TẬP ĐỌC
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I.Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, toàn bài.
+Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài : Xa-da-cô Xa-xa-ki , Hi-rô-si-ma , Na-ga-da-ki.
+Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
-Hiểu các từ ngữ trong bài : bom nguyên tử , phóng xạ nguyên tử , nhiễm phóng xạ .
-Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- GD cho HS lòng yêu quê hương đất nước , yêu hoà bình ghét chiến tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Đọc bài “ Lòng dân” ( phần 2 )
H : Nêu nội dung và ý nghĩa của vở kịch ?
-Nhận xét đánh giá cho điểm học sinh.
TUầN 4 Ngày soạn :10/09/2008 Thứ hai ngày 15 tháng 09 năm 2008 TậP ĐọC NHữNG CON SếU BằNG GIấY I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, toàn bài. +Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài : Xa-da-cô Xa-xa-ki , Hi-rô-si-ma , Na-ga-da-ki. +Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. -Hiểu các từ ngữ trong bài : bom nguyên tử , phóng xạ nguyên tử , nhiễm phóng xạ . -Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - GD cho HS lòng yêu quê hương đất nước , yêu hoà bình ghét chiến tranh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài “ Lòng dân” ( phần 2 ) H : Nêu nội dung và ý nghĩa của vở kịch ? -Nhận xét đánh giá cho điểm học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ 1 : luyện đọc - Gọi 1-2 HS khá đọc toàn bài . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. - GV nêu các từ khó : Xa-da-côXa-xa-ki , Hi-rô-si-ma , Na-ga-da-ki. -GV chia 4 đoạn -Đ1: Từ đầu đến đầu hàng. -Đ2 Tiếp theo đến nguyên tử. -Đ3 Tiếp theo đến 644 con. -Đ4: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. Y/c : + Giọng đọc : Cần đọc với giọng chia sẻ, đồng cảm ở đoạn nói về bé Xa-da-cô, với giọng xúc động, đoạn trẻ em trong nước nhật và trên thế giới gửi cho Xa-da-cô những con sếu bằng giấy. + Chú ý đọc đúng số liệu, đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. -GV có thể giải nghĩa thêm từ các em không hiểu mà không có trong phần chú giải. HĐ 2 : Tìm hiểu bài -GV đọc toàn bài. H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - GV : Vào lúc chiến tranh sắp kết thúc , Mỹ quyết định ném cả 2 quả bom nguyên tử mới chế tạo được xuống nước Nhật để chứng tỏ sức mạnh của nước Mỹ , hòng làm cả thế giới khiếp sợ trước loại vũ khí giết người hàng loạt này . Các em đã thấy số liệu thống kê thảm hoạ mà bom nguyên tử gây ra . H:Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kể với Xa-da-cô. H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? H: Nếu được đứng trước tượng dài em sẽ nói gì với Xa-da-cô? - Cho HS thảo luận tìm hiểu nội dung của bài . HĐ 3 : Đọc diễn cảm -GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện lên và gạch chéo một gạch ở dấu phẩy, 2 gạch ở dấu chấm câu, gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng. -GV đọc trước đoạn cần luyện thêm 1 lượt. - Cho HS đọc theo nhóm bàn . -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 3. Củng cố – dặn dò : -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn. ********************************** ĐạO ĐứC Có TRáCH NHIệM Về VIệC LàM CủA MìNH ( Tiết2) I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết : - Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II)Tài liệu và phương tiện : -Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũnh cảm nhận lõi và sửa lỗi. -Bài tập 1 viết vào bảng phụ. -Thẻ bày tỏ ý kiến. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. H : Khi làm một việc không đúng em cần có thái độ như thế nào ? H : Có nên trốn tránh trách nhiệm đổi lỗi cho người khác không ? * Nhận xét chung. 2.Bài mới : GTB HĐ1:Xử lí tình huống ( BT 3) MT:HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Yêu cầu thảo luận đóng vai theo vai các nhóm đã chuẩn bị ở tuần trước. -Cho các nhóm trình bày trình bày theo các tình huống. -Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Nhận xét chung rút kết luận : Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phùứ hợp với hoàn cảnh. HĐ2:Tự liên hệ bản thân. MT:Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình ( dù rất nhỏ )và rút ra bài học. H : Qua bài học em rút ra điều gì ? * Gợi ý để mỗi HS, nhớ lại một việc làm của mình dù rất nhỏ, và tự rút ra kết luận bài học. -Việc làm đó có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. H : Chuyện xẩy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ? H : Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? * Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trao đổi về câu chuyện của mình. -Yêu cầu HS trình bày trước lớp. -Gợi ý để HS rút ra bài học. * Nhận xét chung, rút kết luận : +Khi giải quyết công việc hay tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta thấy áy náy trong lòng. + Người có trách nhiệm là người khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp ; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. 3.Củng cố dặn dò: * Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ. * Nhận xét tiết học. *Yêu cầu HS liên hệ thực tế trong tuần. *********************************** TOáN ôN TậP Và Bổ SUNG Về GIảI TOáN I/Mục tiêu : Giúp học sinh: - Thông qua các bài toán cụ thể giúp HS nhận ra dạng toán và cách giải dạng toán đó . - Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. - Rèn kỹ năng phân tích , tìm hiểu ; kỹ năng giải toán có lời văn . II/ Đồ dùng học tập : - Bảng phụ ghi các bài toán hướng dẫn . III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ : H : Nêu các dạng toán điển hình mà tiết trước em đã học? -Gọi HS lên làm bài tập 3. -Nhận xét chung. 2. Bài mới : GTB HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ . -Nêu ví dụ SGK. -Treo bảng phụ để ghi kết quả vào. -Gọi HS lên bảng điền vào bảng. H : Khi tăng thời gian thì quang đường thay đổi như thế nào? (Chỉ vào gợi ý nếu cần) -Từ 1 giờ tăng lên 2 giờ thì thời gian tăng bao nhiêu lần? -Quãng đường tương ứng tăng bao nhiêu lần? -Hãy nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai đại lượng. -Chốt : HĐ 2: Hình thành phương pháp giải toán. * Nêu bài toán SGK.( bảng phụ ) H: Muốn biết trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km,trước hết ta phải biết được điều gì ? H : Muốn biết trong một giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm gì? -Đây chính là bước rút về đơn vị. -Biết 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km thì sẽ tìm được 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km. -Cho HS trình bày bài giải. + GV : Bài toán có thể giải theo hướng khác H : Em hãy so sánh 4 giờ với 2 giờ ? H : Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km ta làm ntn ? - Bài toán giải theo hướng trên là vận dung phương pháp “ tìm tỷ số “ . -Gọi HS nhắc lại các bước rút về đơn vị. HĐ 3 : Luyện tập Bài 1 -Gọi HS nêu yêu cầu. -Bài toán giải bằng cách nào thì tiện lợi. H : Đâu là bước rút về đơn vị? Bài 2 Gọi HS đọc đề bài toán. H : Bài toán này các em giải bằng cách nào thì tiện lợi? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán . -Gọi 1HS lên bảng giải. -Nhận xét cho điểm. Bài 3 -Nêu yêu cầu bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Gọi 2HS lên bảng làm bài. -Nhận xét cho điểm. H : Bài toán giải bằng phương pháp nào? 3 . Củng cố , dặn dò: -Chốt lại kiến thức. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. ******************************************************************** Thứ ba ngày 16 tháng 09 năm 2008 TOáN LUYệN TậP I/Mục tiêu : Giúp học sinh: Củng vố và rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ. HS làm thành thạo loại toán này. II/ Đồ dùng học tập : III/ Các hoạt động dạy – học : 1.Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2/ 19. -Chấm một số vở của HS. -Nhận xét chung. 2.Bài mới : GTB Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK . Bài 1 -Gọi HS đọc bài toán . -H : Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Nêu đề toán HD giúp HS tóm tắt. H : Với bài toán em giải bằng cách nào? -Nhận xét cho điểm. Bài 2 -Y/c HS đọc đề bài và hướng dẫn tương tự bài 1. H : Với bài toán này em giải bằng cách nào? *Chú ý: Số bút chì giảm mấy lần thì số tiền mua cũng giảm đi bấy nhiêu lần. -Nhận xét cho điểm. Bài 3 -Gọi HS nêu bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? H : Bài toán này giải bằng cách nào? H : Đơn vị của bài toán này là gì? H :Hai đại lượng quan hệ tỉ lệ ở đây là gì? Tóm tắt : 3 xe : 120 HS ? xe : 160 HS -Nhận xét cho điểm. Bài 4 -Yêu cầu thực hiện tương tự bài 3 H : Em hãy nêu lại các cách giải ở bài học này? - Cho HS làm vào vở – Gọi 1 HS lên bảng chữa bài . H : Em hiều cụm từ “ với mức trả công như thế “ là ntn ? - Chấm 1 số bài HS – Nhận xét . 3. Củng cố , dặn dò: H : Nêu các bước giải loại toán về tỷ lệ ( Thuận ) ? -Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau . ************************************** LUYệN Từ Và CâU Từ TRáI NGHĩA I.Mục đích – yêu cầu: -Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. -Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp trừ trái nghĩa. II.Đồ dùng dạy – học. -Phô tô vài trang Từ điển tiếng việt. -3,4 tờ phiếu khổ to. III.Các hoạt động dạy – học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật dựa theo một ý , một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu – BT3 . - Nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1: Nhận xét *Hướng dẫn HS làm bài 1. -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV nêu nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển. +Phi nghĩa: Trái với đạo lí cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa. +Chính nghĩa: Đúng với đạo lí H: So sánh nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa ? * Hướng dẫn HS làm bài 2 -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Những từ trái nghĩa trong câu. Sống –chết. Vinh - nhục. -GV chốt lại: ngưới Việt Nam có quan niệm sống rất cao đẹp. HĐ 2 : Ghi nhớ. -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. -Cho HS tìm VD . HĐ 3 : Luyện tập Bài 1 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: Các em tìm các cặp trái nghĩa trong các câu a, b, c . -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại các cặp trái nghĩa. Bài 2 ( tổ chức như bài 1 ) -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV gia ... g. 2.Bài mới: GTB HĐ1: * HS để các vật dụng lên bảng. -Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo. HĐ2: HĐ3: Nhận xét, đánh giá. 3.Dặn dò: ******************************************************************** Thứ sáu ngày 19 tháng 09 năm 2008 LICH Sử Xã HộI VIệT NAM CUốI THế Kỉ XIX- ĐầU THế Kỉ XX I. Mục tiêu : Sau bài học nêu được: -Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do hệ quả của chính sách khai thác thuộc địa của thực dân pháp. -Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế xã hội. II. Đồ dùng: -Các hình minh hoạ trong SGK phóng to . -Phiếu học tập cho HS. -Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : H : Em hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế ? H : Nêu ý nghĩa của chiếu Cần vương ? 2. Bài mới : giới thiệu bài. HĐ1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thể kỉ 19 đầu thề kỉ 20. -GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc sách, quan sát các hình minh hoạ để trả lời các câu hỏi sau: H : Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu? H : Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở VN chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? H : Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? -GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV cho HS quan sát các hình ảnh SGK . KL: Từ cuối thế kỉ 19 thực dân pháp tăng cường khai mỏ. HĐ2: Những thay đổi trong xã hôi VN cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20. -GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau đây. H : Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào? H : Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thề kỉ XX ? -GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. -GV nhận xét kết quả làm việ của HS và hỏi thêm. -KL: Những nét chính về sự biến đổi trong xã hội nước ta -GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược nước ta và sau khi thực dân pháp xâm lược nước ta. -GV nhận xét phần lập bảng của HS. 3 . Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học ; dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về nhân vật lịch sử Phan Bội Châu và Phong trào Đông Du. ********************************** TOáN LUYệN TậP CHUNG I/Mục tiêu : Giúp học sinh: Giúp HS củng cố và rèn luyện cách kĩ năng giải bài toán về "Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học. HS làm thành thạo các bài tập . II/ Đồ dùng học tập: III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ : -Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 H : Có mấy bài toán quan hệ tỉ lệ đã học? Thường có mấy cách giải. -Nhận xét chung. 2. Bài mới : GTB Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. H : Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? H : Em hãy nêu cách giải chung? -Nhận xét cho điểm. Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài. H : Bài toán đã cho biết gì ? hỏi gì ? H : Bài toán thuộc dạng toán nào? Tóm tắt : Chiều dài : |——|——| Chiều rộng : |——| 15m -Nhận xét cho điểm. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Tổ chức thảo luận tìm ra cách giải. Tóm tắt : 100km : 12l xăng 50km : .l xăng ? -Nhận xét cho điểm. 3. Củng cốự , dặn dò: H : Em hãy nhắc lại các dạng toán và cách giải toán? -Nhận xét dặn HS làm BT. ********************************* TậP LàM VăN KIểM TRA VIếT I. Mục tiêu: -Dựa trên kết quả của tiết Tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết đọc một bài văn tả cảnh hoàn thiện . -Tranh minh học như nội dung kiểm tra trong SGK. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 2. Bài mới : Giới thiệu bài. - Cho HS đọc các đề bài GV ghi lên bảng . -GV nêu yêu cầu: Đây là lần đầu tiên các em viết một bài văn hoàn chỉnh vì vậy các em đọc kĩ một số đề thầy đã ghi trên bảng và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt nhất. - HS làm bài -GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài. -GV thu bài cuối giờ. 3. Củng cố dặn dò: -Gv nhận xét tiết làm bài của HS. -Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài gợi ý của tiết TLV tuần sau. Tuần 4 Ngày soạn :11/09/2008 Thứ hai ngày 15 tháng 09 năm 2008 Luyện tiếng việt Tập làm văn Luyện tập tìm ý lập dàn ý tả cảnh Đề bài : Tả quang cảnh trường em. I. Yêu cầu: - HS dựa vào gợi ý quan sát tìm ý. - HS biết lập dàn ý. - HS tập nói theo dàn ý. II. Nội dung dạy – học: A. Luyện tập tìm ý : - HS dựa vào gợi ý – Ghi ý quan sát tìm được vào vở luyện. - HS đọc trước lớp – HS + GV nhận xét. B. Luyện tập làm dàn bài: Dựa vào những ý tìm được, em hãy chọn lọc, sắp xếp một dàn ý chi tiết. 1. Mở bài : - 1 HS lên bảng làm – HS lớp làm giấy nháp. - HS sửa – GV kết luận. - HS ghi vào vở. 2. Thân bài : - 1 HS lên bảng làm – HS lớp làm giấy nháp. - HS nhận xét, sửa – GV kết luận. - HS làm vào vở luyện. 3. Kết bài : Làm tương tự. - HS đọc lại dàn ý trên bảng. C. Tập nói : - HS dựa vào dàn ý – HS thảo luận, tập nói nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét – GV nhận xét, kết luận. ******************************************************************** Thứ ba ngày 16 tháng 09 năm 2008 Luyện tập Toán Luyện tập tiết 16 + 17 I. Yêu cầu: Củng cố cho HS : - Bài toán quan hệ tỉ lệ. - Cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ. II. Chuẩn bị: - GV nghiên cứu bài + Bảng phụ. - HS ôn bài + vở luyện. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu : 1. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS. 2. Nội dung ôn luyện : Bài 2 (Trang 13) - HS nêu yêu cầu của bài – 1 HS lên bảng tóm tắt và giải. - Lớp làm vở luyện. Tóm tắt : Bài giải 150 bộ : 375 m 150 bộ gấp 50 bộ số lần là : 50 bộ : m ? 150 : 50 = 3 (lần) May 50 bộ quần áo hết số m vải là : 375 : 3 = 125 (m) Đáp số : 125 m. - HS nhận xét – GV nhận xét, chữa bài. Bài 1 (Trang 14) - HS đọc bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải – Lớp làm vở luyện. - HS nhận xét bài trên bảng – GV nhận xét. Bài 3 (Trang 15) - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải – Lớp làm vở luyện. - HS nhận xét bài trên bảng – GV nhận xét cho điểm HS. * Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ******************************************************************** Thứ năm ngày 18 tháng 09 năm 2008 Luyện tiếng việt Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Tổ quốc Nhân dân I. Yêu cầu: - HS biết được các từ về chủ điểm Tổ quốc và Nhân dân. Biết đặt câu về các chủ điểm đó. - Biết viết đoạn văn miêu tả về Tổ quốc, về nhân dân. II. Nội dung dạy – học: 1. Dựa vào nghĩa, hãy sắp xếp các từ thành các nhóm và đặt tên. - HS lên bảng làm bài tập 1 (Trang 15) - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV kết luận – HS ghi vào vở. Nhóm 1 : giang sơn, đất nước, châu thổ, Tổ quốc, núi sông, miền núi, đồng bằng, trung du. Đặt tên : Tên gọi các địa danh của Tổ quốc. Nhóm 2 : mênh mông, tươi đẹp, trù phú, phì nhiêu, hùng vĩ. Đặt tên : Vẻ đẹp của Tổ quốc. Nhóm 3 : bảo vệ, xây dựng, khôi phục, giữ gìn. Đặt tên : Những việc cần làm cho Tổ quốc. 2. Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì : Bài 2 (Trang 22) - 3 HS làm lần lượt từng câu – HS nhận xét – GV kết luận. + Bầu ơi một dàn : Dù mỗi chúng ta là những con người khác nhau nhưng chúng ta cùng chung một đất nước nên chúng ta như con một nhà. + Nhiễu điều nhau cùng : Cùng sống trên một đất nước, như con một nhà thì phải biết yêu thương đùm bọc lấy nhau. + Một cây núi cao : Đoàn kết sẽ tạo được sức mạnh. Một người có thể không làm được việc lớn nhưng nhiều người hợp tác với nhau thì sẽ làm được việc lớn. 3. Viết đoạn văn ngắn: - 2 HS lên bảng viết : Theo yêu cầu bài trang 16 và trang 23. - Lớp viết vào giấy nháp theo dãy – HS nhận xét, sửa sai. - HS ghi vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài – Chuẩn bị bài sau. ******************************************************************** Thứ sáu ngày 19 tháng 09 năm 2008 Luyện tập Toán Luyện tập : Tiết 18 + 19 + 20 I. Yêu cầu: Củng cố giúp HS : - Bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ nghịch. - Giải các bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của 2 số đó. II. Chuẩn bị: - GV nghiên cứu bài + Bảng phụ. - HS ôn bài + Vở luyện. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS. 2. Nội dung ôn luyện : Bài 1 (Trang 15) - HS đọc bài – Lớp đọc thầm - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải – Lớp làm vở luyện. Bài 3 (Trang 16) - HS đọc bài, lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng giải – Lớp làm vở luyện. Bài 2 (Trang 17) - 1 HS đọc đề bài trước lớp – Lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm – HS nhận xét – GV nhận xét, chữa bài. Bài 2 (Trang 18) - 1HS đọc đề bài trước lớp – 1HS lên tóm tắt và giải vào bảng phụ. - Lớp làm vở luyện – HS nhận xét – GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS VN xem lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài sau. SINH HOạT TUầN 4 I/Mục đích yêu cầu: -Nhận xét ưu và nhược điểm của lớp trong tuần. -Rèn ý thức phê và tự phê. -Đề ra kế hoạch thực hiện tuần tới. II /Các hoạt động dạy học : *Tiến hành sinh hoạt : -Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. -Các tổ trưởng nhận xét tổ mình. -Lớp phó học tập nhận xét học tập chung của lớp . -ý kiến cá nhân trong tổ. *Giáo viên nhận xét chung : *ưu điểm : + Giờ giấc ra vào lớp tốt. + Vệ sinh trong và ngoài lớp khá sạch sẽ. + Sách vở chuẩn bị đầy đủ. *Nhược điểm : + Một số em còn lười học , chưa thuộc bài trước khi đến lớp ; 1 số em chưa chú ý trong học tập . + Chữ viết của các em quá xấu , trình bày bài chưa đẹp. + Trong tuần còn tình trạng HS đi muộn; 1 số em không trực nhật. *Cách khắc phục : -Thường xuyên kiểm tra vở luyện viết học sinh . Tăng cường kiểm tra bài lẫn nhau,phát hiện sai sót sửa sai kịp thời . -Thành lập đôi bạn học tập ,giúp nhau mọi lúc mọi nơi. *Sinh hoạt tập thể: Cho học sinh hát ,kể chuyện.... III/Kế hoạch tuần tới : -Duy trì nề nếp ra vào lớp ,nề nếp học tập. -Kiểm tra vở luyện viết. -Thành lập đôi bạn “Học tập”.
Tài liệu đính kèm: