b- chọn ý đúng- làm bài
 “Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong câu trả lời dưới đây:”.
 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
-Thu bài- nhận xét giờ học- tuyên dương.
-Về nhà ôn bài- luyện tập đọc.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh quan sát.
“Đáp án:
- Câu 1 : ý b : Quét nhà , rửa bát và nấu cơm .
- Câu 2 : ý b : Thấy bạn vất vả hát để tặng bạn .
-Câu 3 ; ý c : Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của dế mèn .
- Câu 4 : ý c : Vì cả 2 lí do trên .
- Câu 5 : ý a : Tôi là dế mèn .
-Học sinh lắng nghe.
THủ CÔNG.
GấP THUYềN PHẳNG ĐáY Có MUI. (Tiết 1 )
I.Mục tiêu:
-Học sinh biết vận dụng gấp thuyền phẳng dáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Học sinh gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
-Học sinh hứng thú gấp thuyền.
II.Đồ dùng dạy học:
-Thầy: Giáo án, mẫu thuyền, giấy A4 .
-Trò: Giấy trắng, màu , kéo.
III.Các hoạt động dạy – học:
 1.Bài mới:
**Hoạt động 1: (10-12’) Quan sát, nhận xét mẫu
 * Yêu cầu HS biết quan sát – Tự nhận xét mẫu .
--Giáo viên đưa thuyền mẫu- giới thiệu- ghi bảng.
-Yêu cầu học sinh quan sát thuyền phẳng đáy có mui.
H.Thuyền có hình dáng thế nào?
H.Màu sắc thế nào?()
H.2 bên mạn thuyền thế nào?
H.Đáy thuyền thế nào?
-Giáo viên dưa thuyền có mai và không mui
“giống hình dáng của thân thuyền,đáy thuyền, mũi thuyền, các nếp gấp. Khác:1 loại 2 đầu có mui, 1 loại không có mui.”
 * Kết luận : Cách gấp 2 loại thuyền tương tự giống nhau , chỉ khác ở bước tạo mui thuyền.
-Cô mở dần thuyền mẫu dáy phẳng có mui cho đến khi thành hình chữ nhật ban đầu.
-Giáo viên gấp lại theo nếp gấp để học sinh nắm được sơ bộ cách gấp.
**Hoạt động 2: (18-20’) Hướng dẫn gấp thuyền
 * Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui .
+Gấp tạo mui thuyền:
-Gấp 2 đầu tờ giấy theo chiều dọc (2-3ô)
-Gấp các nếp như thuyền phẳng đáy không mui 
-Gọi học sinh.
+Gấp các nếp cách đều: Như thuyền phẳng đáy không mui.
+Gấp tạo thân và mũi thuyền(tương tự)
+Tạo thuyền phẳng đáy có mui: (tương tự)
-Xong, dùng ngón tay trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu thuyền lên như hình 12 được thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên yêu cầu.
-Hướng dẫn học sinh.
-Giáo viên đi sát- giúp đỡ học sinh yếu- nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
H.Vừa gấp thuyền gì?
-Nhận xét giờ học- tuyên dương.
-Về nhà tập gấp, chuẩn bị giấy giờ sau gấp tiếp.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh quan sát.
-Hình chữ nhật,nhọn2 đầu.
-Có mui.
-Bằng
-Học sinh quan sát, nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát, theo dõi gấpn mở.
-Học sinh quan sát- lắng nghe.
-2 em lên thao tác.
-Cả lớp quan sát.
-Gấp bằng giấy nháp.
-Thuyền phẳng đáy có mui.
-Học sinh lắng nghe.
 TIếNG VIệT.
 KIểM TRA VIếT ( Chính tả , Tập làm văn ) 
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra về chính tả và tập làm văn của học sinh.Yêu cầu học sinh viết đúng cờ chữ, khoảng cách.
-Biết viết 1 đoạn văn ngắn từ 3-5 câu.
-Có ý thức trình bày khoa học- viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Thầy:giáo án, bài viết, bài tập làm văn.
-Trò: giấy, bút.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: (1-2’)
-Kiểm tra giấy bút của học sinh- nhận xét.
 2.Bài mới:
**Hoạt động 1: (10-12’) Viết chính tả.
 * Yêu cầu HS viết đúng , đẹp .
-Giáo viên nêu yêu cầu giờ kiểm tra viết.
-Đọc từng câu ngắn bài: Dậy sớm.
-Giáo viên đọc lại.
**Hoạt động 2: (15-18’) Tập làm văn.
 * Yêu cầu HS biết viết văn đúng – Biết sử dụng dấu câu .
-Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3-5 câu nói về em và trường em.
-Yêu cầu học sinh.
“Trường em là trường tiểu học Hoà Nam I.ở đó có cô giáo Phương Hà đã dạy em từ hồi lớp 1.Và có cả các bạn Lan Hoa, và nhiều bạn khác nữa.Em rất yêu quí mái trường của em vì ”.
-Giáo viên gợi ý khi học sinh chưa hiểu.
- Yêu cầu hoc sinh 
 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
-Giáo viên thu bài- nhận xét giờ kiểm tra.
-Về nhà luyện viết chính tả, viết văn.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh viết vào giấy.
-Quan sát- chữa lỗi.
-Nêu yêu cầu bài, viết vào vở.
- 4 – 5 em đọc bài làm của mình – Lớp nhận xét 
-Học sinh lắng nghe.
TOáN.
TìM Số HạNG TRONG MộT TổNG.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết cách tìm 1 số hạng biết tổng và số hạng kia.
-Bước đầu làm quen với kí hiệu( ở nay , chữ biểu thị cho 1 số chưa biết.)
-Học sinh có ý thức luyện tập thường xuyên.
II.Đồ dùng dạy- học: 
-Thầy: giáo án , bảng phụ, hình vẽ,
-Trò: Bảng ,vở, sgk.
III.Các hoạt động dạy- học:
 1.Bài mới:
**Hoạt động 1: (8-12’) Giới thiệu kí hiệu số và cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
 * Yêu cầu HS nắm được kí hiệu – Biết cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng .
Cô treo hình vẽ biểu thị: 6+4= 10
6= 10 - 4 4 = 10 – 6 
-Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
H.Muốn tìm 1 số hạng trong tổng ta làm thế nào?(Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.)
+Giáo viên nêu: Có 1 ô vuông , có 1số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp .Hỏi có mấy ôvuông bị che lấp?
-Số ô vuông bị che lấp là số hạng chưa biết ta gọi là x – gọi học sinh.
-Lấy x+4 (số ô vuông đã biết cộng với số ô vuông chưa biết.Tất cả được 10 ô vuông è x+4 = 10..
-Yêu cầu học sinh.
X+4= 10ấ x = 10 – 4 ấ x= 6.
H.Trong phép cộng x gọi là gì? (số hạng chưa biết)
H.Muốn tìm x ta làm thế nào?(Tổng- số hạng kia)
H.Muốn tìm x ta làm thế nào? ( 10-4)
+Giáo viên treo hình vẽ 3: (tiến hành tương tự mẫu (hình vẽ 2).
-Yêu cầu học sinh thực hiện.
-Giáo viên theo dõi, nhận xét, khen ngợi.
- Yêu cầu học sinh 
**Hoạt động 2: (18-20’) Luyện tập- thực hành.
 * HS biết vận dụng kiến thức để làm tính và giải toán .
+Cô treo bài 1: Tìm x (theo mẫu)
-Yêu cầu học sinh :Đọc yêu cầu bài- đọc phép tính mẫu- làm vào vở- chữa bài.
-Giáo viên đi sát-giúp đỡ học sinh yếu.
H.Bài toán yêu cầu gì?(Tìm x)
H.x là thành phần nào trong phép cộng?( Số hạng ).
H.Muốn tìm số hạng ta làm thế nào?Tổng trừ đi số hạng kia
+Bài 2:Viết số vào chỗ trống trống :
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- tìm hiểu- làm sgk- chữa bài- nhận xét.
H.Bài tập yêu cầu gì?(Tổng, số hạng)
H.Muốn tìm tổng ta làm thế nào?( số hạng + số hạng )
H.Muốn tìm số hạng ta làm thế nào?(tổng trừ đi số hạng kia)
- Yẹu cầu học sinh làm bài – chữa bài .
+Bài 3: Bài toán.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán- tìm hiểu- tóm tắt- kiểm tra tóm tắt- giải toán- chữa bài.
H.Bài toán cho biết gì?(lớp có:35 học sinh; trong đó có: 20 học sinh trai)
H.bài toán hỏi gì?(?học sinh gái)
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
-Chấm bài 3-5 em- nhận xét- chữa bài.
H.Bài này thuộc loại toán gì?
H.Muốn tìm được số học sinh gái ta làm thế nào?
 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
H.Vừa học bài gì?
-Hệ thống bài- nhận xét giờ học- khen ngợi.
-Về nhà luyện làm tính, giải toán 
-Học sinh quan sát.
-Viết bảng con phép tính –chữa lỗi – đọc phép tính.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát.
-Học sinh lắng nghe.
Đọc x :là ích xì.
Đọc :ích –xì +4= 10.
-Làm bảng con , bảng lớp.
-Học sinh nhận xét chữa bài.
6 + x= 10
 x = 10- 6.
 x = 4.
Đọc thuộc lòng qui tắc tìm 1 số hạng trong1 tổng.
x+5=10 x+2= 8
x= 10- 5 x = 8-2
x= 5. x = 6.
 x+8 =19
 x= 19 – 8
 x= 11.
“Dòng1,2 là số hạng.
Dòng 3 là tổng.”.
 Bài giải
Lớp có số học sinh gái là:
 35-20=15(học sinh)
 Đáp số:15 học sinh
-Học sinh trả lời.
-Tìm số hạng trong 1 tổng.
-Học sinh lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L2 Tuan 9.doc