Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ

TIẾT 1: CHÀO CỜ

TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC

 BÀI 65: NGƯỜI LÀM TRÒ CHƠI

I. Mục tiêu

 - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu ND: Tấm lòng nhận hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với Bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ( trả lời được các CH 1,2,3,4 ) Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.

III. Các hoạt động: 80’

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 04 năm 2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC
 BÀI 65: NGƯỜI LÀM TRÒ CHƠI 
I. Mục tiêu
 - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhận hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với Bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ( trả lời được các CH 1,2,3,4 ) Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
III. Các hoạt động: 80’ Tiết 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ :5’
Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
3. Bài mới 70’
 Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để thêm hiểu về công việc của họ. 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu 
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: 
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,
c) Luyện đọc câu
 d,Luyện đọc đoạn
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
Hát
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.
Theo dõi và đọc thầm theo.
 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
HS đọc nối tiếp câu
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm
Thi đọc
Tiết 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời CH 
Bác Nhân làm nghề gì?
Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê?
Thái độ của bác Nhân ra sao?
Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
Gọi nhiều HS trả lời.
Thái độ của bác Nhân ra sao?
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
*Luyện đọc lại
GV HD cách đọc
4. Củng cố – Dặn dò 5’ 
Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
 Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
Bác rất cảm động.
Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
HS khá, giỏi trả lời được CH5 
HS đọc lại bài theo vai
TIẾT 4: TOÁN
 TIẾT 166: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ( TT )
I. Mục tiêu 
Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.)
- Biết giải bài toán có một phép chia. Nhận biết một phần mấy của một số.
Ham thích học môn toán.
Không làm bài tập 4.
II. Chuẩn bị Bảng phụ, phấn màu. Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy hoc:40’ 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ Sửa bài 5.
3. Bài mới 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
 Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: 
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
BT cho biết gì? BT hỏi gì?
Tìm số bút chì màu ta làm tính gì?
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
Vì sao em biết được điều đó?
Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
4. Củng cố – Dặn dò:5’
 Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.Chuẩn bị:ôn tập về đại lượng.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập. HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải.
	Số bút chì màu mỗi nhóm nhận 	được là:
	27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	Đáp số: 9 chiếc bút.
Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông?
Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC 
 TIẾT 33: ÔN: LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I/Mục tiêu:
Học sinh hiểu : Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Phương pháp: Tích cực, luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:35’
1/Kiểm tra bài cũ: 4’
Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
2/Bài mới:26’
 Giáo viên 
Học sinh 
* Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập .
Hãy kể về 1 bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Giáo viên kể 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu:
Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo?
Giáo viên KL: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
* Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề “ lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”.
- 1 số học sinh kể trước lớp.
 Cả lớp trao đổi.
- qua mỗi câu chuyện, cả lớp nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo?
- Các nhóm thảo luận. 
 Đại diện từng nhóm lên trình bày.
 Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- Cả lớp hát múa về chủ đề “ lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”.
 Học sinh hát cá nhân, theo tổ, nhóm.
3/Củng cố: Học sinh đọc 2 câu thơ:
 Thầy cô như thể mẹ cha
 Vâng lời, lễ phép mới là trò ngoan.
4/Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.: 
Thứ ba ngày 24 tháng 04 năm 2012
TIẾT 1: KỂ CHUYỆN
BÀI 33: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu 
- Dựa vào nội dung tòm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện 
Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:40’
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ;5’
 Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam.
3. Bài mới:5’
 Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+ Đoạn 1
Bác Nhân làm nghề gì?
Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?
Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
Vì sao em biết?
+ Đoạn 2
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3
Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
Cho điểm HS.
Yêu cầu HS kể toàn truyện.
4. Củng cố – Dặn dò:5’
 Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
Hát
3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
Truyện được kể 3 đế 4 lần.
Nhận xét.
Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.
Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt
Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.
Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
Bác rất cảm động.
Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu
1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
 BÀI 63: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị 
Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động 40’
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ 5’
 + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
3. Bài mới :30’
Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
Đoạn văn nói về ai?
Bác Nhân làm nghề gì?
Vì sao bác định chuyển về quê?
Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao các chữ đó phải ... T 33: ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật , động vật , nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm . Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên
Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút. Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
3. Bài mới Ôn tập tự nhiên.
Phát triển các hoạt động )
v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng.
Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà.
Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
GV chốt kiến thức.
v Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?)
Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.
Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.
4. Củng cố – Dặn dò Cho HS đi thăm quan, vừa đi vừa ghi chép các nội dung. Cuối buổi GV tổng hợp, kiểm tra, nhận xét bài học HS. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét.
HS nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau.
Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
S trả lời cá nhân câu hỏi này.
TIẾT 5: THỂ DỤC
TIẾT 68: CHUYỀN CẦU
I/Mục tiêu: 
Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.Tạo cho các em tính nhanh nhẹn và vui tươi
II/Địa điểm: - phương tiện
1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện : Còi, kẻ sân, cầu la két gỗ
III/Nội dung,phương pháp tổ chức:
Giáo viên
Học sinh
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc,
- Đi thường theo vòng tròn
- Khởi động các khớp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản
- Tâng cầu
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Thi " Chuyền cầu " theo nhóm 2 người
+ GV nêu tên và luật chơi
+ Thi đua giữa các tổ
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng
- Củng cố bài học
- Nhận xét, giao bài về nhà
Thứ sáu ngày 27 tháng 04 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TT )
I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Vở.
III. Các hoạt động: Bài 1 , Bài 2 , Bài 3 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về hình học.Sửa bài 4.
3. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?
4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Đọc tên hình theo yêu cầu.
Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm
Các cạnh bằng nhau.
Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
BÀI 64: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
3. Bài mới Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về điều gì?
Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Tìm tên riêng trong đoạn văn?
Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. 
Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
Bài 3Trò chơi: Thi tìm tiếng
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
Theo dõi bài trong SGK.
Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
Hồ Giáo.
Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
HS đọc cá nhân.
3 HS lên bảng viết các từ này.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu của bài.
Nhiều cặp HS được thực hành. 
Một số đáp án: 
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,
Cả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
BÀI 33: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN ( NÓI, VIẾT )
I. Mục tiêu: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân ( BT1) 
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn ( BT2 )
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
3. Bài mới Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1Gọi HS đọc yêu cầu.
Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn?
Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
Cho điểm những HS nói tốt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
Bài 2GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
Gọi HS đọc bài của mình.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
5 HS đọc bài làm của mình.
2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
Suy nghĩ.
Nhiều HS được kể.
HS trình bày lại theo ý bạn nói.
Tìm ra các bạn nói hay nhất.
Ví dụ: 
+ Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố em rất yêu công việc của mình vì bố em đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
HS viết vào vở.
Một số HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét bài bạn.
TIẾT 4: MỸ THUẬT
BÀI 33: VẼ TRANH
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH
I. Mục tiêu:
- Hiểu đề tài vẽ tranh phong cảnh.
- Biết cách vẽ và tập vẽ một bức tranh Đề tài phong cảnh thiên nhiên.
*HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp. 
II. Đồ dùng dạy-học
 - Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác nhau (chân dung, SH)
III. Các hoạt động dạy-học: (35’) 
Giáo viên
Học sinh
- Kiểm tra dụng cụ học vẽ: (2’)
- Giới thiệu bài: (1’) 
HĐ1: (5’) Tìm và chọn nội dung đề tài
- GV treo 1 số bức tranh về đề tài phong cảnh và đặt câu hỏi.
+ Tranh vẽ phong cảnh gì ?
+ Hình ảnh nào là chính, h. ảnh nào là phụ?
+ Màu sắc như thế nào ?
- GV tóm tắt:
+ GV y/c HS nêu 1 số phong cảnh nơi em ở.
+ Em đã đi tham quan ở đâu ? Phong cảnh ở đó như thế nào ?
HĐ2: (5’) Hướng dẫn HS cách vẽ
- GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ tranh.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
B1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
B2: Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
B3: Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình.
B4: Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: (16’) Hướng dẫn HS thực hành
- GV gọi 2 đến 3 HS và đặt câu hỏi:
+ Em chọn phong cảnh gì để vẽ ?
+ Hình ảnh nào là chính, h.ảnh nào là phụ ?
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ h. ảnh chính chiếm phần lớn trong bức tranh,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K, G
HĐ4: (6’) Nhận xét, đánh giá
-GV chọn 1 số bài đẹp, chưa đẹp để nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
-NX tiết học.
* Dặn dò:
- Chọn bài vẽ đẹp nhất để trưng bày./.
- HS quan sát tranh và trả lời.
+ Cầu Tràng tiền, biển, nông thôn..
+ Phong cảnh là h.ảnh chính,...
+ Có đậm, có nhạt,...
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Ở Hà Nội có Hồ gươm, Đà Nẵng có chùa Non nước,...rất đẹp
- HS trả lời:
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS trả lời theo cảm nhận riêng
+ Cầu Tràng Tiền, cảnh biển,...
+ Phong cảnh là h. ảnh chính,...
- HS vẽ bài theo ý thích. Vẽ màu phù hợp với quang cảnh, phong cảnh,...
- HS nhận xét về h.ảnh, màu sắc,...
- HS lắng nghe
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2011_2012_ha.doc