Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc mạch lạc cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dn tộc cĩ chung một tổ tin.(trả lời được cu hỏi 1,2,3,5 )
- Giáo dục tình cảm yêu thương, đoàn kết giữa các dân tộc.
* Hỗ trợ cho học sinh cách ngắt nghỉ.
II. CHUẨN BỊ:
Đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Cây và hoa bên lăng Bác
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng.
TUẦN 32 ngày Soạn ngày: 17/04/2010 Dạy ngày: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 TẬP ĐỌC CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc mạch lạc cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 ) - Giáo dục tình cảm yêu thương, đoàn kết giữa các dân tộc. * Hỗ trợ cho học sinh cách ngắt nghỉ. II. CHUẨN BỊ: Đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Cây và hoa bên lăng Bác 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: HS đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó. - Giáo viên đọc mẫu, yêu cầu học sinh đọc lại. - Yêu cầu HS đọc câu, luyện phát âm từ khó. - Giáo viên treo bảng phụ. - Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng trên bảng phụ : Xưa | có chàng trai | thấy bọn trẻ định giết con rắn nước | liền bỏ tiền ra mua, | rồi thả rắn đi . || Không ngờ con rắn ấy là con của Long Vương. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. => Chốt lại cách đọc toàn bài. - 1 em đọc toàn bài, lớp đọc thầm theo. - Học sinh đọc từng câu - Tìm cách đọc và luyện đọc. - 2 em đọc, HS khác nhận xét bạn đọc. - Đọc đoạn và giải nghĩa từ. - HS đọc trong nhóm. - 4 nhóm thi đọc với nhau - Cả lớp đọc. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài Mục tiêu: Giúp cho học sinh hiểu được nội dung bài. - Gọi học sinh đọc toàn bài. + Con dúi là con vật gì? + Sáp ong là gì? + Con dúi làm gì khi hai vợ chồng đi rừng bắt được? + Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? + Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? + Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh? + Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? - Gọi học sinh đọc đoạn 3. +Nương là vùng đất ở đâu? + Tổ tiên nghĩa là gì? + Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? + Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? + Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết? -Giáo viên kể tên một số dân tộc trong tổng số 54 dân tộc trên đất nước. + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Gọi học sinh đặt tên khác cho câu chuyện. - Khen những học sinh đặt tên hay. -Một học sinh khá đọc -Theo dõi bài và trả lời câu hỏi. -1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. -Một số học sinh trả lời - HS lắng nghe và ghi nhớ. -Học sinh trả lời. - 1 số HS đặt tên khác cho truyện. 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về học lại bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh hiểu được trung thực, thật thà là một đức tính tốt, đem lại niềm vui cho người khác. -Rèn học sinh khi nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho người mất và không được lấy đồ của bạn... - Giáo dục học sinh có đức tính trung thực và thật thà. II. CHUẨN BỊ: Một số tình huống ghi ở bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi + Hãy kể những việc làm để bảo vệ loài vật có ích? + Vì sao phải bảo vệ loài vật có ích? 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đóng vai. Mục tiêu: HS biết cách đóng vai để thể hiện tình huống. -GV đưa ra tình huống: Giờ ra chơi Lan nhặt được một chiếc đồng hồ ở giữa sân trường. Lan phải làm gì? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó lên đóng vai và đưa ra cách giải quyết tình huống. -GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các nhóm có cách giải quyết phù hợp. => Kết luận : Khi nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho người bị mất. Làm như vậy các em đã đem lại niềm vui cho người khác. -HS đọc tình huống trên bảng phụ. - HS thảo luận nhóm 4 em, sau đó lên đóng vai. -3, 4 nhóm lên đóng vai. -HS lắng nghe và ghi nhớ. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. Mục tiêu: Rèn cho học sinh biết liên hệ đúng thực tế. - Gọi một số HS kể lại việc làm mà em đã thể hiện được tính trung thực đối với mọi người xung quanh. - Tuyên dương những em có nhiều việc làm thể hiện được tính thật thà. -Một số HS lên kể theo yêu cầu. 3. Củng cố – dặn dò: + Khi nhặt được của rơi, tìm cách trả lại cho người bị mất có tác dụng như thế nào? - Giáo dục HS luôn thật thà để được mọi người yêu quý. -Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------ TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố nhận biết và sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. * Hỗ trợ cho học sinh cách trình bày bài giải. * Điều chỉnh: Bài 4/164 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng 100 đồng + 300 đồng = 100 đồng + 500 đồng = 800 đồng – 200 đồng = 600 đồng – 300 đồng = 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu chung: Rèn cho học sinh làm được các bài tập. Bài 1: Mỗi túi có bao nhiêu tiền? Mục tiêu: HS biết tính tổng số tiền trong mỗi túi. -Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong SGK. +Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? +Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền làm thế nào +Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền? -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp. -Nhận xét và cho điểm học sinh Bài 2 : Giải bài toán có lời văn Mục tiêu: HS có kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ. -Hướng dẫn tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng sửa bài. => Chấm 1 số vở. Nhận xét, đưa ra đáp án đúng. Bài 3 : Viết số tiền trả lại vào ô trống (theo mẫu) Mục tiêu: HS biết cách tìm số tiền trả lại bằng phép tính trừ. + Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền? + Muốn biết người bán rau phải trả lại An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì? -Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, gọi 1 học sinh đọc bài làm trước lớp. - Chữa bài và nhận xét tuyên dương -Quan sát hình trong SGK. -Một số học sinh trả lời - HS đọc đề và tìm hiểu đề bài. -Học sinh làm vào vở theo yêu cầu. -1 học sinh đọc đề -1 học sinh trả lời. -Nghe và phân tích đề toán. - Học sinh làm bài và nêu kết quả. 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Soạn ngày: 18 /04/2010 Dạy ngày : Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 TẬP VIẾT CHỮ HOA Q (KIỂU 2 ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết viết chữ Q hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng: Quân dân một lòng theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. * Hỗ trợ cho học sinh quy trình viết chữ hoa Q kiểu 2 đúng mẫu. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ hoa Q kiểu 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: 2 HS lên viết chữ hoa N và cụm từ ứng dụng Người ta là hoa đất 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ Q hoa Mục tiêu: Giúp cho học sinh viết được chữ hoa Q kiểu 2 đúng quy trình. -Quan sát chữ mẫu: + Chữ Q hoa cao mấy li, rộng mấy li ? + Chữ Q hoa gồm mấy nét? Là mhững nét nào? - Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ : Chữ Q hoa (Kiểu 2 ) cao 5 li gồm một nét viết liền . Điểm đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5 viết nét cong trên lượn cong sang phải xuống sát đường kẻ 1, sau đó đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải tạo thành một nét xoắn ở chân chữ, điểm dừng bút ở đường kẻ 2. -Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ. -Yêu cầu học sinh viết chữ Q trong không trung và viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi. => Chốt lại quy trình viết chữ hoa Q kiểu 2. -Quan sát, suy nghĩ và trả lời -Học sinh nghe và ghi nhớ. -Học sinh viết theo yêu cầu. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Mục tiêu: HS viết được cụm từ ứng dụng đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. -Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng. + Em hiểu thế nào là Quân dân một lòng. + Cụm từ Quân dân một lòng có mấy chữ? Là những chữ nào ? + So sánh chiều cao của chữ Q và u. Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Q? + Cách nối chữ Q sang các chữ bên cạnh ? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Yêu cầu học sinh viết chữ Quân vào bảng con. -1 học sinh đọc trong vở tập viết. -1 em trả lời. - Học sinh viết vào bảng con. Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vào vở . Mục tiêu: Giúp cho h ... øi bạn và sửa bài sai. -2 em nhắc. -1 học sinh nêu yêu cầu. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Đổi vở sửa bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài, một số em đọc kết quả, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi SGK kiểm tra bài nhau. 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn luyện bài chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết. ---------------------------------------------------------------------- LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT RÈN ĐỌC: QUYỂN SỐ LIÊN LẠC ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Soạn ngày: 22/04/2010 Dạy ngày: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT ) TIẾNG CHỔI TRE I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn từ : Những đêm đông ... em nghe. - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt l/ n; it/ ich. - Học sinh viết bài cẩn thận, rèn chữ đẹp. * Hỗ trợ cho học sinh cách phân biệt l/ n II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Gọi học sinh lên viết các từ sai ở bài viết trước. 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu: Giúp cho học sinh viết đúng chính tả đoạn thơ. - Giáo viên đọc mẫu bài lần 1. + Đoạn thơ nói về ai? + Công việc của chị lao công vất vả như thế nào? + Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì? + Bài thơ thuộc thể thơ gì? + Chữ đầu dòng thơ được viết như thế nào? + Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở. - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được. - Đọc cho học sinh viết chính tả. - Đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó. -Thu và chấm 10 bài. Nhận xét sửa lỗi sai. - 2 học sinh đọc lại bài. - Học sinh trả lời câu hỏi - HS làm theo yêu cầu. - Học sinh viết bài. - Học sinh chú ý viết bài. - Học sinh theo dõi. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Mục tiêu chung: Rèn cho học sinh làm được các bài tập chính tả phân biệt l/ n. Bài 1a: Điền vào chỗ trống l hay n? Mục tiêu: Giúp HS điền âm l/n vào chỗ thích hợp. -Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài. * Hỗ trợ cho học sinh cách phân biệt l/ n -Gọi HS làm bài trên bảng lớp, chữa bài và ghi điểm. => Chốt lại đáp án đúng. Bài 3a: Thi tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm l/n. Mục tiêu: HS tìm nhanh các tiếng theo yêu cầu. -Chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu học sinh tìm các từ theo hình thức tiếp sức. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. => Chốt lại các từ đúng. - 1 HS đọc đề bài. -3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - 1 HS đọc đề bài. -HS làm bài theo hình thức tiếp sức. -Học sinh đọc lại các từ trên. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn. - Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình. - Học sinh có thói quen đáp lại lời từ chối lịch sự hằng ngày. * Hỗ trợ cho học sinh cách đọc sổ liên lạc. II. CHUẨN BỊ: Sổ liên lạc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Gọi học sinh đọc lại đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác Hồ của mình. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu chung: Rèn cho học sinh làm được các bài tập. Bài 1: Đọc lời các nhân bật trong tranh Mục tiêu: HS biết cách đọc lời các nhân vật trong tranh. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi, đọc thể hiện trước lớp. Nhận xét giọng đọc. +Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? +Bạn kia trả lời thế nào? +Lúc đó bạn áo tím đáp lại thế nào? GV nói: -Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói xin lỗi. Tớù chưa đọc xong. -Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự. Thế thì tớ mượn sau vậy. -Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn học sinh áo tím. * Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./... -Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. -Nhận xét, tuyên dương học sinh nói tốt. Bài 2: Đáp lời từ chối. Mục tiêu: HS biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn. -Gọi học sinh đọc các tình huống. -Gọi học sinh lên làm mẫu với tình huống 1. HS 1 : Cho mình mượn quyển truyện với. HS 2:Truyện này tớ cũng đi mượn . HS 1 : Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. -Gọi học sinh lên thực hành với các tình huống. => Chốt lại: Đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn. Bài 3 : Đọc sổ liên lạc. Mục tiêu: HS biết nêu lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình. -Yêu cầu học sinh tự tìm một trang trong sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày, tháng ghi. + Suy nghĩ của em việc em sẽ làm sau khi đọc sổ xong trang sổ đó. * Hỗ trợ cho học sinh cách đọc sổ liên lạc. - Nhận xét, cho điểm học sinh. -1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK - HS đọc trong nhóm 2, trình bày trước lớp. -1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK -Một số học sinh trả lời -Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - 3 cặp học sinh thực hành. - HS lắng nghe. -1 học sinh đọc yêu cầu. - 3 học sinh đọc tình huống. -2 học sinh lên làm mẫu -Mỗi tình huống từ 3 đến 5 em lên thực hành. -Đọc yêu cầu SGK. -Học sinh tự làm việc. 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------- TOÁN KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra về thứ tự các số, so sánh các số có 3 chữ số, kĩ năng cộng, trừ số có 2 và 3 chữ số. - Học sinh làm bài chính xác và sạch sẽ. - Học sinh làm bài cẩn thận và trình bày bài rõ ràng. * Hỗ trợ cho học sinh tinh thần làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: Đề bài cần kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dụng học tập của học sinh. 2. Bài mới:Giới thiệu tiết kiểm tra 1 tiết. - Phát đề cho học sinh làm bài. Theo dõi Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: a) Số 110 đọc là: A. Một một không B. Một trăm mười C. Một trăm linh mười b) Số lớn nhất trong dãy số 259; 460; 178; 376 A. 259 B, 460 C. 178 D. 376 c) Các số 243; 402; 423; 342 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 402; 243; 342; 423 B. 243; 342; 402;423 C. 243; 402; 423; 342 d) Con lợn cân nặng 35 kg, con dê cân nặng 26 kg. Con lợn nặng hơn con dê là: A. 71 kg B. 19 kg C. 9kg D. 15 kg Phần II. Bài tập Bài 1 : Số ? (1 điểm) 3m = cm 4m = mm 20mm = ..cm 6000m = km Bài 2 : Điền dấu >, <, = ? (1 điểm) 357 .... 400 301 .... 297 601 ....563 999 ....1000 Bài 3 : Đặt tính rồi tính . (2 điểm) 432 + 325 67 + 28 72 - 47 586 – 135 Bài 4: Giải bài toán sau: ( 2 điểm) Quãng đường từ Tân Thượng đến Di Linh dài 15 km, quãng đường từ Di Linh đến Bảo Lộc dài 33 km. Hỏi quãng đường từ Tân Thượng đến Bảo Lộc dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 5 : (2 điểm) Minh cao 94cm. Hoà thấp hơn Minh 6cm. Hỏi Hoà cao bao nhiêu xăng-ti-mét? 3. Củng cố – dặn dò: Thu bài về chấm. - Về ôn lại các kiến thức đã học. ------------------------------------------------------------------------ SINH HOẠT TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP - TUẦN 32 I. Mục đích yêu cầu : - Giúp học sinh thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 32 - Học sinh tự sửa chữa những khuyết điểm còn tồn tại. Có ý thức tự giác trong học tập. - Nắm được kế hoạch tuần 33. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Nội dung : 1/ Hướng dẫn học sinh sinh hoạt : + Các tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng tổ viên. +Lớp trưởng tổng kết lại ý kiến của lớp. * Giáo viên nhận xét chung: -Hạnh kiểm: Ngoan, lễ phép, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, thực hiện đúng nội quy của nhà trường. -Học tập: Các em đã có cố gắng vươn lên trong học tập, học bài và làm bài đầy đủ. * Tuyên dương một số em tích cực học tập tốt. -Một số em cần cố gắng về đọc và rèn chữ: Ka Huệ, Ka Thánh, Ka Hồng 2/ Kế hoạch tuần 33: - Tiếp tục duy trì mọi nề nếp dạy và học sau khi nghỉ 1 tuần. - Đi học chuyên cần, đầy đủ, đúng giờ. Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Tiếp tục rèn chữ giữ vở. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi. * Hoạt động ngoài giờ: - Thực hiện tốt An toàn giao thông (Đi bên phía tay phải) - Nghiêm túc thực hiện vệï sinh an toàn thực phẩm (Không ăn quà vặt; Cần ăn chín, uống sôi) - Tham gia sôi nổi các phong trào hoạt động do nhà trường và Đội phát động. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: