Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 4 - Đỗ Nguyên Lê Thi

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 4 - Đỗ Nguyên Lê Thi

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ: loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: Cần đối xử tốt với các bạn gái.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

- Học sinh: SGK.

 

doc 32 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1073Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 4 - Đỗ Nguyên Lê Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 09 năm 2003
Tập đọc
Tiết 13, 14
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ: loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu.
Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
	 + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. 
Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:	
1. Ổn định: 1’ Hát
2. Bài cũ (5’): Gọi bạn
3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Nêu nội dung bài thơ và TLCH cuối bài.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu (1’):
Hôm nay, các em tập đọc câu chuyện: Bím tóc đuôi sam.
4. Phát triển các hoạt động:
Tiết 1
* Hoạt động 1: Luyện đọc
 + Mục tiêu: Học sinh đúng bài, trôi chảy, hiểu nghĩa các từ mới.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: Bảng phụ, SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu và lưu ý học sinh: 
- Học sinh theo dõi.
+ Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi, thong thả.
+ Giọng Hà: ngây thơ, hồn nhiên.
+ Giọng Tuấn: lúc đầu tinh nghịch, cuối bài giọng lúng túng nhưng chân thành.
+ Giọng thầy giáo: vui vẻ, thân mật.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó: loạng choạng, ngượng nghịu, ngã phịch...
- Học sinh nêu cách đọc.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp và nêu từ giải nghĩa: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
- Học sinh đọc từng đoạn và đưa ra các từ cần giải nghĩa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng đúng.
- Học sinh theo dõi và đọc lại theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Khi Hà ... trương,/ mấy ... lên./ “Aùi chà chà!”// Bím ... quá!//
(Đọc nhanh, cao giọng ở lời khen).
+ Vì vậy,/ mỗi ... tóc,/ cô bé ... choạng/ và cuối cùng/ ngã ... đất.// (Giọng thong thả, chậm rãi).
+ Rồi ... khóc/ em ... thầy.//
+ Đừng khóc,/ tóc ... lắm!//
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh đọc trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Học sinh đại diện các nhóm thi đọc.
- Giáo viên cho lớp đọc ĐT.
- Học sinh đọc ĐT đoạn 3, 4.
- Giáo viên nhận xét.
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
 + Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung bài.
+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1, 2.
- Học sinh thực hiện.
Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?
+ Aùi chà chà! Bím tóc đẹp quá!
Câu 2: Vì sao Hà khóc?
+ Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã.
+ Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn? 
+ Đó là trò nghịch ác, thiếu tôn trọng bạn, không tốt với bạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 3.
- Học sinh thực hiện.
Câu 3: + Thầy làm Hà vui lên bằng cách nào?
+ Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp.
+ Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc? và cười ngay?
+ Học sinh nêu.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 4.
- Học sinh thực hiện.
Câu 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?
+ Đến trước mặt Hà để xin lỗi.
-> Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
+ Không nên đùa dai, nghịch ác với bạn. Khi biết mình có lỗi, phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng theo lời nhân vật.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo lời nhân vật.
- Các nhóm phân vai đọc theo lời nhân vật thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho 2 học sinh thi đọc toàn bài.
- Học sinh thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
5. Tổng kết (3’):
- Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen?
- Học sinh nêu.
- VN: Rèn đọc lại.
- CBB: Trên chiếc bè.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 16
29 + 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng; về nhận dạng hình vuông.
2. Kĩ năng: 
Rèn học sinh làm tính nahnh, chính xác.
3. Thái độ: 
Giáo dục học sinh giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng gài, 3 bó 1 chục que tính và 14 que rời.
Học sinh: Que tính.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Bài cũ (5’): 9 cộng với một số
1 học sinh đọc bảng cộng 9.
3 học sinh đặt tính và tính:
	9 + 5, 9 + 6, 9 + 7
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu (1’):
Hôm nay, các em học làm dạng toán mới: 29 + 5.
4. Phát triển các hoạt động (30’):
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được cách đặt tính và tính dạng toán 29 + 5.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thực hành.
+ ĐDDH: Que tính, bảng gài, bảng con.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên nêu đề toán có phép tính 
29 + 5
- Học sinh thực hiện trên que tính tìm ra nhiều cách tính khác nhau. 
VD: 29 + 5 = 20 + 9 + 1 + 4 
 = 20 + 10 + 4
	= 30 + 4
	= 34
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính rồi tính.
- Học sinh nêu: 29
	+ 5
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính: 
9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện vào bảng con: 59 + 5, 79 + 2.
- Học sinh làm vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được yêu cầu và làm đúng các bài tập.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: VBT, bảng phụ
+ Tiến trình HĐ:
Bài 1: Giáo viên cho học sinh làm vào vở.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là.
- Học sinh làm vở bài tập.
- 3 học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu gọi tên từng thành phần trong phép tính.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Nối các điểm để có hình vuông.
- Giáo viên cho học sinh làm vở.
- Học sinh thực hiện.
- 2 học sinh làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu tên các hình.
5. Tổng kết (3’):
- Cho học sinh thi đua thực hiện phép tính 49 + 6.
- 2 học sinh thi đua.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh nhận xét. 
- VN: Xem lại bài.
- CBB: 49 + 25.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ba ngày 30 tháng 09 năm 2003
Kể chuyện
Tiết 4
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình (có sáng tạo riêng về từ ngữ, có giọng kể, cử chỉ, điệu bộ thích hợp).
Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ:
Biết lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 2 tranh minh họa trong SGK, những tấm bìa gi tên của từng nhân vật..
Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định (1’): hát
2. Bài cũ (5’): “Bạn của N Nhỏ”
3 học sinh kể lại chuyện theo lối phân vai.
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu bài (1’): 
Hôm nay, các em tập kể lại câu chuyện: Bím tóc đuôi sam.
4. Phát triển các hoạt động (30’):
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện
+ Mục tiêu: Học sinh biết dựa vào tranh kể lại chuyện.
+ Phương pháp: Quan sát, kể chuyện.
+ ĐDDH: Tranh minh họa trong SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên kể lại đoạn 1, 2.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát từng tranh.
- Học sinh quan sát, nhớ lại nội dung các đoạn 1, 2 của câu chuyện để 
kể lại.
- 2, 3 học sinh thi kể lại đoạn 1 theo tranh 1. Sau đó 2, 3 em khác thi kể đoạn 2 theo tranh 2.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
- Kể đoạn 3.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Giáo viên lưu ý học sinh kể bằng lời của mình, có thể dùng từ, đặt câu theo cách khác, diễn đạt rõ thêm một vài ý qua sự tưởng tượng của mình. Nếu kết hợp được lời kể với nét mặt, cử chỉ, giọng điệu càng tốt.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Kể chuyện (theo phân vai)
+ Mục tiêu: Học sinh tham gia cùng các bạn kể lại câu chuyện theo vai.
+ Phương pháp: Kể chuyện, thực hành.
+ ĐDDH: Những tấm bìa ghi tên nhân vật.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên làm người dẫn chuyện.
- Học sinh đóng nhân vật Hà, Tuấn, thầy giáo.
- Giáo viên cho học sinh kể lại theo vai.
- 4 học sinh xung phong kể lại chuyện theo vai.
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết (3’):
Giáo viên nhận xét tiết học.
VN: Tập kể lại.
CBB: Chiếc bút mực.
_______________________________
Tự nhiên  ... ïng 8 + 5.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, giảng giải.
+ ĐDDH: 20 que tính, bảng gài.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên nêu bài toán: có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Học sinh làm thao tác trên que tính tìm ra kết quả.
8 + 5 = 13
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính.
- Học sinh nêu nhiều cách.
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. Từ đó có phép tính.
 8	Viết hàng đơn vị thẳng hàng 
+ 5 	đơn vị, chục thẳng hàng chục.
 13
- Học sinh nhiều em nhắc lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng cộng 8 và học thuộc bảng cộng 8.
- Học sinh lập bảng cộng 8 tương tự như bảng cộng 9.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về dạng toán 8 + 5.
+ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, vấn đáp.
+ ĐDDH: (20 que tính và bảng gài) VBT, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- 2 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh tự làm.
- Học sinh thi đua sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính, ta cần lưu ý điều gì?
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh thi đua sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
Bài 4: Giáo viên yêu cầu 1 học sinh hướng dẫn.
- 1 học sinh hướng dẫn. 
- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp làm vở.
- 1 học sinh làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
5. Tổng kết (3’):
- Giáo viên cho học sinh thi đua
	9 + 8 = ... + 3
	8 + ... = 11
- 2 học sinh thi đua.
- VN: Xem lại bài.
- CBB: 28 + 5.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ sáu ngày 03 tháng 10 năm 2003
Chính tả
Tiết 8
TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
Nghe - viết chính xác 1 đoạn văn trong bài, “Trên chiếc bè”. Biết trình bày bài: viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật (Dế Trũi), xuống dòng khi hết đoạn.
Củng cố qui tắc chính tả với iê/ yê làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần (d/r/gi, ân/ âng).
2. Kĩ năng:
Rèn cho học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 5’: Chiếc bút mực
Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh.
2 học sinh viết bảng những lỗi hay sai: bình yên, nhảy dây.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới 1’: 
Hôm nay, các em viết chính tả bài: Trên chiếc bè.
4. Phát triển các hoạt động 30’:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết
+ Mục tiêu: Học sinh viết chính xác đoạn văn trong bài.
+ Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
+ ĐDDH: Bảng con, vở, SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc bài.
- Học sinh theo dõi.
- 1 học sinh đọc lại đoạn bài viết.
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
+ Ngao du thiên hạ.
+ Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
+ Học sinh nêu.
- Giáo viên cho học sinh mở SGK.
- Học sinh đọc thầm.
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
+ Học sinh nêu.
- Giáo viên cho học sinh rèn viết từ khó vào bảng con: Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, bèo sen, trong vắt.
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Giáo viên đọc lần 2.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh dò.
- Học sinh dò bài và sửa lỗi.
- Giáo viên chấm 1 số vở.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Mục tiêu: Củng cố qui tắc chính tả iê/ yê.
+ Phương pháp: Thi đua, thực hành.
+ ĐDDH: VBT, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Tìm và viết bảng con 3 từ có vần 
iê, yê.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Học sinh thi sửa bài tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- 2 học sinh thi sửa bài trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh nhận xét. 
5. Tổng kết: (3’)
VN: Xem lại bài.
CBB: Chiếc bút mực.
Giáo viên nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 20
28 + 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm toán nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính.
Học sinh: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 5’: 8 cộng với 1 số
2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4/19.
Giáo viên chấm 1 số vở.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới 1’: 
Hôm nay, các em học dạng toán: 28 + 5.
4. Phát triển các hoạt động 30’:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5
+ Mục tiêu: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5.
+ Phương pháp: Quan sát, giảng giải, luyện tập.
+ ĐDDH: Que tính.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn ra phép tính 28 + 5.
- Học sinh có thể tìm ra kết quả phép tính.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách thực hiện.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên chốt lại: gộp 8 que tính với 2 que tính rời được 1 chục que tính với 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, thêm 3 que tính rời là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.
- Học sinh quan sát thao tác giáo viên làm.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách đặt tính.
- Học sinh nêu và thực hiện
	 28
	+ 5
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính:
- Học sinh lặp lại.
	 28	* 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ .
	+ 5	* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
	 33
* Hoạt động 2: Luyện tập.
+ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa mới học.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: VBT.
+ Tiến trình HĐ:
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. 
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bài thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn các em có thể thực hiện nhẩm hoặc trên nháp để tìm ra kết quả.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm vở.
- 2 dãy thi đua sửa bài trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu 1 học sinh hướng dẫn.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Lớp làm VBT.
- 1 học sinh sửa bảng.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
Bài 4: Giáo viên nhắc lại các bước để vẽ.
- Học sinh theo dõi và thực hiện vẽ đoạn thẳng dài 5cm.
- 1 học sinh vẽ bảng.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét. 
5. Tổng kết: (3’)
VN: Xem lại bài.
CBB:
Giáo viên nhận xét tiết học.
___________________________________
Tập làm văn
Tiết 4
NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nghe và nói: 
Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
Biết nói 3, 4 câu về nội dung bức tranh. Trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
2. Rèn kỹ năng viết: 
Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa.
Học sinh: VBT.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Kiểm tra bài cũ 5’: 
Giáo viên nhận xét bài làm trước của học sinh. 
1 học sinh làm BT1.
2 học sinh đọc bảng danh sách tổ mình (dã xếp theo thứ tự).
Giáo viên nhận xét chung.
3. Giới thiệu bài mới 1’: 
Hôm nay, các em học TLV bài: Cảm ơn, xin lỗi.
4. Phát triển các hoạt động 30’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp.
+ Mục tiêu: Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi thích hợp.
+ Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thực hành.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm ra lời nói cảm ơn phù hợp với các tình huống a, b, c.
- Học sinh thảo luận.
- Giáo viên nêu từng tình huống.
- Học sinh nói lời cảm ơn.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh nêu:
+ Ta cảm ơn khi nào? Và thái độ khi cảm ơn?
- Học sinh nêu.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Nói lời xin lỗi với từng tình huống a, b, c.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận và trình bày bằng tiểu phẩm.
- Giáo viên nhận xét và cho học sinh nêu: Ta cần xin lỗi khi nào? Nêu thái độ khi xin lỗi
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu.
* Hoạt động 2: Tập tạo đoạn văn
+ Mục tiêu: Học sinh biết nói 3, 4 câu về nội dung bức tranh trong SGK.
+ Phương pháp: Quan sát, thuyết trình.
+ ĐDDH: VBT, tranh minh họa.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên treo tranh, nêu yêu cầu quan sát tranh, đoán xem việc gì xảy ra. Sau đó kể lại sự việc trong mỗi tranh bằng 3, 4 câu. Nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
- Nhiều học sinh nói về nội dung từng tranh.
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh viết lại nội dung các bức tranh.
- Vài học sinh đọc lại bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
5. Tổng kết (3’):
VN: Xem lại bài.
CBB: Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi.
Giáo viên nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI-4.doc